Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 13 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 13 năm 2011

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).

*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Chµo cê
TËp chung d­íi cê
------------------------------------------------------
Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong.
- Nên những con đường bay đi tìm mật của bầy ong?
- GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gọi HS chia đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
 + GV kết hợp sửa cách phát âm
 + Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng)
 + Gọi HS đọc các từ khó
 + Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài. (Hướng dẫn giọng đọc)
c. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm?
+ Em học tập được điều gì ở bạn ấy?
+ GV đánh giá và chốt nội dung chính.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi bảng
 + GV yêu cầu HS khác nhắc lại.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HD luyện đọc đoạn 1:
+ GV đọc mẫu
+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong.
- 1 HS trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung thêm.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc cả bài.
- HS: Chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu  bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá,  thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn trong bài.
 + HS nêu từ khó đọc
+ HS đọc các từ khó 
- 3 HS đọc nối tiếp bài văn.
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp trong nhóm
- HS đọc thầm từng đoạn trong bài và lần lượt trả lời các câu hỏi:
 - Phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất
- Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào tối nay.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo dõi rồi gọi điện thoại báo công an,...
- HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả lời.
* Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- 3 HS khác nhắc lại.
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc
- HS cử đại diện thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
-----------------------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a)
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 4 (a)
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
- GV kết luận : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
3 Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm:
 Tính: 653,38 – 96,92 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :
- HS Trả lời :
- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
----------------------------------------------------------------
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (TT)
I. Mục tiêu:
- Như tiết 1.
II. Chuẩn bị: 
 - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận.
a) Vân nên dừng lại, dổ dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau cùng chơi 
c) Nếu biết đường em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết em trả lời cụ lễ phép
*Hoạt động 2: HS làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.
- Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu HS giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
- Tổ chức các điểm vui chơi cho trẻ.
- Thành lập quĩ hỗ trợ tài năng trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm Vac-xin.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta 
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
® Kết luận: Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm, gửi quà cho ông bà, bố mẹ.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
Họat động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 5.
- Đại diện nhóm sắm vai.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm.
- Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
- Lắng nghe
- Nhóm 5 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe
---------------------------------------------------------------
THEÅ DUÏC
Ñoäng taùc: Thaêng baèng – Troø chôi: Ai nhanh ai kheùo
I.Muïc tieâu:
-OÂn taäp 5 ñoäng taùc vöôn thôû vaø tay cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. Yeâu caàu thöïc hieän töông ñoái ñuùng ñoäng taùc.
-Hoïc ñoäng taùc thaêng baèng cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. Yeâu caàu thöïc hieän töông ñoái ñuùng ñoäng taùc.
-Troø chôi: "Daãn boùng” Yeâu caàu HS chôi nhieät tình , chuû ñoäng.
II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän.
-Veä sinh an toaøn saân tröôøng.
- Coøi vaø keû saân chôi.
III. Noäi dung vaø Phöông phaùp leân lôùp.
Noäi dung
Thôøi löôïng
Caùch toå chöùc
A.Phaàn môû ñaàu:
-Taäp hôïp lôùp phoå bieán noäi dung baøi hoïc.
-Troø chôi: Töï choïn.
-Chaïy nheï treân ñòa hình töï nhieân, 100- 200m.
- Xoay caùc khôùp.
-Goïi HS leân thöïc hieän 3 ñoäng taùc ñaõ hoïc trong baøi .
B.Phaàn cô baûn.
1)OÂn taäp 3 ñoäng taùc ñaõ hoïc.
-GV hoâ cho HS taäp laàn 1.
-Laàn 2 caùn söï lôùp hoâ cho caùc baïn taäp, GV ñi söûa sai cho töøng em.
2) Hoïc ñoäng taùc: Thaêng baèng.
GV neâu teân ñoäng taùc, sau ñoù vöøa phaân tích kó thuaät ñoäng taùc vöøa laøm maãu vaø cho HS taäp theo. Laàn ñaàu neân thöïc hieän chaäm töøng nhòp ñeå HS naém ñöôïc phöông höôùng vaø bieân ñoä ñoäng taùc. Laàn tieáp theo GV hoâ nhòp chaäm cho HS taäp, sau moãi laàn taäp GV nhaân xeùt, uoán naén söûa ñoäng taùc sau roài môùi cho HS taäp tieáp.
-Chia toå taäp luyeän – gv quan saùt söûa chöõa sai soùt cuûa caùc toå vaø caù nhaân.
-Taäp laïi 4 ñoäng taùc ñaõ hoïc.
2)Troø chôi vaän ñoäng:
Troø chôi: Ai nhanh vaø kheùo hôn.
 Neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi.
-Yeâu caàu 1 nhoùm laøm maãu vaø sau ñoù cho töøng toå chôi thöû.
Caû lôùp thi ñua chôi.
-Nhaän xeùt – ñaùnh giaù bieåu döông nhöõng ñoäi thaéng cuoäc.
C.Phaàn keát thuùc.
Haùt vaø voã tay theo nhòp.
-Cuøng HS heä thoáng baøi.
-Nhaän xeùt ñaùnh giaù keát quaû giôø hoïc giao baøi taäp veà nhaø.
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
2-3laàn
1-2’
1-2’
1-2’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chaát nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a.Giới t ... ng nổ tại đia phương.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
Chúng ta đã làm gì trước sự xâm lược của thực dân Pháp?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946.
GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
- Giáo viên nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học
Chuẩn bị: Bài 14
Nhận xét tiết học: Tùy tiết học 
Học sinh trả lời – Lớp nhận xét
Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
Học sinh lắng nghe và thảo luận nhóm
- Học sinh thảo luận xonng đại diện 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011.
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài toán
có lời văn.
- làm BT 1, 2(a, b), 3
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs chữa bài 2 và bài 4 SGK trang 64
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs thực hiện phép tính
	 213,8 : 10
• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng.
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
Bài 2(a, b):
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài và gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở
- Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc
Làm bài nhà 2(c, d)/ 66.
Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân”
Nhận xét tiết học 
- Hs làm bảng - lớp nhận xét, sữa chữa
Đặt tính:
	213,8 10
	 13 21,38
 3 8
	 80
	 0	
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1 hs lên bảng giải - lớp làm vào vở
- Học sinh sửa bài và nhận xét
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có
II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra một số dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Hình dáng.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét bằng cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh làm bài	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
Giáo viên nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
- Hs đọc dàn ý
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
- Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
---------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của
quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3.
- Hs khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3).
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài tập.
Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.
Bài 2:
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
Chuyển 2 câu trong bài tập 2 thành 1 câu và dùng cặp từ cho đúng.
Bài 3:
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
· Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
3.Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung chính của bài
Về nhà làm bài tập vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
- Hs lên bảng làm – lớp nhận xét sữa chữa
Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Nhờ mà
- Không những mà còn
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẵng những ở ven biển mà rừng ngập mặn còn 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Hs nhắc lại
------------------------------------------------------------
Khoa học:
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: + Hãy nêu tính chất và công dụng của nhôm?
- Gv nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :
Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SGK trang 49.
Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
- Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung của bài
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được vào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
- Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
- Đá vôi có tác dụng với giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất khác và khí Co2
- Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
-------------------------------------------------------------------------
KiÓm ®iÓm tuÇn 13.
I/ Môc tiªu.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua.
2/ §Ò ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi.
3/ Gi¸o dôc ý thøc chÊp hµnh néi quy tr­êng líp.
II/ ChuÈn bÞ.
 - Gi¸o viªn: néi dung buæi sinh ho¹t.
 - Häc sinh: ý kiÕn ph¸t biÓu.
III/ TiÕn tr×nh sinh ho¹t.
1/ §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng cña líp trong tuÇn qua.
a/ C¸c tæ th¶o luËn, kiÓm ®iÓm ý thøc chÊp hµnh néi quy cña c¸c thµnh viªn trong tæ.
Tæ tr­ëng tËp hîp, b¸o c¸o kÕt qu¶ kiÓm ®iÓm.
Líp tr­ëng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ chung c¸c ho¹t ®éng cña líp.
B¸o c¸o gi¸o viªn vÒ kÕt qu¶ ®¹t ®­îc trong tuÇn qua.
§¸nh gi¸ xÕp lo¹i c¸c tæ. 
Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ chung c¸c mÆt ho¹t ®éng cña líp .
VÒ häc tËp:
VÒ ®¹o ®øc:
VÒ duy tr× nÒ nÕp, vÖ sinh, móa h¸t, tËp thÓ dôc gi÷a giê:
VÒ c¸c ho¹t ®éng kh¸c.
Tuyªn d­¬ng, khen th­ëng: mét sè häc sinh xuÊt s¾c trong tuÇn
Phª b×nh: mét sè häc sinh c¸ biÖt
2/ §Ò ra néi dung ph­¬ng h­íng, nhiÖm vô trong tuÇn tíi.
Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm, thµnh tÝch ®· ®¹t ®­îc.
Kh¾c phôc khã kh¨n, duy tr× tèt nÒ nÕp líp.
3/ Cñng cè - dÆn dß.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 13 CKTKN(1).doc