Biết đọc phn biệt lời người dẫn chuyện với lời nhn vật trong cu chuyện .
- Hiểu nội dung cu chuyện : Cuộc gặp gỡ bất ngờ th vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cn bộ Việt Nam với học sinh trường tiểu họcảơ Lc -xăm – bua.
KỂ CHUYỆN :
Học sinh kể lại từng đoạn cu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
2/TĐ : Thi độ lịch sự khi giao tiếp
*GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, tư duy sáng tạo.
B/-Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết cc cu hỏi gợi ý để HS kể.
TUẦN 30 Thứ hai ngày9 tháng 4 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đồn cán bộ Việt Nam với học sinh trường tiểu họcảơ Lúc -xăm – bua. KỂ CHUYỆN : Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) 2/TĐ : Thái độ lịch sự khi giao tiếp *GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, tư duy sáng tạo. B/-Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi tồn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’ HĐ2. Luyện đọc: 17-18’ * Đọc diễn cảm tồn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngồi hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khĩ - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhĩm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3. Tìm hiểu nội dung :14-15’ - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đồn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ? + Vì sao các bạn lớp 6 A nĩi được tiếng việt và cĩ nhiều đồ vật của Việt Nam ? + Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? + Các em muốn nĩi gì với các bạn HS trong câu chuyện này ? HĐ4. Luyện đọc lại : 7-8’ - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài. - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Mời một em đọc cả bài. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: 23-25’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi hai em tiếp nối kể đ1 và đ2. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dị:1-2’ - Qua câu chuyện em cĩ cảm nghĩ gì ? - Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khĩ - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhĩm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nĩi được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh . + Vì cơ giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cơ rất thích Việt Nam. Cơ dạy các em tiếng Việt Nam và các em cịn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những mơn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trị chơi gì. + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - Một em đọc tồn bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. + Theo lời của một thành viên trong đồn cán bộ Việt Nam . + Kể khách quan như người ngồi cuộc biết về cuộc gặp gỡ đĩ và kể lại. - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Lần lượt hai em lên kể đ1 và đoạn 2. - 1 em thi kể tồn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời Tốn: Luyện tập A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Củng cố về cộng các số cĩ 5 chữ số cĩ nhớ . Củng cố về giải bài tốn bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 2/TĐ : Yêu thích mơn học B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ HĐ2. Luyện tập:27-28’ - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3:-HD cách làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề tốn rồi giải bàià tốn vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. 3.) Củng cố - dặn dị:1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Bài 1: Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. 23154 15247 + 31028 + 22654 17209 45242 71391 83143 - Bài 2: Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) Đ/ S : 18 cm2 - Bài 3: Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài tốn. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. * Bài tốn 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? * Bài tốn 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? Đạo đức: Chăm sĩc cây trồng vật nuơi (tiết 1) A / Mục tiêu: HS biết : 1/KT,KN : - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuơi đối với đời sống con người. - Nêu được ngững việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm cây trồng vật nuơi. 2/TĐ : Biết làm những việc phù hợp với khả năng ở gia đình, nhà trường. * GDKNS : - KN lắng nghe ý kiến các bạn - KN trình bày các ý tưởng chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhà, ở trường - KN thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhà và ở trường ; KN ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhàvà ở trường, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhàvà ở trường. B/Chuẩn bị : Tranh ảnh một số cây trồng vật nuơi. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Trị chơi ai đốn đúng ? 10-11’ - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhĩm. - Chia lớp thành hai nhĩm ( số chẵn và số lẻ ) - Yêu cầu nhĩm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ? Nhĩm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi của loại cây đĩ? - Mời các đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các HS khác phải đốn và gọi tên được con vật nuơi hoặc cây trồng đĩ. - GV kết luận: sách GV. ªHoạt động 2: Quan sát tranh: 9-12’ - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh. - Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh. - Yêu cầu các nhĩm khác trao đổi ý kiến và bổ sung - GV kết luận theo SGV. * Hoạt động 3: 8-10’ - Yêu cầu các nhĩm trao đổi để tìm cách chăm sĩc bảo vệ chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhà, ở trường - Mời một số em trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá về kết quả cơng việc của các nhĩm. * GV kết luận theo SGV. * Củng cố-dặn dị : 3-4’ - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học KN thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhà và ở trường - Tiến hành điểm số từ 1 đến hết. - Chia thành hai nhĩm số chẵn và nhĩm số lẻ - Các nhĩm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuơi xuống phía dưới bức tranh. - Lần lượt các nhĩm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Em khác nhận xét và đốn ra cây trồng hay con vật nuơi mà nhĩm khác đã vẽ. - Bình chọn nhĩm làm việc tốt. - Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh : - Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ? - Theo bạn việc làm của các bạn đĩ mang lại lợi ích gì ? - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. KN trình bày các ý tưởng chăm sĩc cây trồng, vật nuơi sĩc ở nhà, ở trường - Lớp chia ra từng nhĩm và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Làm việc theo nhĩm - Lần lượt các nhĩm cử đại diện lên nĩi về những việc làm nhằm chăm sĩc bảo vệ cây trồng vật nuơi của nhĩm mình cho cả lớp cùng nghe. - Các nhĩm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn. - Lớp bình chọn nhĩm cĩ nhiều biện pháp hay và đúng nhất. - Đọc ghi nhớ - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs tập đọc và kể chuyện “Gặp gỡ ở Lúc –xăm - bua” -Luyện đọc từng đoạn , cả bài -Luyện kể chuyện từng đoạn,cả câu chuyện -Hs trung bình yếu kể lại được 1 đoạn của chuyện -Hs khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện Gv nhận xét ,tuyên dương những em kể hay ,thu hút người nghe Củng cố dặn dị. ******************************************************* Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tốn Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. A/ Mục tiêu : 1/ KT,KN : HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ). Củng cố về giải bài tốn bằng phép trừ, quan hệ giữa ki-lơ-met và mét. B/Chuẩn bị: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “ Phép trừ các số vi 10 000“ HĐ2. HD thực hiện phép trừ :14-15’ - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số cĩ 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 n ... bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 4 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Hơm nay chúng ta tiếp tục củng cố về phép cộng và phép trừ các số cĩ 4 chữ số trong phạm vi 100 000 HĐ2. Luyện tập:27-28’ - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3- Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 Gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dị:1-2’ *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu - Bài 1: - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số trịn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) = 80 000 - 10 000 = 70 000 - HS khác nhận xét bài bạn - Bài 2: - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính a/ 69243 5718 6 b/ 84938 43804 +15365 + 6360 -36677 - 7292 84608 63546 48621 26512 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. -- Bài 3 : Một HS đọc đề bài3 . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài Giải : - Số cây ăn quả ở Xuân Hịa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) - Số cây ăn quả ở Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đ/S: 69400 cây - Bài 4 : - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) - Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đ) Đ/S: 6000 đồng - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Xem trước bài mới. Tập làm văn: Viết thư A/ Mục tiêu 1/KT,KN : Viết được một bức tư ngắn cho một bạn ngồi trường dựa theo gợi ý 2/TĐ : Yêu thích mơn học GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’ Hơm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngồi mà em biết qua đọc báo, nghe đài ... HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập :24-25’ - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dịng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hơ. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Mời một em đọc. - Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 3) Củng cố - Dặn dị:2-3’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. - Hai HS nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn ngồi trường - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư. - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư. - Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hơ, nội dung viết thư như GV đã lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn cĩ bài viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Chính tả : (nhớ viết ) Một mái nhà chung – Phân biệt tr/ ch. A/ Mục tiêu 1/KT,KN : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dịng thơ, khổ thơ 4 chữ Làm đúng (BT 2b) 2/T Đ : yêu thích mơn Tiếng Việt B/-Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ - Bài viết hơm nay các em sẽ nhớ viết ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà chung “ HĐ2. Hướng dẫn nghe viết : 17-18’ 1/ Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lịng 3 khổ thơ một lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập :9-10’ *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhĩm mỗi nhĩm cử một bạn lên bảng thi làm bài . - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dị:1-2’ - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe - Ba em đọc thuộc lịng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Chữ cái đầu câu, tên riêng - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sĩng xanh, rập rình -Đọc bài - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Lớp tiến hành luyện tập. - Bài 2 :- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhĩm làm nhanh và làm đúng nhất. 2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – khơng chịu. - Một hoặc hai HS đọc lại. Bài 60 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1/KT, KN : Sau bài học, HS cĩ khả năng : - Biết Trái Đất tự quay quanh mình nĩ và chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mơ tả sự chuyển động của Trái đất quanh mình nĩ và quanh Mặt Trời 2/TĐ : yêu thích mơn học -Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. -Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu. -Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK trang 114, 115. - Quả địa cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 84 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Thực hành theo nhĩm Bước 1 : - GV chia nhĩm (số nhĩm tuỳ thuộc vào số lượng quả địa cầu chuẩn bị được). - GV nêu câu hỏi : Trái Đất quay quanh trục của nĩ theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ? - HS trong nhĩm quan sát hình 1 trong SKG trang 114 và trả lời câu hỏi : Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Tráu Đất quay ngược chiều kim đồng hồ. - HS trong nhĩm lần lượt quay quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK. Bước 2 : - GV gọi vài HS lên quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nĩ. - HS thực hành quay. - Vài HS nhận xét phần thực hành của bạn. Kết luận : GV vừa quay quả địa cầu, vừa nĩi : Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng : Trái Đất khơng đứng yên mà luơn luơn tự quay quanh mình nĩ theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.Trái Đất rất lớn và cĩ dạng hình cầu * Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 . - Từng cặp HS chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nĩ và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau : - HS trả lời các câu hỏi + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đĩ là những chuyển động nào ? + 2 chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nĩ và chuyển động quanh Mặt Trời. + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nĩ và chuyển động quanh Mặt Trời. + Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồâng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời trước lớp. - HS trả lời. - GV bổ sung, hồn thiện câu trả lời của HS. Kết luận : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nĩ và chuyển động quanh Mặt Trời. * Hoạt động 3 : Chơi trị chơi Trái Đất quay Bước 1 : - GV chia nhĩm và hướng dẫn nhĩm trưởng cách điều khiển nhĩm. Bước 2 : - GV cho các nhĩm ra sân, chỉ vị trí cho từng nhĩm và hướng dẫn cách chơi : - Các bạn khác trong nhĩm quan sát hai bạn và nhận xét. + Gọi 2 bạn (một bạn đĩng vai Mặt Trời, một bạn đĩng vai Trái Đất). + Bạn đĩng vai Mặt Trời đứng ở giữa vịng trịn, bạn đĩng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời như hình dưới của trang 115 trong SGK. - Lưu ý : Nhĩm trưởng cố gắng tổ chức trị chơi sao cho tất cả các bạn đều được đĩng vai Trái Đất. Bước 3 : - GV gọi vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp. - GV và HS nhận xét cách biểu diễn của các bạn. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn hs làm bài chính tả và tập làm văn trang 56,57 *Chính tả: Hs làm vào VBT Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm *Tập làm văn: Hs viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngồi để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Gọi một số em đọc bài làm của mình Gv nhận xét Củng cố dặn dị **********************************************************************
Tài liệu đính kèm: