2.Hoạt động luyện đọc
* Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài.
* Cách tiến hành: (Cả lớp)
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc
- GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp
- GV nhận xét, đánh giá
- GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện .
- Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS.
=> Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm cho hs.
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút )
- HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT.
+ Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc
+ Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài.)
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Lắng nghe
TuÇn 9 Thø hai, ngµy 2 th¸ng 11 n¨m 2020 Chµo cê (Theo khu) TiÕng viÖt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3) 2. Kĩ năng: - HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút ). 3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL ) + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,3. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Kết nối với nội dung bài – Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Cả lớp hát bài “Em yêu trường em” 2.Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm cho hs. - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Lắng nghe 3.Hoạt động thực hành *Mục tiêu: - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3) *Cách tiến hành: Bài tập 2: (Cá nhân ) - Treo bảng phụ - Mời HS phân tích làm mẫu - GV gạch chân : +Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ Bài tập 3: (Cặp ) - Gv quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng - Lớp theo dõi - HS đọc thầm và TLCH : - 1HS làm miệng - Lớp theo dõi - HS tự làm cá nhân các câu còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cầu Thê Húc cong cong như con tôm + Con rùa đầu to như trái bưởi - HS tự tìm hiểu nội dung bài - Làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều . b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo . c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc 4. Hoạt động ứng dụng: 5. HĐ sáng tạo: - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn. - Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh và ghi lại. - Quan sát các sự vật và tìm ra ra những điểm chung của chúng để so sánh. .................................................................................................................................................................................................. TiÕng viÖt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng nghe kể 3.Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL ) + Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1Hoạt động khởi động: - Kết nối với nội dung bài - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Mở SGK 2.Hoạt động luyện đọc * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài. * Cách tiến hành: Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm cho hs - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - Lắng nghe 3. Hoạt động thực hành *Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT 2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3). *Cách tiến hành: Bài tập2 : - Treo bảng phụ ( HS đọc yêu cầu) - GV nhắc : để làm đúng BT các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào . - 2 câu trên được viết theo mẫu câu nào? - GV chốt kết quả đúng. Bài tập 3 - Yêu cầu HS nêu tên các truyện đã học - GV ghi nhanh lên bảng tên các truyện. - Yêu cầu HS chọn truyện để kể - GV quan sát, gợi ý hỗ trợ những em kể còn ngắc ngứ. - GV kết luận chung - 1HS đọc đề - Ai là gì? - HS tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ? b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì - HS nêu: Cậu bé thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len, Người mẹ, Người lính dũng cảm, bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Các em nhỏ và cụ già. - HS chọn truyện để kể - Kể trong cặp - Kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp - Lớp theo dõi nhận xét - Bình chọn bạn kể truyện hay, ấn tượng nhất. 4. Hoạt động ứng dụng: 5. Hoạt động sáng tạo: - VN tiếp tục luyện đọc cho hay hơn. - Chọn và kể lại 1 câu truyện đã học cho gia đình nghe - Tự đặt các câu theo mẫu “Ai là gì” rồi chép ra vở nháp. .................................................................................................................................................................................................. To¸n GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông (theo mẫu). 2. Kĩ năng: Phân biệt, nhận diện về góc, góc vuông, góc không vuông 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (3 hình dòng 1), 3, 4. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, ê - ke - HS: SGK, ê - ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: 30 : x = 5; 42 : x = 7; 56 : x = 8 - Tổng kết TC – Tuyên dương những HS làm đúng và nhanh nhất. - Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Nhận biết được về góc vuông, góc không vuông * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Làm quen với góc - Treo mô hình đồng hồ - Cho HS xem h/ảnh 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc. - Mô tả để HS có biểu tượng về góc - Góc : gồm có 2cạnh cùng xuất phát từ 1 điểm + Vẽ góc : Việc 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông . - GV vẽ góc vuông, giới thiệu - Ta có góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB A O B - GV vẽ góc không vuông, giới thiệu - GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PN, PM và góc đỉnh E, cạnh EC, ED như SGK Việc 3: Giới thiệu ê ke - Đưa ê ke mẫu giới thiệu đây là cái ê ke được làm bằng gỗ - Ê ke dùng để kiểm tra góc vuông và vẽ góc vuông. - Y/cầu HS giới thiệu ê ke của mình - HS tham gia chơi, ghi hanh kết quả ra bảng con - Lắng nghe - Mở vở ghi bài - HS q/sát. - 1HS mô tả góc: gồm có 2 cạnh cùng xuất phát từ 1 điểm . - Lớp q/sát. - HS lắng nghe tên góc. - 3HS đọc tên góc - HSQS - HS quan sát - HS giới thiệu ê ke của mình: đây là cái ê ke được làm bằng nhựa Bài 1: (Cá nhân ) - Y/C HS tự làm. Dùng ê ke để vẽ góc vuông. *GV chốt: Khi vẽ góc vuông có đỉnh là O có cạnh là OA và OB. Ta đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB. Bài 2: (Cá nhân ) *GV chốt: Khi đọc tên góc, cần đọc đỉnh, rồi đọc đến 2 cạnh. Bài 3: (Cá nhân ) *GV chốt bài: Để xác định gọc vuông và góc không vuông, em cần dùng e – ke để đo và kiểm tra. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - Học sinh đọc và thực hành cá nhân. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. + Vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và cạnh MD. - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Góc vuông đỉnh A cạnh AD, AE + Góc không vuông đỉnh B cạnh BG, BH. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Các góc vuông là :góc đỉnhM,đỉnh Q + Các góc không vuông là góc đỉnh N,đỉnh P (cạnh của các góc có thể trùng nhau) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. => Đáp án D. 4 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Vẽ các góc lên vở nháp và đặt tên cho chúng, xác định xem chúng là góc vuông hay không vuông. - Dùng ê ke đo và xác định các góc vuông, góc không vuông của các đồ vật mà mình quan sát được. ...................................................................................................................................................................................... ®¹o ®øc CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. 2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độnghiêm túc khi sẻ chia câu chuyện cùng bạn. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - ... ân, hông, đầu gối, bả vai - Trò chơi “Chạy tiếp sức” - Kiểm tra 2 động tác đã học B. Hoạt động thực hành 1. Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung F Lần 1: GV hô nhịp và điều khiển cả lớp tập theo nhịp hô F Lần 2: Lớp trưởng điều khiển tập; GV theo dõi sửa sai Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi sửa sai 2. Trò chơi “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Sau đó cho cả lớp cùng chơi - Sau mỗi lượt chơi em nào không về được tổ thì bị phạt lò cò quanh sân tập một vòng C. Hoạt động ứng dụng - Đi thường theo nhịp và hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giờ học - Về nhà ôn 2 động tác đã học và chơi trò chơi ưa thích TiÕng viÖt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh HTL các bài thơ, văn có YC HTL (từ tuần 1 – tuần 8) - Luyện tập củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 ). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kỹ năng sử dụng từ ngữ và kỹ năng đặt câu. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT 2 (đã điền hoàn chỉnh) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những người trong gia đình mình) - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2.Hoạt động luyện đọc *Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. - GV nhắc nhở HS tạo thói quen đọc sách. - HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu. - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu. - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 3. HĐ thực hành *Mục tiêu: Củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 2: (Cá nhân ) - Quan sát, giúp đỡ hs - Đưa đáp án cho HS đối chiếu Bài tập 3 - Giúp đỡ hs. - Học sinh tự đọc yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân (bằng chì ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Lời giải đúng điền lần lượt: ... màu xanh, chị hoa huệ, chị hoa cúc, chị hoa hồng, vườn xuân... - 1 số Hs đọc lại đoạn văn trước lớp. - HS làm bài cá nhân (làm bằng chì ra SGK) - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. a) Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c) ... 4. HĐ ứng dụng: 5. HĐ sáng tạo: - Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm. - Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ cách diễn tả của các tác giả về cảnh vật ở mùa đó. .............................................................................................................................................................................................. To¸n BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé . - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. 2. Kĩ năng: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (2 dòng trên), 3 (2 dòng trên). II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn chưa viết - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng (GV nêu lại các phép tính của BT1 tiết trước, cho HS đoán nhanh đáp số) - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi, thi đua giơ tay giành quyền trả lời. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Bước đầu thuộc và nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. * Cách tiến hành: (Cả lớp) Việc 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài -Gv giúp HS hiểu được bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Gv đưa bảng kẻ sẵn viết tên các đơn vị đo độ dài lên bảng. - Đơn vị cơ bản là gì? - Ghi vào cột giữa bảng: mét. - Đơn vị nhỏ hơn mét ta ghi vào bên phải của cột m. Đơn vị lớn hơn mét ta ghi vào cột phía bên trái của cột mét. Gv gọi HS nêu, kết hợp điền vào bảng. Lớn hơn mét mét Nhỏ hơn mét km Hm dam m dm cm Mm 1km =10hm =1000m 1hm =10dam =100m 1m =10m 1m =10dm =100cm =1000mm 1dm =10cm =100mm 1cm =10mm 1mm - Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp có đặc điểm gì - Gv giới thiệu 1 km = 1000m - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Mét. - Nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài . - Nhìn bảng nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo : 1m= 10 dm 1dm=10cm - Hơn kém nhau 10 lần. - Đọc xuôi, ngược: 1km = 1000m 3.Hoạt động thực hành *Mục tiêu: Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. * Cách tiến hành Bài 1: (Cá nhân ) - Quan sát và giúp đỡ hs. - Cho HS đọc lại nhiều lần kết quả. Bài 2: (Cặp đôi ) - GV lưu ý giúp đỡ hs - GV hỏi để HS giải thích cách làm, VD: Vì sao 7dam =70m ? Bài 3: Tính theo mẫu. (Cá nhân ) - Mẫu: 32dam x3 = 96dam 96cm : 3 =32cm - GV lưu ý HS viết danh số vào phép tính *GV củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài từ nhỏ đến lớn và ngược lại - Làm bài cá nhân - Kiểm tra chéo - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1km = 10hm 1m = 10 dm 1km = 1000m 1m = 100 cm - Làm bài cá nhân - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp, giải thích vì sao - Vì 1dam = 10m. Vậy 7 dam=70m - HS tự quan sát mẫu. - Vận dụng làm các phép tính còn lại. Chia sẻ kết quả trước lớp: 25 m x 2 = 50m 15km x 4 = 60km 36m : 3 = 12m 70km : 7 = 10km 3. HĐ ứng dụng 4. HĐ sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Nếu có thể, ghi nhớ và HTL bảng đơn vị đo độ dài. - Viết các số bất kỳ (từ 1 đến 10), có đơn vị là km, sau đó đổi chúng ra các đơn vị nhỏ hơn. ................................................................................................................................................................................................ Thø s¸u, ngµy 6 th¸ng 11 n¨m 2020 ChÝnh t¶ - NHí VIÕT KT ĐỌC ( Đọc hiểu+ LTVC ) (GV kê thay dạy ) TËp lµm v¨n KT VIẾT ( CT + TLV) (GV kê thay dạy ) To¸n LUYỆN TẬP (GV kê thay dạy ) Sinh ho¹t líp CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO: NHỚ ƠN THẦY CÔ GIÁO . (Nội dung trong sổ chủ nhiệm) TuÇn 9 Sinh ho¹t líp CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO: NHỚ ƠN THẦY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - HS hiểu được những đặc điểm và truyền thống của đội ngũ giáo viên của trường (SO lượng, tuổi đời, tuổi nghề, tinh thần tận tụy, thành tích...) - Thông cảm, kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo. - Chào hỏi lễ phép, chăm học và học tập đạt kết quả cao. - GDBĐKH: Giáo dục HS Ý thức ứng phó với biến đổi khí hậu: “Biến đổi khí hậu và hành động của chúng em”. II. Nội dung & hình thức hoạt động: 1. Nội dung: - HS hiểu được về biên chế, tổ chức của nhà trường. - Những được điểm, nổi bật của đội ngũ giáo viên trong trường. 2. Hình thức hoạt động: - Giới thiệu - Trao đổi - Văn nghệ III. Chuẩn bị: 1. Về phương tiện hoạt động: - Sơ đồ tổ chức của trường: cơ cấu tổ chức, chức năng cơ bản của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức trên, những thầy cô giáo phụ trách. - Một số bức ảnh, ví dụ về: hoạt động chung của giáo viên, từng giáo viên của trường, các thầy cô giáo đã từng làm Hiệu trưởng nhà trường trước đây,... - Trang phục nhạc cụ...để thực hiện những tiết mục văn nghệ... 2/ Về tổ chức: - Giáo viên chủ nhiệm họp với cán bộ lớp, tổ, Đội để xây dựng và thống nhất chương trình hoạt động. - Phân công các Tổ, nhóm tìm hiểu về những thầy cô giáo dạy lớp. - Dự kiến khách mời - Phân công người phụ trách hoạt động. IV. Tiến hành hoạt động: Nội dung Người thực hiện 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Hát tập thể bài hát về thầy cô giáo Cả lớp NGHĨ VỀ CÔ GIÁO EM Mỗi lúc em ra vườn, nâng chồi non em hỏi Chổi lớn lên từ đâu, chồi cần nhờ ánh sáng Ra sông em mới hỏi, sông lớn từ đầu về Từ suối nguồn chảy ra, sóng trả lời với em ĐK: Cô là người gieo ánh sáng, cho mâm em tươi xanh.Cô là nguồn khe suối nước, cho sông em lớn trôi. 2/ Hoạt động 2: Thực hiện chương trình 1. Trò chơi: Ai biết tên giáo viên trường mình nhiều hơn? Phân lớp nhóm: - Các nhóm thảo luận 5 – 10 phút - Thi tiếp sức ghi tên giáo viên, cán bộ công nhân viên trong trường sau 7 phút tổ nào ghi được nhiều hơn tố đó thắng (trong mỗi đội tên thầy cô không được lặp lại). 2. Thi tìm tên bài hát, bài thơ, bài ca dao tục ngữ nói về thầy cô: Cách tổ chức nhà hoạt động trên. Ví dụ: Về tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư” “Mồng một tế cha, mồng hai tế mẹ, mồng ba tế thầy”. Ví dụ: Bài hát Bụi phấn ; Người gieo hạt,...... 3. Hoạt động - GDBĐKH:. - Phân lớp 4 nhóm thảo luận 4 câu sau, phát biểu. + Biến đổi khí hậu là gì? + Nguyên nhân nào gây ra biến đổi khí hậu? + Biến đổi khí hậu đang diễn ra như thế nào? + Chúng em làm gì để ứng phó với biến đổi khí hậu? - Giáo viên chốt ý, giáo dục học sinh. V. Kết thúc hoạt động: Nhận xét về sự chuẩn bị của HS có trách nhiệm (tìm hiểu về thầy cô giáo của mình, chuẩn bị các tiết mục văn nghệ...) về thái độ của các bạn trong quá trình sinh hoạt lớp. Dặn dò tiết sau,
Tài liệu đính kèm: