MỤC TIÊU
MTC :Ôân tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số.
Rèn kĩ năng dđọc, viết, so sánh số có 3 chữ số.
Ham thích học toán.
CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, ĐDDH
HS: bảng con, xem trước bài
CÁC HOẠT ĐỘNG
Khởi động: Hát (1’)
Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK và ĐDHT
Nhận xét
TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ MỤC TIÊU MTC :Ôân tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng dđọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. Ham thích học toán. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, ĐDDH HS: bảng con, xem trước bài CÁC HOẠT ĐỘNG Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK và ĐDHT Nhận xét Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) GV gắn bông hoa có ghi các số có số chữ số khác nhau. Yêu cầu HS hái bông hoa chứa số có 3 chữ số. 28 909 1200 180 6 GV giới thiệu, ghi tựa. Phát triển các hoạt động: (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1:ôn tập, củng cố kiến thức (5’) * MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số. * PP : trực quan, hỏi đáp GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Mời 1 HS đọc số : 180 Tương tự: 909 GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục. Cho HS viết bảng con: Đọc số và ghi vào bảng con: 180. Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. GV chốt, chuyển ý. HĐ2:luyện tập (20’) * MT: biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. @Bài 1: viết (theo mẫu) GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy. GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 404, 505, 900. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. GV chốt, chuyển ý. @Bài 2: viết số thích hợp vào chỗ trống GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà. - GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại. GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa. Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ? Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ? Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 3: điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 404440 200 + 5250 765756 440 - 40399 899900 500 + 50 + 5555 Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ? GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. @Bài 4: khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất A/ 627, 276, 762, 672, 267, 726. B/ 267, 672, 276, 762, 627, 726. Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS Yêu cầu HS giải thích cách chọn. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. HĐ3 : củng cố ( 3’) * MT: khắc sâu kiến thức @Bài 5: xếp các số: 435, 534, 453, 354, 345, 543 A/ theo thứ tự từ bé đến lớn. B/ theo thứ tự từ lớn đến bé. GV đưa ra những qủa táo có gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của bài tập (mỗi dãy 3 HS) GV nhận xét, tuyên dương Tổng kết thi đua. 5. Tổng kết : 2’ - Làm các bài còn lại vào buổi chiều. - Chuẩn bị :cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - GV nhận xét tiết học . Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1. Một trăm tám mươi. Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9. Chín trăm linh chín. Một trăm tám mươi 909,400 - 1 HS đọc yêu cầu Viết số: 760,115,324,999 Đọc số: bốn trăm linh bốn, bảy trăm bảy mươi bảy, sáu trăm mười lăm, năm trăm lẻ năm, chín trăm, tám trăm ba mươi tư. 1 HS đọc yêu cầu 420, 421, 422, 423, 424, 425, 426, 427, 428, 429. 500, 499, 498, 497, 496, 495, 494, 493, 492, 491. Hơn 1 đơn vị Kém 1 đơn vị Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa. Dãy số tăng liên tiếp từ 420 đến 429 Dãy số giảm liên tiếp từ 500 đến 491. 1 HS đọc yêu cầu 404 < 440 200 + 5 < 250 765 > 756 440 – 40 > 399 899 < 900 500 + 50 + 5 = 555 So sánh 2 số có 3 chữ số phải so sánh từ hàng cao nhất: hàng trăm -> hàng chục -> hàng đơn vị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết qủa của chúng rồi mới so sánh 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua theo dãy. 762 A/ 267 B/ - HS thi đua tiếp sức . - Nhận xét . TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 1 CẬU BÉ THÔNG MINH MỤC TIÊU - MTC: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ, diễn cảm tốt, phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe. HS hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. MTR: 6 em TB yếu đọc đúng và tương đối trôi chảy toàn bài. CHUẨN BỊ GV: tranh minh hoạ, bảng phụ HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. CÁC HOẠT ĐỘNG Khởi động: Hát (1’) Bài cũ: (4’) Kiểm tra SGK/ TV1. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’) Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ? Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : cậu bé thông minh. Phát triển các hoạt động: (62’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: luyện đọc (20’) * Mục tiêu: rèn kĩ năng đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài * Phương pháp : trực quan , hỏi đáp , thực hành. GV đọc mẫu cả bài Treo tranh , tóm tắt nội dung bài Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1 Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết. GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : om sòm Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp Đọc cá nhân @Đoạn 1 Giảng từ: kinh đô GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý @Đoạn 2 Giảng từ : om sòm GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc GV chốt và chuyển ý @Đoạn 3 Trọng thưởng là gì ? GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS đọc cá nhân GV chốt và chuyển ý HĐ2: tìm hiểu bài (10’) * Mục tiêu: giúp HS hiểu nội dung, ý nghiã câu chuyện * Phương pháp : đàm thoại, thảo luận, trắc nghiệm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. Câu 4: trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S 1 con chim làm 3 mâm cỗ. 1 cây kim thành con dao. 1 con dao thành cây kim. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? GV nhận xét, chuyển ý HĐ3: luyện đọc lại (8’) * Mục tiêu: củng cố về luyện đọc * Phương pháp : thực hành. GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn. Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật GV nhận xét HĐ4: kể chuyện (20’) * Mục tiêu: giúp HS kể lại câu chuyện * Phương pháp :quan sát, động não, kể chuyện. GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài. Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn. GV nhận xét HĐ 5 : Củng cố (4’) Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ? Đặt tên khác cho câu chuyện Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai. Giáo dục, tuyên dương. 5 . Tổng kết : ( 2 ‘) HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : hai bàn tay em. Nhận xét tiết học . HS mở SGK/4 HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp. - Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau Cá nhân đọc đoạn 1 HS đọc HS nêu nghiã từ SGK Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn 2 – 3 HS luyện đọc câu dài 2 – 3 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu nghiã từ SGK 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua 2 – 3 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 HS nêu nghiã từ 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài 1 – 2 HS đọc đoạn 3 HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2 HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm 1 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng. Vì gà trống không thể đẻ trứng được. HS đọc thầm đoạn 2 HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé Nhận xét HS đọc thầm đoạn 3 HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S. HS giải thích lí do chọn HS nêu miệng Ca ngợi tài trí của cậu bé HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2 Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất 1 – HS đọc lại cả bài - HS quan sát và sắp xếp lại HS tự kể nhẩm. 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn 1 HS kể lại toàn chuyện HS nêu ý kiến HS nêu 3 HS đọc theo vai. Nhận xét Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008 TOÁN Tiết 1 CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ MỤC TIÊU: MTC: - Ôn tập , củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác. Ham thích học toán. MTR: yếu làm được bài 1,2,3. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, bảng cài Trò chơi toán học Phiếu luyện tập Bìa nhựa trong HS: Ôn lại kiến thức cũ: cộng, trừ số có 3 chữ số (không nhớ) ở lớp 2. CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: hát (1’) Bài cũ: đọc , viết so sánh các số có 3 chữ số (4’) Giáo viên kiểm tra 04 học sinh. Mỗi em 01 bảng con Yêu cầu mỗi em ghi một số có ba chữ số. Học sinh đưa bảng à mời bạn đọc số Gọi 1 HS lên sắp xếp 4 số theo dãy số từ bé đến lớn. Cho HS nhận xét so sánh 4 số trên. Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Phát triển các hoạt động : ( 30 ‘ ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Ôn cộng, trừ số có 3 chữ số (10’) *Mục tiêu : Ôn tập , củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng , trừ các số có 3 chữ số Phương pháp :vấn đáp , động não , thực hành . * Bài 1 : Tính nhẩm 500 + 400 = b. 700 + 50 = 900 – 400 = 750 – 50 = 900 - 500 = 750 – 700 = c. 300 + 40 +6 = 300 + 40 = 300 + 6 = Bài 1 ( câu a , b ) em có nhận xét gì ? Vì sao em biết ? Nhận xét : có bao nhiêu HS làm đúng bài 1 ? Tuyên dương, tặng hoa . FChốt lại : Qua bài 1 ôn lại cho ta cộng , trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) . Đó cũng là nội dung bài học hôm nay: cộng, trừ các số có 3 chữ ... g câu TL: - Đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 - HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày: có 5 đội viên: Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng), Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) HS giơ bảng Đ/S + S + S + Đ - HS lắng nghe. -Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 2 – 3 HS đọc lại bài viết. - Nhận xét. - HS nêu miệng - Nhận xét. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) - HS làm được bài tập: 1, 2, 3, 4. - Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số một cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. - Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: (40’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Luyện tập (3’) - Giáo viên kiểm tra 2 học sinh, yêu cầu : tìm x: x – 125 = 344 x + 125 = 266 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: ( 35’) a. GTB: GV nêu MT giờ học. b. HD HS làm bài tập: * Bài 1 : Tính ( cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) - Cho HS làm bài vào vở. - HD HS chữa bài. Bài 1 em có nhận xét gì ? * Bài 2 : Đặt tính và tính.( cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) Cho HS làm bài sau đó sửa bài cho HS sai. * Bài 3: Giải toán theo tóm tắt: - Gọi HS đọc đề. Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Cho HS làm bài vào vở; GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. GV sửa bài cho HS. * Bài 4 : tính nhẩm ( cộng, trừ các số tròn trăm, tròn chục) Cho HS làm bài sau đó nêu miệng KQ và nêu cách nhẩm. - HD HS chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - HD HS chuẩn bị bài: Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) 2 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc yêu cầu. Lớp làm bài HS chữa bài. Đây là phép cộng có nhớ. 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng lớp Lớp nhận xét kết quả. - HS đọc yêu cầu. - TL. - TL. HS làm bài vào vở. Chữa bài. Giải: Số lít xăng trong cả hai thùng là: 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số: 260 l xăng. - 1 HS đọc yêu cầu. HS thi đua nêu miệng KQ và nêu cách nhẩm. - Lắng nghe. Tiết 3: Tập viết: ÔN CHỮ HOA A. A. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hao A ( 1 dòng), V, D ( 1 dòng), viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng: “Anh em....đỡ đần” ( 1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định và rèn luyện tính cẩn thận, bồi dưỡng óc thẩm mỹ cho HS. B.CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ. - HS: Bảng con, vở tập viết C.CÁC HOẠT ĐỘNG: (40’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: KT vở TV của HS. (1’) 2. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu- ghi bảng.(1’) b. Phát triển các hoạt động: ( 36’) HĐ1 Hướng dẫn viết trên bảng con: * Luyện viết chữ hoa: Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. * HS viết từ ứng dụng (tên riêng) GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. * Luyện viết câu ứng dụng: - GV treo câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. - Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ HĐ 2 Hướng dẫn HS viết vở: GV nêu yêu cầu: Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ Viết câu tục ngữ: 2 lần @GV lưu ý: Cần viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. Chấm, chữa bài. GV nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò:(2’) Nhắc HS hoàn thành bài viết. GV nhận xét tiết học. Lắng nghe. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS viết bảng con A, V, D Nhận xét - HS quan sát - HS đọc từ ứng dụng HS nêu ý nghiã câu tục ngữ - HS viết bảng con: Anh, Rách. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS lấy vở viết. Lắng nghe. TIẾT 4 : SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 1 I. Mục tiêu : - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động của lớp trong tuần 1. - Giúp hs nhận thấy được ưu, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra được kế hoạch tuần 2. - GD II. Nội dung: 1. Nhận xét đánh giá kế hoạch tuần 1: *Ưu điểm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ * Tồn tại : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 2. Kế hoạch tuần tới: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 3. Bình xét học sinh lên cắm hoa điểm 10. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? Kiến thức: HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. Kĩ năng: Rèn cho HS nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói, bụi đối với SK con người. CHUẨN BỊ 3.Thái độ: giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp. GV: các hình trong SGK trang 6, 7 HS: SGK, gương soi nhỏ. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Khởi động: (1’) Bài cũ:hoạt động thở và cơ quan hô hấp (4’) Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?. Kể tên các cơ quan hô hấp ? Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ? Nhận xét, ghi điểm. Phát triển các hoạt động: (28’) HĐ1:Thảo luận nhóm. (10’) * MT: giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi ? Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ2:làm việc với SGK. (14’) * MT: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với SK . GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? +Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? GV chốt ý, giáo dục. HĐ3:củng cố (4’) *MT: khắc sâu kiến thức GV cho HS thi đua xếp tranh Tuyên dương, nhận xét Hát 2,3HS HS thực hiện. Lông mũi Chất dịch nhầy HS tự nêu Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. Tranh 3: không khí trong lành Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi. Cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Cảm thấy ngộp thở, khó chịu. Giúp ta khoẻ mạnh. Có hại cho sức khoẻ. HT thi đua theo đội Nhận xét Tổng kết: 2’ Xem lại bài. Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. Tổng kết : 1’ Xem lại bài Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: