-Biết đọc phân biệt với lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND:Cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc-xăm – bua.
*HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyên .
-HS khá, giỏi: biết kể toàn bộ câu chuyện.
II Các KNS cơ bản được giáo dục
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Tư duy sáng tạo
III. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.
TUẦN 30 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I / Mục tiêu : -Biết đọc phân biệt với lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND:Cuộc gặp gỡ thú vị đầy bất ngờ , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường TH ở Lúc-xăm – bua. *HS dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyên . -HS khá, giỏi: biết kể toàn bộ câu chuyện. II Các KNS cơ bản được giáo dục Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp Tư duy sáng tạo III. Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. IV/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 3..Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : d) Luyện đọc lại : - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Mời một em đọc cả bài. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Kể chuyện Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? 5. Dặn dị: - GV nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. Bạn NX-BS - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2. - Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.( -HS khá, giỏi) - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc. Toán Tiết 146 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ) -Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật -HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4) II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4) - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố -Cho HS nêu lại qui tắc tính chu vi và diện tích HCN 5. Dặn dị: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con -HS khá, giỏi làm BT 1 (cột 1, 4) - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. * Bài toán : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? Giải: Mẹ cân nặng là x 3 = 51 (kg) Cả hai mẹ con cân nặng là 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số 68 kg Thứ ba, ngày 3 tháng 4 năm 2012. Tiết 1: Toán : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000. I/ MỤC TIÊU : -Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng). -Giải bài toán có phép trừ găn vơi mối quan hệ km và m. II/ CHUẨN BỊ : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 4 tiết trước - Lớp làm vào nháp. - Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1/ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - GV ghi bảng. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. 2/ Thực hành: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập - Mời một em lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố : - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 5. Dặn dị: –Dặn HS về nhà học và làm bài tập. *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai em lên bảng làm BT- Lớp làm vào nháp. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên tính kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Hai em lên bảng đặt tính và tính. - Hai em khác nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu của bài 3 - HS lên bảng làm bài. Giải Số mét đường chưa được trải nhựa là 25850 – 9850 = 16000 (m) Đáp số 16000m Tiết 2: Chính tả : Nghe viết LIÊN HỢP QUỐC. ( Phân biệt : tr/ch.) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT2a, BT 3 II/ CHUẨN BỊ - Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: KT 2 HS viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, điền kinh, tin tức - Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì - Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? - Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó . - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn. 4. Dặn dò: - Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - GV nhận xét đánh giá tiết học - 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết vào bảng con - Ba HS đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ. - Vào ngày 20 – 7 – 1977. - Ba em lên viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng - Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc. - Một em nêu bài tập 3 SGK. - HS làm vào vở - Ba em lên bảng thi đua làm bài. 3/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà. Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng... - Em khác nhận xét bài làm của bạn. - HS thực hiện Thứ tư, ngày 4 tháng 4 năm 2012. Tiết 1 : Toán: TIỀN VIỆT NAM. I/ MỤC TIÊU : -Nhận viết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng,50 000 đồng, 100 000 đồng. -Bước đầu biết đổi tiền. -Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. -HS khá, giỏi:BT4 (dòng 3) II/ CHUẨN BỊ : - Các tờ giấy bạc như trên . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - YC HS kể các tờ giấy bạc (Tiền Việt Nam) mà em biết. - Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm về “ Tiền Việt Nam” 1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV n ... đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước. - Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây ) - Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng Thứ năm, ngày 5 tháng 4 năm 2012. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. -Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ) và giải bài toán có phép trừ. -HS khá, giỏi: BT4 b II/ CHUẨN BỊ : -Bảng phụ viết các bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000. b/ Luyện tập : - Bài 1: - Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá - Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài như SGK . - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Gọi HS đọc YC -GV hỏi về YC bài toán -Cho HS tóm tắt và giải vào vở Bài 4 (HS khá, giỏi:BT4 b) – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 4. Củng cố: YC HS nêu lại ND bài 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập . *Nhận xét đánh giá tiết học - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét . - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - 90 000 – 50 000 = 40 000 - Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. 100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả. - Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm. Bài giải Số lít mật ong trại nuôi ong đó còn lại là: 23 560 -21 800 = 1760 (l) Đáp số: 1760 l mật ong - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, gắn kết quả -Nhận xét -HS khá, giỏi BT4 b * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 - HS khác nhận xét bài bạn - Một em khác nhận xét bài bạn. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại Tiết 4: Luyện từ và câu: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?(BT1) -Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì?BT2 (BT3) -Bước đầu nắm được dấu hai chấm.(BT4) II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS làm BT 1, BT 3 Tiết 29 - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - GV chốt lời giải đúng. *Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng. - Mời một em đọc lại các câu trả lời. *Bài 3 - Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc theo cặp. - Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng. * Bài 4: - Yêu cầu một em đọc bài tập 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét bài làm HS. 4. Củng cố: Cho HS thi đọc viết lại tên một số nước khu vực Đông Nam Á 5. Dặn dò: - Daën veà nhaø hoïc baøi xem tröôùc baøi môùi -2 HS lên bảng làm - HS khaùc nhaän xeùt baøi baïn. - Lôùp suy nghó vaø töï laøm baøi caù nhaân - Ba em leân ñieàn caâu traû lôøi treân baûng. - Lôùp ñoïc ñoàng thanh caùc caâu traû lôøi ñaõ hoaøn chænh. - Moät HS ñoïc baøi taäp 2. - Lôùp theo doõi vaø ñoïc thaàm theo. - Lôùp laøm vieäc caù nhaân. - Ba em noái tieáp nhau ñoïc keát quaû. - Haèng ngaøy em vieát baøi baèng vieát bi / vieát möïc - Chieác baøn em ngoài hoïc laøm baèng nhöïa /baèng goã /baèng ñaù - Moät HS ñoïc baøi taäp 3. - Lôùp theo doõi vaø ñoïc thaàm theo. - Lôùp laøm vieäc theo caëp ( moät em hoûi moät em traû lôøi ). - Laàn löôït töøng caëp hoûi ñaùp tröôùc lôùp. - 3 em leân baûng laøm baøi taäp. a/ Moät ngöôøi keâu leân : “ Caùc heo !” b/ Nhaø an döôõng caàn thieát : chaên maøn, c/ Ñoâng Nam AÙ goàm 11 nöôùc : Vieät Nam, - Lôùp quan saùt vaø nhaän xeùt baøi baïn. -HS thực hiện Thứ sáu, ngày 6 tháng 4 năm 2012. Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. II/ CHUẨN BỊ : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm bài tập 4 / 159 SGK - Chấm vở một số HS - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới : GTB * Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 - GV ghi bảng các phép tính - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3- Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 Gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 4. Củng cố: Gọi làm 4 phép tính về cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 5. Dặn dị: -Dặn về nhà học và làm bài tập. *Nhận xét đánh giá tiết học - Hai HS lên bảng chữa bài tập 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) = 80 000 - 10 000 = 70 000 - HS khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài 2. - Hai em lên bảng đặt tính và tính - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một HS đọc đề bài3 . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. - HS thực hiện Tiết 2: Chính tả: Nhớ viết MỘT MÁI NHÀ CHUNG. - Phân biệt : tr/ch. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng BT(2)a II/ CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2a. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ :Hết giờ, tết đến, chênh lệch -Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: Hướng dẫn nghe viết : + Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. + Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a : - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc nhë về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Lớp tiến hành luyện tập. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. 2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất Tiết 3: Tập làm văn: VIẾT THƯ. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý. II/ CHUẨN BỊ: Nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. -GV nhận xét + ghi điểm 3.Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 :- Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 4. Củng cố: 2 HS nêu lại ND bài 5. Dặn dị: - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. - GV nhận xét đánh giá tiết học -2 HS kể - Lớp nhận xét - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư. - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: