Giáo án tổng hợp lớp 3 Tuần học thứ 27

Giáo án tổng hợp lớp 3 Tuần học thứ 27

/Mục tiêu:

- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát.

- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa( BT2a/b).

II/ Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.

- Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2.

 

doc 102 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 Tuần học thứ 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc-Kể chuyện:
Ôn tập (tiết 1)
I/Mục tiêu: 
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng / phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát.
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa( BT2a/b).
II/ Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. 
III/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra 1 số học sinh trong lớp. 
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Đọc bài thơ Em Thương. 
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. 
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- dặn dò. 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS ghi vào vở 
-Chú ý
Toán:
Các số có năm chữ số
I/ Mục tiêu : 
-HS biết được : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàngchục, hàngđơn vị.
- Biết viết, đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).HS làm được BT:1,2,3.
- Giáo dục HS thích học toán.
II/ Chuẩn bị :
- Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
III/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác: 
Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000
- Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 1000.
* Viết và đọc số có 5 chữ số.
- Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
 Đ.Vị 
10000
10000
10000
10000
 100
 100
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
+ Có bao nhiêu chục nghìn? 
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Tương tự hỏi hàng trăm, chục, đơn vị.
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số: 
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311
- Cho HS luyện đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 
c) Luyện tập:
 Bài 1: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 2: : 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi lần lượt từng số lên bảng và gọi HS đọc số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV : Nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS
- Theo dõi để rút kinh nghiệm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
 - Đọc: Mười nghìn.
-10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn.
+ 2 nghìn, 3 trăm,1 chục, 6 đơn vị.
- 1 em lên bảng điền số.
- 1 em lên bảng viết số: 42316
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu.
- Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số.
- Lần lượt từng em đọc số trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lớp cùng thực hiện một bài mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền cả lớp bổ sung.
-HS chú ý
Tập viết:
Ôn tập (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
-Mức đôï, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn(BT2).
II/ Chuẩn bị: 
- 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 19 - 26.
- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
III/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Mời một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp sức. 
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
- Thu một số bài chấm điểm và nhận xét.
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa điền xong. 
-HS chú ý
Thứ ba ngày tháng năm 20
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (t2)
I . Mục tiêu :
- HS nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác. Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư và nhắc mọi người cùng thực hiện.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
* Kĩ năng sống:
-Kĩ năng tự trọng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định
II . Chuẩn bị 
- Phiếu thảo luận nhóm (hoạt động 2, tiết 2)
- Phiếu học tập (hoạt động 1, tiết 2)
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư,  để chơi đóng vai(hoạt động 2, tiết 2)
III . Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài mới :
 a.Hoạt đông 1 : Nhận xét hành vi 
 -GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống và yêu cầu từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai : 
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình .
b) Mỗi lần sang nhà hàng xóm tivi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
c) Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì ? 
d) Sang nhà bạn, thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn : “ Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không ? 
-GV : kết luận từng nội dung : 
b.Hoạt động 2 : Đóng vai 
- GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống 1 và 2, trong đó, một nửa số nhóm theo tình huống 1, nửa còn lại theo tình huống 2. :
a) Bạn có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn những chẳng thấy bạn đâu 
-GV kết luận
, 3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện một số HS thảo luận kết quả trước lớp; các HS khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
-HS thảo luận theo nhóm 
-Đại diện các nhóm lên đóng vai
-Các nhóm khác nhận xét,bình chọn
-HS chú ý
Chính tả:
Ôn tập (tiết 3)
I/Mục tiêu: 
-Mức đôï, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- HS báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2( về học tập hoặc về lao động, về công tác khác).
II/ Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. 
III/ Các hoạt động dạy - học : 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số học sinh trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như tiết 1.
3) Bài tập 2: 
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Mời một em nhắc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.
+ Yêu cầu về báo cáo này có gì khác so với mẫu báo cáo trước đã học ?
- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội. 
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo cáo đầy đủ rõ ràng. 
4) Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS 
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Một em đọc lại mẫu báo cáo đã học.
+ Người báo cáo là chi đội trưởng. Người nhận báo cáo là thầy cô phụ trách. 
- Lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng lên báo cáo trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn những bạn báo cáo hay và đúng trọng tâm.
-HS chú ý
 Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
 -Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. 
- Biết thứ tự các số có 5 chữ số. 
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 )vào dưới mỗi vạch của tia số.
- HS làm được các BT1,2,3,4.
II/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS đọc các số: 
 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập: 
 Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Mời 3HS lên bảng viết số và đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT và mẫu rồi tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng trình bày bài làm.
- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV đọc số, yêu cầu nghe và viết số có 5 chữ số.
 ...  Bằng gì? ( BT 2, 3).
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm ( BT 4).
II/ Chuẩn bị :
 - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. 
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
2) Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài 
- Một em đọc yêu cầu BT1SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Một HS đọc bài tập 2.Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
-HS chú ý
Toán :
Luyện tập.
I/ Mục tiêu :
-HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến 5 chữ số ( Có nhớ) và giải bài toán bằng phép trừ.
-HS làm được BT 1, 2, 3, 4a.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết các bài tập.
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b Luyện tập :
Bài 1: 
- Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK .
- Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 
- Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS nộp vở
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Một em đọc đề bài như SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Một HS lên bảng giải bài.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc đề bài
-HS làm vở
-1 HS lên bảng sửa bài
- Vài HS nhắc lại nội dung bài 
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
TNXH
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu:
- Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời..
* KNS : 
- Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
-Kĩ năng giao tiếp: Tự tin khi trình bày và thực hành quay quả địa cầu.
-Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.
	II/ Chuẩn bị:
- Quả địa cầu.
- Hình trong SGK trang 114, 115.
	III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
3/ Bài mới:
GTB: “Sự chuyển.Đất” 
* HĐ1: Thảo luận nhóm:
- Cho HS QS hình 1 SGK – trang 114 và TLCH:
+ Trái Đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Cho HS thực hành quay quả địa cầu (theo hướng dẫn).
Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Gọi HS lên bảng thực hành trước lớp.
Nhận xét, khen ngợi.
* HĐ2: Thảo luận nhóm đôi:
- Cho HS quan sát hình 3 – SGK trang 115 và từng cặp chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
+ Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
Kết luận: Chốt ý.
* HĐ3: Trò chơi: Trái Đất quay:
- Chia lớp làm nhiều nhóm (mỗi nhóm 2 em). 1 em đóng vai Mặt Trời, 1 em đóng vai Trái Đất. Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời.
- Cho nhiều nhóm thực hành.
Nhận xét, khen ngợi.
4/ Củng cố:
- Gọi HS đọc lại mục “bạn cần biết”.
- Khen ngợi HS tham gia tốt tiết học.
5/ Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài; Chuẩn bị bài tiếp theo. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Quan sát + Trả lời.
+ Nếu nhìn từ cực Bắc xuống Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.
- HS thực hành.
- HS thực hành chỉ.
+ Tham gia 2 chuyển động: Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
- HS thực hành chơi.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- Ghi nhận và thực hiện.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Tập làm văn:
Viết thư
I . Mục tiêu 
- Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái dựa theo gợi ý. 
* Kĩ năng sống:
Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
-Tư duy sáng tạo. 
-Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng daỵ học 
- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư trong SGKù
- Bảng phụ viết trình tự lá thư phong bì, tem, giấy 
III . Các hoạt động dạy -học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Hai HS lên bảng 
- GV nhận xét –Ghi điểm 
2.Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS viết thư. 
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề bài 
- Giúp HS nắm rõ yêu yêu
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà các em biết qua xem ti vi ; nghe trên đài, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo. Người bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào. Nói được tên của bạn (dựa theo tên người nước ngoài đã học trong các bài tập đọc)
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý 
+ Nội dung thư phải thể hiện :
* Mong muốn được làm quen với bạn (em cần giới thiệu mình là ai người nước nào ; thăm hỏi bạn )
* Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất 
GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư 
+Dòng đầu thư (Ghi rõ nơi viết ngày, tháng, năm )
+Lời xưng hô (bạn thân mến )
+ Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tìn thân ái. Lời chúc, hứa hẹn 
+ Cuối thư : Lời chào, chữ kývà tên .
- HS viết bài.
- HS đọcbài- GV chấm .
GV cho HS NX về cách dùng từ, cách diễn đạt, TD những HS có bài viết hay 
HS viết phong bì thư,dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư .
3.Củng cố dặn dò : 
-NX tiết học .Biểu dương những HS viết thư hay 
 2 em đọc lại bài viết kể lại một trận thi đấu thể thao 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
 HS đọc yêu cầu 
-HS nhắc lại cách thức trình bày lá thư.
-HS viết bài
- Hai ba HS đọc lại 
-HS chú ý
Toán:
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
- HS làm đươc BT 1, 2, 3, 4.
II/ Chuẩn bị : 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Gọi HS nêu bài tập 2 
- GV ghi bảng các phép tính 
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
-Gọi 1 em lên bảng thực hiện
Bài 4 : 
-Gọi HS đọc bài 4.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Mời một HS lên bảng giải .
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh gía bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét .
-Lớp theo dõi giới thiệu 
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.
- Hai HS nêu miệng kết quả.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài 2.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính 
-HS làm vào vở
-HS nêu kết quả
- Một HS đọc đề bài3 .Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một HS lên giải bài.
- 1 HS lên bảng giải
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
Chính tả : (nhớ viết )
Một mái nhà chung
I/ Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng bài tập 2a.
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2.
III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai 
- Nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” 
- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
 - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa 
- Yêu cầu HS chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS 
- Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài .
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp.
- Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu.
-HS trả lời
-Chú ý
-Viết bảng con
- 3 em đọc
- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.
- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV chấm điểm 
- Lớp tiến hành luyện tập.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 
-HS chú ý

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 230 KNS.doc