- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng /phút);trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hố để lời kể thêm sinh động.
- HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu lốt ( tốc độ khoảng 65 tiếng /phút); Kể được tồn bộ câu chuyện.
II.ĐDDH:
- GV: Phiếu viết tên các bài TĐ.
- HS: đọc bài trước ở nhà.
III.CHĐD – H:
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 12 tháng 03 năm 201 Tập đọc- Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 1 ;2 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 65 tiếng /phút);trả lời được 1 CH về nội dung đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hố để lời kể thêm sinh động. - HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu lốt ( tốc độ khoảng 65 tiếng /phút); Kể được tồn bộ câu chuyện. II.ĐDDH: - GV: Phiếu viết tên các bài TĐ. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD – H: 1/GTB: GV giới thiệu nd dung học tập của tuần 27: Ôn tập, cc, KT kq môn học TV của hs trong suốt 8 tuần đầu của HKII. Giới thiệu về Yêu cầu cần đạt tiết học. 2/KT tập đọc: ¼ số hs trong lớp. -Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài TĐ. -GV cho điểm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. 3/BT2: -Cho hs đọc yc. -GV lưu ý hs: Q/s kĩ 6 tranh minh hoạ để hiểu nd truyện. Sd phép nhân hóa để kể. -Cho hs trao đổi theo cặp. -Cho hs nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. (HS TB+K) -3 hs kể tồn bộ câu chuyện. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. (HS K+G) -HS đọc yc. -HS thi kể. 4/Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khen hs tích cực xd bài . Tiết 2. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hố, các cách nhân hố (BT2a/ b). II.CHĐD-H: 1/GTB: Nêu Yêu cầu cần đạt tiết học. 2/KT đọc: ¼ số hs. -Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài TĐ. -GV cho điểm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. 3/BT2: -Cho hs đọc yc đề bài. -GV đọc bài thơ. Cho 2 hs đọc lại. -Cho hs trao đổi theo cặp. -HS làm vào vở BT, 2 hs lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét rồi chữa bài. a/Làn gió: mồ côi, ko tìm thấy bạn, ngồi trong cây. (HS TB+Y) Sợi nắng: gầy, ngã giữa vườn cây. c/... rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu, ko nơi nương tựa. (HS K+G) 3/Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và ghi nhớ. Toán. Các số có năm chữ số. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết các hàng : hàng chục nghìn , hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị . - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa) II.ĐDDH: - GV: SGK, bộ biểu diễn của GV, bảng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS: SGK, phấn, b, bộ thực hành của hs. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ : Hs viết và đọc số 3478 ; 4055 2.Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - GV viết bảng số 2316 và yêu cầu HS phân tích thành các nghìn , trăm , chục, đơn vị. - GV thực hiện tương tự với số 1000. Hoạt động 2 : Viết và đọc số có 5 chữ số - GV treo bảng có gắn các số như phần bài học cũ SGK. a) Giới thiệu số 42316 - Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn? + Có bao nhiêu trăm? + Có bao nhiêu chục? + Có bao nhiêu đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng. b) Giới thiệu cách viết số 42316 - Dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, và 6 đơn vị? - GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu từ đâu? - GV: Đó chính là cách viết các số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ phải sang trái, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. c) Giới thiệu cách đọc số 42316 - GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316? - GV hỏi: Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau. - GV viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759 và yêu cầu HS đọc các số trên. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 (HS TB+Y) - GV yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số. - GV yêu cầu HS tự làm phần b) - GV hỏi: số 24312 có bao nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? Kiểm tra vở của một số HS. Bài 2 (HS TB+Y) - GV hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị. - Yêu cầu HS làm tiếp BT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS K+G) - GV viết các số 23116; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc số, GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Luyện tập. - HS thực hiện. - Có 4 chục nghìn. - Có 2 nghìn. - Có 3 trăm. - Có 1 chục. - Có 6 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp: 42316. -Số 42316 -có 5 chữ số. - Ta viết lần lượt từ phải sang trái, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. - 1 vài HS đọc. - Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 42316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2316 chỉ có 2 nghìn. -HS đọc từng cặp số. - 2 HS lên bảng viết, 1 HS đọc, 1 HS viết số: ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn – 33214. -HS làm vào vở nháp. - Số 24312 có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 2 đơn vị. - BT yêu cầu chúng ta đọc số và viết số. - HS viết 68352 và đọc: Sáu mươi tám nghìn ba trăm năm mươi hai. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở BT. -HS thực hiện đọc số và phân tích số theo yêu cầu. -3 HS lên bảng làm 3 ý, HS làm vào nháp. -Kiểm tra bài bạn. Thứ ba, ngày 13 tháng 03 năm 2012 Chính tả Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 3 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở (BT2) (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II.ĐDDH: - GV: Phiếu viết tên các bài TĐ. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD - H: 1/GTB: Giới thiệu về Yêu cầu cần đạt tiết học. 2/KT tập đọc: ¼ số hs trong lớp. -Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài TĐ. -GV cho điểm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. 3/BT2: -Cho hs đọc yc. -Nhắc: Mỗi em đóng vai chi đội trưởng b/c với thầy tổng phụ trách đội kq tháng thi đua “XD Đội vững mạnh”. Lời lẽ phải trân trọng ngắn gọn. -Cho 1 hs đọc lại bảng b/c ở T.20/SGK/20. *Lưu ý: thay từ Kính gửi bằng Kính thưa. -Các nhóm thảo luận nd và phân công bạn đóng vai chi đội trưởng. -Đại diện nhóm b/c trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn b/c hay. Kính thưa cô tổng phụ trách. Thay mặt chi đội lớp 3C, em xin b/c kq hđ của chi đội trong tháng thi “XD Đội vững mạnh” như sau: a/Về học tập: Toàn chi đội đạt 70 điểm 9, 10. Các bạn đều đi học đúng giờ. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường đề ra. b/Về lao động: Chi đội VS trường lớp sạch, đẹp. c/Công tác khác: Chi đội 3C đã kết nạp 10 đội viên mới. Tham gia hội khoẻ phù đổng, môn bóng đá đạt giải nhì. 4/Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khen hs tích cực xd bài. Dặn hs ghi nhớ cách b/c. Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa kì II ( Tiết 4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe - viết đúng bài CT Khói chiều , (tốc độ viết khoảng 65- chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng thể thơ lục bát (BT2). - HS khá, giỏi: viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ 65- chữ / 15 phút ). II.CHĐD-H: 1/GTB: Nêu Yêu cầu cần đạt tiết học. 2/KT đọc: ¼ số hs. -Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài TĐ. -GV cho điểm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. 3/BT2: a/Hd hs chuẩn bị: -GV đọc bài thơ. +Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? (HS K+G) +Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói? (HS K+G) +Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? (HS TB+Y) -Cho hs viết nháp từ khó. b/GV đọc cho hs viết. c/Chấm chữa bài. -1 hs đọc . +... Chiều chiều ... bay lên. +... Khói ơi ... cay mắt bà. +... câu 6 lùi vào 2ô, câu 8 lùi vào 1ô. -rạ vàng, xanh rờn, chăn trâu, vươn nhẹ, bay quẩn. 3/Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và ghi nhớ; đọc lại các bài HTL để tiết sau KT. Toán. Luyện tập. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đọc , viết các số có năm chữ số . - Biết thứ tự các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số . II.ĐDDH: - GV: SGK - HS: SGK, phấn, b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/Bài cũ: 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. -Hs viết , đọc số : 43786; 25705; 74839 Bài 1: (HS TB+Y) - Cho hs đọc yc và mẫu. Sau đó tự đọc và viết số còn lại rồi nêu miệng kq. +Khi viết và đọc số ta viết và đọc số ntn? + 45.913: Bốn mười lăm nghìn chín trăm mười ba. + 63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. + 47535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. Bài 2: (HS TB+Y) - Cho hs đọc yc và mẫu. Sau đó tự đọc và viết số còn lại vào SGK rồi nêu miệng kq. +Số này gồm mấy chục nghìn? mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đv? 97145: Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. 27155: Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. 63211: Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một. 89371: tám mươi nghìn ba trăm bảy mươi một Bài 3: (HS K+G) - Cho hs đọc yc . Sau đó tự viết số còn lại vào dãy số ở SGK rồi nêu miệng kq. +Em có nhận xét gì về dãy số ở BT a? a/36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526 ............ Bài 4: (HS K+G) - Cho hs đọc yc . Sau đó tự viết số còn lại vào dãy số ở SGK . 2hs lên bảng thi đua cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc. +Các số trong dãy số là những số gì? 10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000. 3/Củng cố-dặn dò: -GV cho hs viết và đọc lại các số có 5 chữ số. - Dặn hs ghi nhớ cách đọc và viết số. Bài sau: Các số có 5 chữ số (tt). Thứ tư, ngày 14 tháng 03 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập và kiểm tra giữa kì II (Tiết 5) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác. II.ĐDDH: - GV: Phiếu viết tên các bài HTL. - HS: đọc bài trước ở nhà. III.CHĐD – H: 1/GTB: Giới thiệu về Yêu cầu cần đạt tiết học. 2/KT tập đọc: 1/3 số hs trong lớp. -Cho từng hs lên bốc thăm chọn bài HTL. -GV cho điểm. -HS đọc và trả lời câu hỏi. 3/BT2: -Nhắc: Dựa vào TLV miệng ở tiết 3 hãy viết b/c gửi thầy tổng phụ trách theo mẫu. Viết bài phải đầy đủ thông tin, rõ ràng, trình bày sạch đẹp. -GV nhận xét, cho điểm. -2 hs đọc bài và mẫu đơn. -1 hs điền miệng nd vào đơn. -HS viết đơn vào VBT. -Vài hs đọc nd, cả lớp nhận xét , bổ sung. 4/Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Khen hs tích cực xd bài. -Dặn hs ghi nhớ cách b/c. Tập viết Ôn tậ ... o nên săn bắt, phá tổ chim. -CTH: B1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận theo nhóm đôi: +Tại sao chúng ta ko nên săn bắt, phá tổ chim. B2: Từng cặp thảo luận (4’). B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. B4: GVKL rồi sau đó kể chuyện “Diệt chim sẻ”: Chim sẻ thường hay ăn thóc khi lúa bắt đầu chín ở ngồi đồng nên người ta thường đánh bẫy và tìm mọi cách để tiêu diệt chim sẻ. Nhưng đến mùa sau, cánh đồng lúa ở địa phương ko thu hoạch được vì bị sâu phá hoại. Từ đó, người ta không tiêu diệt chim sẻ nữa... (HS TB+Y) +... vì chim là động vật có ích như bắt sâu, lông chim dùng để làm chăn màn, nuôi chim để làm cảnh ... -HS chú ý lắng nghe và biết được cần phải bảo vệ lồi chim. -GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các lồi vật trong tự nhiên. 3.CC – DD: -GV nhận xét tiết học, khen nhóm làm việc tốt . Chuẩn bị cho tiết sau “Thú”. Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012 Đạo đức. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T.2). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ , tài sản của người khác. - Biết : không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. - HS khá giỏi: + Biết :Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện * KNS:Kĩ năng tự trọng.Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - GV: KHBH, VBT - HS: VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Khởi động: -Nêu những việc nên làm và ko nên làm liên quan đến thư từ, tài sản của người khác? 2/GTB: Vừa rồi chúng ta đã học xong tiết 1 bài Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hôm nay, we tiếp tục học bài này qua tiết 2. -Nên: giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn; hỏi mượn khi cần; nhận giùm thư khi hàng xóm vắng nhà. -Ko nên: tự ý sd khi chưa được phép, xem trộm nhật kí, tự ý bóc thư của người khác, sd trước hỏi mượn sau. a/HĐ1: Nhận xét hành vi. -MT: HS có KN nhận xét hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -CTH: (5’) (HS TB+Y) B1: Từng cặp hs thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai ở BT4/40. B2: Đại diện nhóm trình bày kq. Cả lớp nhận xét. B3: GV KL. -Đúng: b, d. -Sai: a, c. b/HĐ2: Đóng vai. -MT: Hs có KN thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. -CTH: (HS K+G) B1: GV chia nhóm 4, tự bầu nhóm trưởng và thư ký, nhóm trưởng đ/khiển các bạn thảo luận. Nhóm 1, 2, 3 tình huống 1; nhóm 4, 5, 6 thình huống 2 ở BT 5/41. B2: Các nhóm thảo luận, đóng vai (4’). B3: Đại diện nhóm trình bày kq, cả lớp nhận xét. B4: GV KL. TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ ko tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn ko làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. -GV khen ngợi các nhóm đã thực hiện tốt TC đóng vai và khuyến khích các em thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. lKLC: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, ko ai được xâm phạm. Tự ý bóc thư hoặcsd tài sản của người khác là việc ko nên làm. -Vài hs đọc phần đóng khung trong VBT/41. lHd thực hành: -Nhận xét tiết học, dặn hs thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. Tập làm văn Kiểm tra giữa kì II (Tiết 8). Kiểm tra viết - Chính tả - Tập làm văn Kiểm tra ( viết ) theo yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKII: - Nhớ – viết đúng bài CT Em vẽ Bác Hồ , trình bày sạch sẽ , đúng hình thức bài thơ ( hoặc văn xuôi). - Viết được đoạn văn ngắn kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết . Toán Số 100 000 - Luỵên tập. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. II.ĐDDH: - GV: sgk, 10 tấm bìa viết số 10 000. - HS: phấn, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/Bài cũ: 2/Dạy bài mới: GTB: nêu YC tiết học. -HS viết và đọc số có 5 chữ số: 45308; 27065; 30136. Hoạt động 1:Giới thiệu 100 000 -Cho hs lấy 8 tấm bìa 10 000 rồi xếp thành nhóm như SGK rồi đọc số 8000. -Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10 000 rồi xếp vào nhóm vừa rồi. GV hỏi: +80 000 thêm 10 000 là mấy nghìn? (90 000) +Cho hs đọc. (chín nghìn) -Cho hs lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10 000 rồi xếp vào nhóm vừa rồi. GV hỏi: +90 000 thêm 10 000 là mấy nghìn? (100 000) -GV giới thiệu số 100 000: +Số 100 000 có mấy chữ số? Em có nhận xét gì về số 100 000? -HS KT góc vuông. -HS đọc dãy số trên bảng. -HS đọc: một trăm nghìn. + 6 chữ số. Chữ số đầu tiên là số 1, các chữ số còn lại là 5 chữ số 0. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1: Cho hs đọc yc BT, làm vào SGK rồi nêu miệng kq. (HS TB+Y) Bài 2: (HS TB+Y) -nt- +Em có nhận xét gì về dãy số này? +Các số trong dãy gọi là số gì? -HS làm SGK rồi đổi chéo kiểm tra. Bài 3: (dòng 1, 2, 3) (HS K+G) - Cho hs đọc yc BT, làm vào SGK rồi nêu miệng kq. +Muốn tìm SLT ta làm sao? SLS? -Hs làm SGK rồi đổi chéo kiểm tra. Bài 4: (HS K+G) - Cho hs đọc đề, gv gợi ý sau đó cho hs làm nháp. 2 đội thi đua làm bài, cả lớp bình chọn đội thắng cuộc. -HS làm vào SGK 3/Củng cố-dặn dò: - GV cho hs đọc lại số 100000. Dặn hs hs ghi nhớ cách đọc và cách viết số 100000. - Nhận xét tiết học, khen hs học tốt. Thủ công. Làm lọ hoa gắn tường (Tiết 3). 1.HĐ3: Thực hành. -Gv yc hs nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. -GV nhận xét và sd tranh qui trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường: +B1: Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. +B2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. +B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. -Gv tổ chức cho hs thực hành. Gv giúp đỡ hs còn lúng túng. -HS nhắc lại 3 bước làm lọ hoa gắn tường. -HS thực hành. 2.HĐ4: TT lọ hoa gắn tường. -GV gợi ý cho hs cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm vào lọ hoa. -GV tuyên dương, khen ngợi hs làm đẹp, có sáng tạo. -Đánh giá kq học tập của hs. -HS trưng bày sp. Tự nhiên xã hội. Thú. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú. - Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. * KNS: Kĩ năng kiên định. Kĩ năng hợp tác. II.ĐDDH: - GV: các hình trong sgk/104, 105. - HS: sgk, xem bài trước ở nhà. III.CHĐD-H: 1/Bài cũ: -Kể tên các bộ phận của chim ? -Tại sao ko nên bắt và phá tổ chim? -Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh và đuôi. -vì chim là động vật có ích nên chúng ta cần phải bảo vệ. 2/Dạy bài mới: a/GTB: nêu mt tiết học. b/HĐ1: Q/S và thảo luận nhóm. -MT: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của lồi thú nhà. -CTH: B1: Chia nhóm 4, tự chọn nhóm trưởng và thư ký. Nhóm trưởng đ/khiển các thành viên q/s hình ở SGK thảo luận nhóm theo gợi ý: +Kể tên các lồi thú nhà mà em biết. Kể tên các bộ phận bên ngồi của 1 số lồi thú. +Trong số đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? +Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? B2: Các nhóm thảo luận. B3: Đại diện nhóm trình bày kết qủa. Cả lớp nhận xét bổ sung. B4: KL như SGK. (HS K+G) +... chó, mèo, trâu, bò, heo, ngựa, dê,... ...đầu, mình (lông mao), 4 chân và đuôi. +... heo-trâu-bò. +... bằng sữa. c/HĐ2: Thảo luận cả lớp. -MT: Nêu ích lợi của các lồi thú nhà. -CTH: B1: GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận theo nhóm đôi: +Nêu những ích lợi của việc nuôi lợn, trâu, bò,... +Nhà em có nuôi thú nào? Em có thường chăm sóc chúng ko? Em thường cho chúng ăn gì? B2: Từng cặp thảo luận B3: Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. B4: GVKL (HS TB+Y) +... nuôi lợn lấy thịt, lấy phân để bón ruộng. Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe,... lấy phân để bón ruộng, lấy thịt và sữa. Các sản phẩm của sữa bò như pho-mát, bơ cùng với thịt bò là những thức ăn ngon, bổ, cc chất đạm, chất béo cho con người. -GDMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. + Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. + Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các lồi vật trong tự nhiên. 3.CC – DD: - GV nhận xét tiết học, khen nhóm làm việc tốt . - Chuẩn bị cho tiết sau “Thú (tt)”. SINH HOẠT LỚP HƯỚNG DẪN HS PHÒNG CÁC BỆNH MÙA NẮNG A-KIỂM ĐIỂM TUẦN QUA : I – THƯỜNG XUYÊN : 1-Chuyên cần : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Học tập : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3-Thể dục-Vệ sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . II-TRỌNG TÂM : Đa số HS biết : Ý nghĩa của ngày 8/3 . Đã tích cực ôn tập các kiến thức đã học về toán ,Tiếng việt để chuẩn bị cho kì thi giữa HK II sắp tới . 1-Tuyên dương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2-Phê bình : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B-CÔNG TÁC TỚI : - GV sinh hoạt cho hs cần phải ăn thức ăn chín,uống nước đã nấu chín để bảo vệ sức khỏe của mình .Cần có ý thức phòng tránh các bệnh về mùa nắng như tả , lị, thương hàn , cảm nắng đi học phải đội nón , tắm rữa thường xuyên , giữ vệ sinh cơ thể . DUYỆT
Tài liệu đính kèm: