Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 15 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 15 năm 2011

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .

( TL được câu hỏi 1,2,3,4).

*GDKNS: Tự nhận thức bản thân.

B - Kể chuyện

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

- PTHS: HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 15 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
 BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
Tiết 43- 44
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .
( TL được câu hỏi 1,2,3,4).
*GDKNS: Tự nhận thức bản thân. 	
B - Kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện).
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- PTHS: HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
PP kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
- GV viết đề lên bảng.
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới 
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài – Trình bày ý kiến các nhân.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm gì ?
2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG)
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
HS hát
- Nghe GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,..
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.//
- Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm.
- 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ.
- Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng.
- Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. 
- Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
- Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
- Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời :
Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời.
- 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai : người dẫn truyện, ông lão.
Kể chuyện
 Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 122, SGK.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh.
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh
- Nhận xét phần kể chuyện của từng HS.
* Hoạt động 5 : Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
 * Hoạt động 6 : Kể trước lớp 
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS
4. Hoạt động, nối tiếp
- 1 HS đọc.
- Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau.
- Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2.
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là 
+ Tranh 3 : Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng.
+ Tranh 5 : Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về.
+ Tranh 4 : Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà.
+ Tranh 1 : Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2 : Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con.
- Kể chuyện theo cặp.
- 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật
trong truyện ?
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 -------------------------------------------------------
 Môn Toán
BÀI: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tiết 71
I./ Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), BT 2, BT 3.
- PTHS: HS khá, giỏi làm được BT 1 (cột 2)
II./ Đồ dùng dạy học:
GV:Chép bài tập 3 vào bảng phụ.
HS: SGK
DKPP: QS; TL; TH.
DKHT: CN; N.
III./ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78
- Nhận xét cho điểm
3. Dạy – học bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số 
* Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Gv hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ? 
 648 3 
 6 216
 04
 3 
 18 
 18
 0 
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216
 Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
*Bài 1( cột 1,3,4)
- Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài
- Y/c hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình 
- Chữa bài và cho điểm hs
- GVHD: BT1 (cột 2) 
*Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs tự làm bài
 Tóm tắt:
 9hs :1 hàng
 234hs :  hàng ?
- Chữa bài và cho điểm hs 
*Bài 3
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu 
- Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần
- Số đã cho đầu tiên là số nào ?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ?
- Y/c làm tiếp bài 
- Chữa bài và cho điểm hs 
Kết luận : 
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 
4. Hoạt động , nối tiếp 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.
- Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài theo YC của GV
-1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
+ 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
+ Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
+ Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 6HS làm lớp, lớp làm bảng con.
a. 872:4=218; 390:6=65; 
 905:5=181(dư 5)
b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4)
 230:6= 38( dư 2)
- 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm 
 Giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Đọc bài toán 
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m :8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài 
Số đã cho
888kg
600 giờ
Giam 8 lần
8 88kg:8=111kg
600giờ:8=75giờ
Giam 6 lần
888kg:6=148kg
600giờ:6=100giờ
Môn Thể dục
BÀI: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
( GV bộ môn dạy)
--------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Chính tả (Nghe- viết)
 BÀI: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
Tiết 29
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2)
- Làm đúng BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
HS: SGK.
DKPP: QS; Hỏi đáp; TH.
DKHT: CN
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài 
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn từ Hôm  ... , tổ trưởng tổ 1. Mình xin được giới thiệu về tổ của mình như sau: Chúng mình có tất cả 10 thành viên, sáu nam và 4 nữ. Vì các bạn nam đông hơn nên đến phiên tổ mình trực nhật, chúng mình lại phân công mỗi hôm 5 bạn, hai bạn nữ giặt giẻ lau bảng, ba bạn nam kê bàn ghế và tưới bồn hoa. Các bạn trong tổ chơi với nhau khá thân và luôn đoàn kết. Niềm tự hào của tổ mình là bạn thúy vy vừa đoạt giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp của huyện.
 -------------------------------------------------------
Môn: Chính tả (Nghe- viết) 
BÀI: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
Tiết 30
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tậpđiền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng)
 - Làm đúng BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
HS: SGK.
DKPP: TH
DKHT: CN, L
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng Yc viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Dạy - học bài mới
* Giới thiệu bài 
- Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc.
.* Hoạt động 1 : HD viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả: GV đọc 
e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi.
g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét
 Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả 
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.
4. Hoạt động, nối tiếp 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS thực hiện theo YC của GV
- Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại.
- Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung
- HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,...
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở
- HS đổi vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT.
- Đọc lại lời giải 
khung cửi gửi thư
mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Nhận đồ dùng học tập.
- HS tự làm trong nhóm.
- 1 HS đọc.
- Bổ sung.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...
+ sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,...
+ xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,...
+ sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...
--------------------------------------------------
	Môn: 	Tự nhiên & xã hội
 BÀI: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
Tiết 30
I. MỤC TIÊU
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
+ Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
+ PTHS: HS khá, giỏi giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. 
*GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các hình trong SGK trang: 58, 59. Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
HS: SGK.
PP kĩ thuật: Hoạt động nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin , liên lạc 
- GV nhận xét , ghi điếm
Dạy bài mới:
* GTB: 
* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm – Hoạt động nhóm
Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
- Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.
- Các hoạt động đó mang lợi ích gì ?
Bước 2: Trình bày kết quả
- GV, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,; chăn nuôi trâu, bò, dê,
 + Kết luận:Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp 
Bước 1: Kể theo cặp
Bước 2: Đại diện cặp trình bày 
Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có địa phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở khu vực thành phố không có hoạt động nông nghiệp, chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết.
* Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 
Bước 1: Thảo luận
 Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: Bình luận tranh
 Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
- GVHD: HS giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
4. Hoạt động- nối tiếp:
* GDMT: Để bảo vệ môi trường nông nghiệp các em phải làm gì?
- HS nêu các hoạt động nông nghiệp ở quê em.
- Nêu ích lợi của các hoạt động đó.
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS thực hiện theo YC của GV
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. 
 - Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời.
 ---------------------------------------------------------
 Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
Tiết 75
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), BT2(a, b, c), 3, 4.
- PTHS: HS khá, giỏi làm được BT 1 (b); BT 2 (d); BT 5.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
DKPP: TH.
DKHT: CN, N
 II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT
- Nhận xét cho điểm
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
*Bài 1(a, c)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0
- GVHD: Bài 1(b)
*Bài 2. ( a, b, c)
GV hướng dẫn mẫu
- Y/c cả lớp làm baì
- GV nhận xét cho điểm
- GVHD: Bài 2(d)
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS laøm baøi
- Chữa bài, cho điểm
*Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 5: (GVHD cho HSKG làm)
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Cho HS nhắc lại cách chia
- Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT
- Nhận xét tiết học. CB bài sau.
- HS làm theo YC của GV
1 HS đọc- Lớp theo dõi.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau 
- Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6
c. 208
 x 4
 832
1hs nêu y/c của bài
Lớp theo dõi.
- Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính
 a.396:3=132 b. 630:7=90 
c. 457:4=114(1)
1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Giải:
 Quãng đường BC dài là:
 172 x 4 = 688 (m)
 Quãng đường AC dài là:
 172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi.
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
 450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
 450 – 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo 
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
- Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm 
- HS nhắc 
SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT TUẦN 15 
 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TUẦN 16
Tiết 15
I . MỤC TIÊU : 
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động 
II. CHUẨN BỊ :
 - Kế hoạch tuần tới.
 - Báo cáo tuần qua .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
. 1. Ổn định
- GV: Theo dõi và nhắc nhở HS.
2. Tổng kết thi đua tuần:
- Giáo viên nghe các tổ báo cáo, có nhận xét như sau:
* Ưu điểm:
 - Các tổ thực hiện tốt phong trào Bông hoa điểm mười, báo tường.
* Nhược điểm
 - Nội dung còn chưa phong phú.
3. Phương hướng tuần 15
+ Biện pháp giúp đỡ hs học tốt môn toán, môn Tiếng Việt.
+ Về học tập; Nề nếp; tham gia phong trào vẽ tranh;
+ Tổng kết phong trào báo tường. 
 4. Hoạt động 3: Trò chơi
* GVCN: Chốt nội dung chính cần thực hiện tuần 16
5/ Nhận xét- đánh giá
GV nhận xét giờ sinh hoạt lớp
Dặn dò học sinh.
- Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Gà gáy
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm ngồi vào ghế chủ tọa
- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
HS: Cả lớp theo dõi, phát biểu ý kiến.
Ban cán sự lớp giải thích ý kiến.
- HS: Lắng nghe.
 - HS: lắng nghe
- HS: Lớp trưởng báo cáo.
 - HS lắng nghe.
 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
----------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 15CKTKN KNSdoc.doc