Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 13 tháng 11 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 13 tháng 11 năm 2011

-Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

 -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

*HS K+G: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .

* KNS: - Nghe tích cực .

 - Trình by suy nghĩ.

 - Tự trong Đảm nhận trách nhiệm

* SDNLTK&HQ ( lin hệ ) : + Bảo vệ sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí ( sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học có sử dụng điện hợp lí, hiệu quả, )

 + Tận dụng cc nguồn chiếu sng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt .

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần số 13 tháng 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Đạo đức
Tiết 13:TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 2)
I/Yêu cầu cần đạt :
-Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
	 -Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
*HS K+G: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .
* KNS: - Nghe tích cực .
 - Trình by suy nghĩ.
 - Tự trong Đảm nhận trách nhiệm
* SDNLTK&HQ ( lin hệ ) : + Bảo vệ sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí ( sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học có sử dụng điện hợp lí, hiệu quả, )
	+ Tận dụng cc nguồn chiếu sng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt .
	+ Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, 
	+ Thực hnh v biết nhắc rcacs bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình .	
II/ Chuẩn bị:
* GV: VBT, phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (t. 1). 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
- Gọi 2 Hs làm bài tập 3 VBT.
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Mục tiêu: Hs biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp việc trường trong các tình huống cụ thể.
-CTH: 
B1: GV chia nhóm 6, nhóm trưởng điều khiển các thảo luận, xử lí một tình huống (BT 4/21/VBTĐĐ)
B2: Các nhóm thảo luận.
B3: Đại diện từng nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét.
B4: GVKL.
TH1: Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối.
TH2: Em nên xung phong giúp các bạn học.
TH3: Em nên nhắc nhở các bạn không nên làm ồn ảnh hương đến lớp bên cạnh.
TH4: Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hay bạn bè mang hộ lọ hoa đến lớp.
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Mục tiêu: Tạo cơ hội cho hs thể hiện sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-CTH: 
B1: Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và viết ra giấy những việc em đã tham gia với lớp, với trường trong tuần vừa qua.
B2: Hs xđ và ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào chiệc hộp chung của lớp.
B3: Đại diện đọc to các phiếu trong nhóm cho cả lớp nghe
B4: GV sắp xếp các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho hs thực hiện.
B5: Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc.
=>Gv KLC: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền và bổn phận của mỗi hs.
-Hs viết ra giấy nháp những việc mình đã làm trong tuần vừa qua.
5.Tổng kềt – dặn dò.
-Về nhà làm tiếp bài tập.
-Ch.bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Nhận xét bài học.
-Cuối tiết: Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân.
---------------------=˜&™=----------------------
ThÓ dôc
 Đéng t¸c ®iÒu hoµ cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung
I, Môc tiªu:
- ¤n 7 ®éng t¸c v­¬n thë, tay, ch©n, l­ên, bông, toµn th©n vµ nh¶y cña bµi TD ph¸t triÓn chung. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Häc ®éng t¸c ®iÒu hoµ. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c c¬ b¶n ®óng.
- Ch¬i trß ch¬i “Chim vÒ tæ”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i mét c¸ch t­¬ng ®èi chñ ®éng.
II, ChuÈn bÞ:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, vÖ sinh s¹ch sÏ, b¶o ®¶m an toµn luyÖn tËp. 
- Ph­¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, kÎ s½n c¸c vßng trßn hoÆc « vu«ng cho trß ch¬i. 
III, Ho¹t ®éng d¹y-häc:
Ho¹t ®éng d¹y
TG
Ho¹t ®éng häc
1. PhÇn më ®Çu.
- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc.
- Ch¹y chËm thµnh vßng trßn xung quanh s©n khëi ®éng c¸c khíp.
* Ch¬i trß ch¬i “KÕt b¹n”
2-PhÇn c¬ b¶n.
- Chia tæ «n luyÖn 7 ®éng t¸c cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung ®· häc:
+ GV ®i ®Õn tõng tæ quan s¸t, nh¾c nhë.
+ LÇn cuèi thi ®ua gi÷a c¸c tæ víi nhau.
- Häc ®éng t¸c ®iÒu hoµ:
GV lµm mÉu, gi¶i thÝch vµ h« nhÞp chËm cho HS b¾t ch­íc. LÇn cuèi GV chØ h« nhÞp, kh«ng lµm mÉu, nhÞp h« víi tèc ®é chËm.
 GV nh¾c HS, ë nhÞp 1 vµ 5, ®­a 2 tay lªn cao nh­ng th¶ láng, ®ång thêi n©ng ®ïi lªn vu«ng gãc víi th©n ng­êi...
- Ch¬i trß ch¬i “Chim vÒ tæ”.
 GV nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. Chó ý ®¶m b¶o an toµn vµ ®oµn kÕt trong khi ch¬i.
3-PhÇn kÕt thóc
- TËp 1 sè ®éng t¸c håi tÜnh sau ®ã vç tay theo nhÞp vµ h¸t.
- GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ.
- Líp tr­ëng tËp hîp, ®iÓm sè, b¸o c¸o.
- HS ch¹y khëi ®éng vµ tham gia trß ch¬i. 
- HS «n tËp 7 ®éng t¸c theo ®éi h×nh tæ. C¸c em trong tæ thay nhau h« cho c¸c b¹n tËp.
- HS chó ý quan s¸t ®éng t¸c mÉu ®Ó tËp theo.
- HS tham gia trß ch¬i nhiÖt t×nh, ®¶m b¶o an toµn, ®oµn kÕt.
- HS tËp, vç tay theo nhÞp vµ h¸t.
- HS chó ý l¾ng nghe.
 ---------------------=˜&™=----------------------
Toan
 Tiết 61 	SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
I/Yêu cầu cần đạt :
	-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở. bảng con
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu 
4. Phát triển các hoạt động.
-2 hs nêu qui tắc giảm đi một số lần.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
a) Ví dụ.
- Gv nêu bài toán.
+Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
+Thực hiện phép tính gì? Lấy mấy chia mấy?
- Gv : Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
b) Bài toán.
- Gv yêu cầu Hs đọc bài toán.
 + Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
-GV cho hs trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét. 
GVKL: Muốn giải bài toán dạng ss số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm 2 bước:
+Tìm số lớn gấp mấy lần số bé (chia)
+Trả lời: Số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Hs đọc lại đề toán.
+Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
-Hs đọc đề bài toán.
+Mẹ 30 tuổi.
+Con 6 tuổi.
+Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần.
+Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Bài giải.
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Đáp số: 1/5.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
˜Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời Hs đọc dòng đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ 8 gấp mấy lần 2?
+ Vậy 2 bằng một phần mấy 8 ?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào SGK
- Gv chốt lại. 
˜ Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Bài toán thuộc dạng toán gì?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VơMột Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs đọc.
+8 gấp 4 lần 2.
+2 bằng bằng ¼ của 8.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Bài toán thuộc dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên.
 Đáp số : 1/4.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3a, b:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
+Gv yêu cầu Hs quan sát hình a) và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
+Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh?
+Vậy trong hình a), số hình vuông màu xanh bằng một mấy số hình vuông màu trắng?
Gv yêu cầu Hs làm các bài còn lại.
Hai Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Hình a) có 1 hình vuông màu xanh và 5 hình vuông màu trắng.
+Số hình vuông màu trắng gấp 5: 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh.
+Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng.
5. Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài và ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
	---------------------=˜&™=----------------------
Tự nhiên và xã hội
Tiết 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP THEO)
I/Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hđ học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.
- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
-Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
	 * HS K+G: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Hình trong SGK/ 48, 49 . Tranh ảnh về các hđ của nhà trường được dán vào một tấm bìa.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Một số hoạt động ở trường. 
 + Công việc chính của Hs ở trường ? 
 + Kể tên các môn học em đã học ở trường?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
+ học và chơi
+ TV, T, ĐĐ, TNXH, Anh Văn, TD, MT, TC, ÂN.
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
- Mục tiêu: Hs biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs tiểu học. Biết một số điểm can chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó.
- Cách tiến hành.
Bước 1: Quan sát hình.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát các hình 48, 49 SGK và trả lời các câu hỏi với bạn.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv mời 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì?
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?
B3: Gv nhận xét và chốt lại.
=> Hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp gia đình thương binh, liệt sĩ 
+ đồng diễn thể dục
+ ở sân trường 
+ tập rất đều và nghiêm túc 
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
- Mục tiêu: Giới thiệu được hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
- Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 1. Em hãy kể tên các hoạt động ?
 2. Ích lợi của các hoạt động đó?
 3. Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt ?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs bằng các hình ảnh và bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức mà các em chưa được tham gia.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv chốt lại: => Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh ; giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức ; mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội ; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
-Hs mỗi em hoàn thành bảng trên.
+Tồ chức vườn hoa điểm 10 chào mừng ngày 20/11
+Tổ chức cho hs  ...  trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của Hs bằng các hình ảnh và bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức mà các em chưa được tham gia.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv chốt lại: => Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh ; giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức ; mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội ; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
-Hs mỗi em hoàn thành bảng trên.
+Tồ chức vườn hoa điểm 10 chào mừng ngày 20/11
+Tổ chức cho hs tham gia đá bóng
+Ngậm thuốc floor
+Thi VSCĐ
+Kéo co
5 .Tổng kết – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Không chơi các trò chơi nguy hiểm. Nhận xét bài học
---------------------=˜&™=----------------------
Chính tả (Nghe – viết)
	Tiết 103: VÀM CỎ ĐÔNG.
I/Yêu cầu cần đạt :
-Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các khổ thơ, dòng thơ song thất.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt (BT2)
	 -Làm đúng BT3 b 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát. 
2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”. 
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 
-Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: 
-3 Hs lên bảng: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
a/Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
-Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
-Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
-Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày các câu ca dao
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
*GD BVMT: yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, có ý thức tự giác BVMT.
b/Gv đọc cho viết bài vào vở.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
c/Gv chấm chữa bài.
-Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
-Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
-Gv nhận xét bài viết của Hs.
-Hs lắng nghe.
-Một Hs đọc lại.
+Vàm cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng – chữ đầu các dòng thơ.
+Viết cách lề vở 1 ôli. Giữa 2 khổ thơ để trống 1 dòng.
-Hs viết b: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Bài tập 3b
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Vẽ : vẽ tranh ,tập vẽ
-Vẻ : vui vẻ,vẻ mặt
-Nghĩ : suy nghĩ ,nghĩ ngợi
-Nghỉ : nghỉ học, nghỉ hè
5. Tổng kết – dặn dò. 
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học.
---------------------=˜&™=----------------------
 Tập làm văn
 VIẾT THƯ.
I/Yêu cầu cần đạt :
 	-Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
 	* KNS : - Giao tiếp ứng xử văn hóa.
Thể hiện sự cảm thơng.
Tư duy sáng tạo
 II/ Chuẩn bị: 
	* GV: Bảng lớp viết gợi ý trong SGK.
	* HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Nói về cảnh đẹp đất nước. 
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề. 
-Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động: 
-3 Hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Gv hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Gv hướng dẫn thêm: Trước khi viết thư các em cần chuẩn bị rõ: 
+ Em viết thư cho bạn tên là gì?
+ Ở tỉnh nào?
+ Ở miền nào?
- Gv hỏi:
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-Gv mời 3 – 4 Hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Gv mời 1 Hs nói mẫu phần lí do viết thư – Phần tự giới thiệu.
- Gv nhận xét, sửa chữa cho các em.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
+Cho 1 bạn Hs ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở.
-Hs lắng nghe.
+Làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
+Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
-3 – 4 Hs đứng lên nói.
VD: Bạn Hoa thân mến!
Chắc bạn ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình biết bạn đấy. Vừa qua mình đọc báo nhi đồng và biết tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục bạn nên muốn viết thư làm quen với bạn 
Mình xin tự giới thiệu nhé: 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.
Gv yêu cầu Hs viết thư vào VBT.
- Gv theo dõi các em làm bài, giúp đỡ từng Hs.
- Gv mời 5 Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương bài viết hay.
-Hs viết viết thư vào VBT.
-5 Hs đọc bài viết của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò. 
- Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
-Ch.bị bài: Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động.
-Nhận xét tiết học.
---------------------=˜&™=----------------------
Toán.
Tiết 65: GAM.
I/Yêu cầu cần đạt :
-Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kí-lô-gam.
-Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
	 -Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: V, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
-3 hs đọc bảng nhân 9.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Gv yêu cầu Hs nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Gv đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- Gv giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- Gv : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường.
-Hs nêu: Ki-lô-gam.
-Hs quan sát.
+Gói đường nhẹ hơn 1kg.
+Chưa biết.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc.
-Hs thực hành và đọc kết quả.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv hỏi: 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
+ 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. 2 Hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu Hs tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- Gv yc Hs làm các bài còn lại vào nháp. 5 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
+Hộp đường cân nặng 200g.
+3 quả táo cân nặng 700gam.
+Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g.
-Hs làm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Quả đu đủ nặng 800gam.
+Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
-Hai Hs đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
-Hs đọc đề bài.
-Hs tình: 22g + 47g = 69g.
+Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g.
42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
* Hoạt động 4: Làm bài 4, 5.
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào V. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
+Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
Số gam sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (gam)
Đáp số : 397 gam
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (gam)
Đáp số: 840 gam mì chính.
5.Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. 
---------------------=˜&™=----------------------
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu: 
 - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua 
 - Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần tới
II/ Lên lớp: 
 1/ Các tổ nhận xét báo cáo.
 2/ Lớp trưởng nhận xét chung.
 3/ Giáo viên nhận xét.
 - Nề nếp: §i häc ®óng giê, truy bµi ®Çu giê nghiªm tóc.
 - Học tập: Nh×n chung c¸c em cã ý thøc häc tËp tèt trong líp chó ý nghe gi¶ng h¨ng h¸i ph¸t biÓu x©y dùng bµi nh­ em: ............................................................................................................................................
 Cßn mét sè em ch­a ngoan nãi chuyÖn riªng: ..............................................................................................................................................
Thể dục, vệ sinh: + VÖ sinh líp häc, c¸ nh©n s¹ch sÏ.
 + ThÓ dôc tham gia đều
 4/Khen ...........................................................................................................................................
Nhắcnhở: .............................................................................................................................................
 5/ Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần tới
- Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại. 
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. 
- Học chương trình tuần mới
**********&**********
NHẬN XÉT KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Duyệt, ngày..tháng..năm 2011
Duyệt, ngày..tháng..năm 2011
Nhận xét : Giáo án
Ký Duyệt Tổ Trưởng
Nhận xét : Giáo án
Ký Duyệt BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 KNS GIAM.doc