I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với khái niệm góc.
Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
- Góp phần hinh thành và phát triển năng lực
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Góp phần hinh thành và phát triển phẩm chất.Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
- Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
- Một cái ê ke to.
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3A: TUẦN 8 Thứ /ngày Môn dạy Bài dạy Thứ 2 sáng 24/10/2022 HĐNG Sinh hoạt dưới cờ Toán Góc vuông góc không vuông Anh văn TNXH Giữ an toàn và vệ sinh ở trường Thứ 3 sáng Toán Hình tam giác hình tứ giác Tiếng Việt Thư viện Tiếng Việt Nói và nghe: kc mặt trời mọc ở đằng tây Công N Sử dụng máy thu thanh Buổi Chiều TCL Tin học Â.nhạc Thứ 4 sáng Thể dục Thể dục Tiếng Việt Ngày em vào đội Tiếng Việt Đọc mở rộng Buổi Chiều Anh văn Anh văn Toán Hình chữ nhật , hình vuông Thứ 5 sáng Toán Luyện tập Tiếng Việt Nghe – viết : Thư viện TTNXH Giữ an toàn và vệ sinh ở trường HĐTN Người tiêu dùng thông minh Buổi Chiều Anh văn TCL(TN) TCL(TN) Thứ 6 28/10/2022 Toán Thực hành vẽ góc vuông Tiếng Việt Mở rộng vốn từ về thư viện Tiếng Việt Luyện viết thông báo HĐTN Sinh hoạt theo chủ đề phân loại đò cũ Đạo đức ( tiết1) Thứ 2 ngày 24 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ NGÀY HỘI TIÊU DÙNG THÔNG MINH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe chia sẻ về chủ đề “ Người tiêu dùng thông minh” (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV cho HS giao lưu với khách mời “Người tiêu dung thông minh” - Giao lưu: + Trên tay chú có gì? + Tác dụng con heo này để làm gì? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. (Tiết 2) TOÁN GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với khái niệm góc. Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Góp phần hinh thành và phát triển năng lực Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Góp phần hinh thành và phát triển phẩm chất.Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3. - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động. - Một cái ê ke to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình tròn đó. . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới * Khám phá: a. Góc - GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc. - GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của góc cho HS. - GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạo thành các góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù. b. Góc vuông, góc không vuông - GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, cho HS biết đâu là góc vuông, đâu là góc không vuông. - GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm. + Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB - GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke - GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông, có thể sử dụng lại các góc đã giới thiệu ở phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên sử dụng ê ke để tìm góc vuông trong số những góc đã chuẩn bị trước. - GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. - GV quan sát, nhận xét. * Hoạt động - Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và góc không vuông trong hình. - Kết quả: Góc BAC và HGK vuông. * Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xem góc nào là góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả năng ‘quan sát” của HS. - HS tham gia trò chơi + HS làm vào bảng con ghi độ dài của hình tròn. Độ dài bán kính của hình tròn là 8: 2 = 4 (cm) - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao tác cùng GV. - Lắng nghe - Một số HS sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. 2. Luyện tập: * Luyện tập Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông bất kì trên lưới ô vuông. Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp. - GV quan sát, nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông nhất. - GV mời HS trình bày - GV mời HS nhận xét. GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất - Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông - HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình có nhiều góc vuông nhất. - HS trình bày: + Hình A có 1 góc vuông. + Hình B có 4 góc vuông. + Hình C có 3 góc vuông. + Hình D không có góc vuông. - HS nhận xét 3. Vận dụng. - Làm quen với khái niệm góc. - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông. - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông góc và đồ không vuông góc. Sau bài học để học sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS lắng nghe và trả lời. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... **************************************** (Tiết 4) TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI GIỮ AN TOÀN VÀ VỆ SINH Ở TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Được thực hành khảo sát về sự an toàn khuôn viên nhà trường hoặc khu vực xung quanh trường theo các yêu cầu: Khảo sát về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường theo sự phân công của nhóm.Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra ý tưởng khuyến nghị đối với nhà trường nhằm khắc phục những rủi ro có thể xảy ra.Có trách nhiệm trong thực hành khảo sát.Có ý thức giữ gìn và làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh. - Góp phần hinh thành và phát triển năng lực chung. Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Góp phần hinh thành và phát triển phẩm chất.Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý ngôi trường của mình.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe bài hát. + Trả lời 2. Thực hành: Hoạt động 1. Thực hành. (Làm việc nhóm) - GV nêu yêu cầu 4 nhóm HS quan sát mỗi nhóm 1 hình theo thứ tự hình 3,4,5,6 và thảo luận trả lời các câu hỏi: N1: Hình 3: Trong phòng học, các bạn thu thập những thông tin gì? + Trong phòng học, bàn ghế... có vệ sinh không? N2: Hình 4: Phát hiện độ cao của lan can có chắc chắn, an toàn không? Các đồ vật ở lối đi nên sắp xếp ở đâu cho khỏi vướng? .... N3: Hình 5: Khu vực vệ sinh ghi lại những gì em nhìn thấy và nêu những gì em thấy không an toàn.... N4: Hình 6: Khu vực sân trường em thấy những đồ vật nào chưa đảm bảo an toàn, chưa vệ sinh và có ý kiến đề xuất gì với nhà trường - GV cho các nhóm tiến hành thảo luận để trình bày trước lớp. - GV chuyển ý - 3 nhóm quan sát, thảo luận. - Mỗi nhóm thực hiện yêu cầu - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2. Chia sẻ trước lớp. (làm việc cả lớp) - GV cho các nhóm lần lượt trình bày - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - GV chốt HĐ - Đại diện các nhóm trình bày: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. V ... xét. - GV nhận xét, chốt ý, -GV cho HS ghi vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS làm việc theo nhóm 2. - Đại diện nhóm trình bày: - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS quan sát, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS suy nghĩ, tìm sự khác biệt. - Một số HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Hs khác nhận xét. + Một HS đọc to yêu cầu và các câu cần chuyển và câu mẫu. + HS phân tích câu mẫu, rút ra cách chuyển. + Lần lượt mỗi HS nghĩ cách chuyển và trao đổi trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS ghi vở. 3. Vận dụng. - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ thông báo - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS đọc tím hiểu đọc. - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ******************************** (Tiết 2) TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT THÔNG BÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết viết thông báo đơn giản theo hướng dẫn. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Góp phần hinh thành và phát triển năng lực chung.Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Góp phần hinh thành và phát triển phẩm chất. Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: một số em lên tự giới thiệu bản thân - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới + HS lên giới thiệu bản thân. 2. Khám phá. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết thông báo. a. Nhận biết các cách viết thông báo. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc thông báo và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu . - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. GV và HS thống nhất đáp án: Các phần theo thứ tự của bản thông báo: Tiêu đề – Nội dung - Người viết Những thông tin được thể hiện trong nội dung của thông báo: + Thời gian thành lập câu lạc bộ: ngày 15/10/2022 . + Nơi tìm hiểu thông tin: trên trang mạng của trường. + Nơi đăng kí tham gia: văn phòng nhà trường + Thời hạn đăng kí: từ 1/10/2022 đến 10/10/2022. 2. Thực hành viết tin nhắn. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp trường (thi cờ vua, bơi lội) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thông báo vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại thông báo em vừa viết, phát hiện lỗi và sửa lỗi. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọc thông báo mình viết, các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thực hành viết tin nhắn vào vở. - HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn trình bày. - HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - GV cho HS tìm hiểu một số tờ thông báo trong sách báo. - GV trao đổi những về những thông báo trên tờ thông báo - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ,...viết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS đọc tím hiểu đọc. - HS trả lời theo ý thích của mình. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ************************************** SƠ KẾT TUẦN CŨ MÀ VẪN TÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS biết tôn trọng vẻ bên ngoài của mình và mọi người. * Hoạt động trải nghiệm: - HS chia sẻ niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của nhau và những nét chung nếu có. - Khẳng định thêm việc nhận diện được các nét khác biệt của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tivi chiếu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 8: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 8. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 9: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước: Chia sẻ kết quả kiểm tra đồ dùng cá nhân - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về kết quả kiểm tra đồ dùng cá nhân. - GV đưa câu hỏi cho HS trả lời ? Kể về những đồ dùng có thể sử dụng lại? Kết luận: Những đồ dùng cá nhân mà chúng ta có thể sử dụng được thì chúng ta k lên mua cái mới. Lên ta cần tận dụng để dùng. b. Hoạt động nhóm: Thực hành sửa đồ dùng bị hỏng: Mục tiêu: HS được nhắc nhở rèn thói quen ứng xử phù hợp với đồ cũ vẫn còn dùng được. HS cùng thực hiện hoạt động sửa chữa một số món đồ cũ để tạo động lực thực hiện việc đó ở nhà. Tổ chức hoạt động: - GV đề nghị HS kiểm tra lại đồ dùng học tập của mình xem có món đồ nào cần phải sửa chữa không. - GV hướng dẫn HS cách dán lại trang giấy, sách bị rách,. - GV mời 2 - 3 HS đưa ra ý tưởng tái sử dụng những tờ giấy đã viết 1 mặt - GV nhận xét, tuyên dương - GV kết luận: Với ý tưởng sáng tạo và bàn tay khéo léo của mình, chúng ta hoàn toàn có thể biến một món đồ đã cũ trở nên mới mẻ và tiếp tục sử dụng. 3. Cam kết hành động. - GV khuyến khích HS về nhà cùng người thân có thể sửa chữa đồ dùng bị hỏng trong gia đình - Nếu đi mua sắm cùng gia đình thì hãy nhớ thực hành kĩ năng “nghĩ lại” trước khi mua hàng. - GV nhận xét tiết học - GV dặn dò: về chuẩn bị bải 9 - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 9. - HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe + HS trả lời theo ý hiểu của HS - HS ngồi theo nhóm. - HS cùng kiểm tra - HS thực hiện theo cặp đôi. - HS nêu ý tưởng: giấy một mặt có thể làm nháp; giấy viết cả hai mặt có thể gấp thành các đĩa đựng đồ, hoặc đựng rác,. - HS lắng nghe . - HS ghi nhớ và thực hiện. - HS lắng nghe ******************************** Giáo dục an toàn giao thông CHỌN XE ĐẠP AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu tên một số bộ phận xe đạp - Nêu được một số quy định cần chấp hành của xe đạp . - Nêu một số hành vi không an toàn khi tham gia giao thông bằng xe đạp. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Khởi động - Kể tên các bộ phận xe đạp mà em biết ? - GV nhận xét *Khám phá - Tìm hiểu một số bộ phận của xe đạp - GV yêu cầu HS kể tên các bộ phận xe? - GV nhận xét - bổ sung . - Chuẩn bị để đi xe an tòan + Nêu những việc cần làm để chuẩn bị đi xe đạp an toàn ? - Gv nhận xét. - Tìm hiểu mốt số quy định cần chấp hành khi tham gia giao thông bằng xe đạp. + Yêu cầu thảo luận nhóm 4 và ghi ra bảng phụ. - GV nhận xét . - Một số hành vi không an toàn khi tham gia giao thông bằng xe đạp + Yêu cầu HS nêu nối tiếp ? *Thực hành. + Kể tên và nêu công dụng các bộ phận xe đạp. *Vận dụng. - Em cùng người thân chuẩn bị đi xe đạp an toàn. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về thực hành tốt bài học - Bánh xe, lốp xe, yên xe, khung xe, bàn đạp.... + Điều chỉnh yên xe phù hợp . + Kiểm tra phanh + Kiểm tra hơi xe (lốp) + Trang phục gọn gàng - Các nhóm tìm hiểu - Đại diện các nhóm trình bày. + Ở nơi có biển báo, người điều khiển xe đạp phải đi đúng phần đườngc ủa mình + Người đi xe phải đi đúng bên tay phải + Khi đi buổi tối phải mặc quần áo sáng màu và có tín hiệu khi sang đường. - Nhóm khác bổ sung nhận xét - HS nêu: đi buông 2 tay, vác cây, hàng cồng kềnh.... - HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: