Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 35
- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 35
- Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa.
II, Các hoạt động:
1, Nề nếp;
- Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần.
2, Học tập:
- Thực hiện đúng chơng trình tuần 35
- Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn.
- Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao.
- Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều
Tuần 35 Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tiết1: Chào cờ I, Mục tiêu: - Giúp Hs thực hiện tốt mọi nề nếp, nội quy của lớp, đội, trờng đề ra trong tuần 35 - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học tuần 35 - Phong quang trờng lớp, chăm sóc bồn hoa. II, Các hoạt động: 1, Nề nếp; - Duy trì tốt mọi nề nếp đã có, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp,15 phút đầu giờ, hs phải đi học chuyên cần. 2, Học tập: - Thực hiện đúng chơng trình tuần 35 - Cán sự lớp tăng cờng kiểm tra bài tập về nhà của các bạn. - Học sinh khá giỏi cần tích cực làm nhiều bài tập nâng cao. - Bạn Thành, Sơn, Hằng, Hiền cần luyện viế thêm nhiều 3,Các hoạt động khác: - Bạn Huy cần theo dõi sát sao các buổi vệ sinh phong quang trờng lớp. Ghi tên theo dõi cụ thể tổng hợp vào thứ 6 - Hoạt động đội, sao khi nghe hiệu lệnh cần nhanh nhẹn xếp hàng ngay ngắn. - Bạn Huy phân công những bạn tới hoa tuần này. .. Tiết 2 - Tập đọc T69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV cho điểm. 3- Bài tập 2: - GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải thích. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: + Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể. + Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu. - Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. .. Tiết 3 - Toán T171: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. II/Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *VD về lời giải: a, *Kết quả: 8/3 1/5 *Bài giải: Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 (m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96 (m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là . Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m. *Bài giải: a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền đi được quãng đường là: 8,8 3,5 = 30,8 (km) b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là: 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ) Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng đường 30,8 km hết số thời gian là: 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ) Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ. *Bài giải: 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 . Tiết 4- Chính tả T69: Ôn tập cuối học kì II (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ. - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3- Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV kiểm tra kiến thức: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại. - HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. 5- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. *VD về lời giải: Các loại TN Câu hỏi Ví dụ TN chỉ nơi chốn ở đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. TN chỉ thời gian Vì sao? Mấy giờ? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng. - Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường. TN chỉ nguyên nhân . Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. Thứ ba ngày tháng 5 năm 2011 Tiết 1 - Toán T172: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: *Bài tập 1 (176): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (177): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (177): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *Kết quả: 0,08 9 giờ 39 phút *Kết quả: 33 3,1 *Bài giải: Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5%. *Bài giải: Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200 (quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là: 7200 : 100 20 = 1440 (quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640 (quyển) Đáp số: 8640 quyển. *Bài giải: Vận tốc dòng nước là: (28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là: 28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ) (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)) Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ. Tiết 2 – Luyện từ và câu T35: Ôn tập cuối học kì II (tiết 3) I/ Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). 2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS): - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3- Bài tập 2: Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê + Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? + Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang? - Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê - GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác? 4- Bài tập 3: - GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng. 5- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. ... I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố về: + Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm. + Tính diện tích và chu vi của hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS. II/Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: Phần 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào SGK. - Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào D - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu. a) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 10 3,14 = 314 (cm2) b) Chu vi phần không tô màu là: 10 2 3,14 = 62,8 (cm) Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8 cm. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số tiền mua cá là: 88 000 : 11 6 = 48 000 (đồng) Đáp số: 48 000 đồng. Tiết 3 - Tập làm văn T70: Ôn tập cuối học kì II (tiết 6) I/ Mục tiêu: 1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2- Nghe- viết: - GV Đọc bài viết. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay, - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 3- Bài tập 2: - GV cùng học sinh phân tích đề. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học. - HS theo dõi SGK. - HS viết bảng con. - 1 HS hãy nêu cách trình bày bài. - HS viết bài. - HS soát bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn vào vở. - Một số HS đọc đoạn văn. .. Tiết 4 – Khoa học Kiểm tra chất lượng cuối học kì II Thứ năm ngày tháng 5 năm 2011 Tiết 1 - Toán T174: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi. II/Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2- Luyện tập: Phần 1: - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào SGK. - Mời một số HS nêu kết quả, giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 1 HS đọc yêu cầu. *Kết quả: Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào A Bài 3: Khoanh vào B - 1 HS đọc yêu cầu. *Bài giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là: (tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là: (tuổi) Đáp số: 40 tuổi. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Số dân ở Hà Nội năm đó là: 2627 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582 0,3582 = 35,82% b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki- lô- mét vuông sẽ có thêm : 100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 14210 = 554190 (người) Đáp số: a) khoảng 35,82% b) 554 190 người. . Tiết 3: Kĩ thuật $35: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : - Lắp được mô hình đã chọn. - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. - GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. - HS thực hành theo nhóm 4. 2.3- Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 2.4- Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK. - Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác. . Tiết 4 – Lịch sử Kiểm tra chất lượng cuối học kì II . Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2011 Tiết 1 - Tiếng Việt Kiểm tra chất lượng cuối học kì II (Thi theo đề của Phòng GD) Tiết 2 - Toán Kiểm tra chất lượng cuối học kì II (Thi theo đề của Phòng GD) Tiết 3 - Địa lí Kiểm tra chất lượng cuối học kì II I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Ôn định tổ chức: 2- Kiểm tra: - Thời gian kiểm tra: 30 phút - GV phát đề cho HS. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng: * Châu A tiếp giáp với các châu lục : 1. Châu Âu. 2. Châu Đại Dương. 3. Châu Nam Cực. 4. Châu Mĩ. 5. Châu Phi. * Châu A tiếp giáp với các đại dương : 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ân Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng. Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: 1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A. 2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người. Liên 3. Khí hậu ôn hoà. Bang Nga 4. Có rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. 5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm. 6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? Câu 1: (2 điểm) a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm - Châu A tiếp giáp với các châu lục. * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) - Châu A tiếp giáp với các đại dương: * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4) b) (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam- pu- chia. 3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. . Tiết 4: Âm nhạc $35: tập biểu diễn các bài hát I/ Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái củacác bài hát trong CT. II/ chuẩn bị: - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: Đây là tiết học cuối năm GV tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học. Đơn ca Tốp ca GV và HS nhận xét, khen ngợi. 3/Dặn dò: Ôn luyện trong hè. Tiết 5: Sinh hoạt Sinh hoạt + Múa hát tập thể I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường . - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:-HS kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập cho HS làm quen với dạng đề thi chắc nghiệm. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối năm. - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường . 3. Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể Tiết 5: Sinh hoạt Sinh hoạt + Múa hát tập thể I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường . - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:-HS kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp . - Tăng cường ôn tập cho HS làm quen với dạng đề thi chắc nghiệm. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối năm. - Phát huy những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường . 3. Múa hát tập thể Đọc báo + Múa hát tập thể
Tài liệu đính kèm: