Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần số 19

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần số 19

I. Mục tiêu :

v Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khc 0).

v Bước đầu biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số v nhận ra gi trị của cc chữ số theo vị trí của nĩ ở từng hng.

v Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

v BT cần lm : bi 1, bi 2, bi 3 a, b, bi 4.

v BT dnh cho HS kh, giỏi : bi 3c.

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động trên lớp :

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Môn : Toán Tiết : 91
 Bài : Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu : 
Nhận biết các số cĩ bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
Bước đầu biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nĩ ở từng hàng.
Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhĩm số cĩ bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3 a, b, bài 4.
BT dành cho HS khá, giỏi : bài 3c.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu số có bốn chữ số.
Mục tiêu : Học sinh nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0 ).
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp thu kiến thức như hướng dẫn của sách giáo viên trang 164.
Học sinh sử dụng bộ dụng cụ học tập môn toán để thao tác thực hiện bài học.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài tập 1 : 
Giáo viên cho 1 học sinh lên thực hiện mẫu.
Giáo viên cho học sinh thực hiện vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên lưu ý các đọc các số cho phù hợp.
Bài tập 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 3 : 
Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài tập 
Giáo viên cho học sinh làm bài tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua lên gắn số vào các ô trống. Sau đó học sinh đọc lại các số đã ghi trên ô trống.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
1 học sinh thực hiện mẫu.
Học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Tương tự như bài tập 1.
Học sinh nêu.
Học sinh làn bài tập.
Học sinh 
Môn : Toán Tiết : 92
 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
Biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
Biết thứ tự của các số cĩ bốn chữ số trong dãy số.
Bước đầu làm quen với các số trịn nghìn (từ 1000 đến 9000).
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3 a, b.
BT dành cho HS khá, giỏi : bài 3c.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh tự đọc rồi tự viết số ( có bốn chữ số ) theo mẫu. Khi viết xong, giáo viên cho học sinh nhìn vào số mà đọc số.
Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài ( tương tự bài tập 1 ). Lưu ý học sinh đọc đúng quy định với các trường hợp chữ số hàng dơn vị là 1, 4 và 5 
Bài tập 3 :
Giáo viên cho học sinh nêu cách làm bài.
Giáo viên cho làm bài tập.
Giáo viên học sinh học sinh sửa bài.
Kết quả là :
8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
Chú ý : 
Có thể cho học sinh nêu nhận xét trong các dãy số này, mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1.
Ở dãy số c) từ 6499 đến 6500 có thể cho học sinh nhận xét chẳng hạn 499 thêm 1 thành 500, vậy 6499 thêm 1 bằng 6500.
Bài tập 4 : Giáo viên cho học sinh lần lượt làm bài rồi sửa bài. Nên cho học sinh chỉ từng vạch trên tia số rồi đọc lần lượt.
 0 ; 1000 ; 2000 ; 3000 ; 4000 ; 5000 ; 6000 . 
Học sinh đọc và viết số.
Học sinh tự làm bài tập và học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Môn : Toán Tiết : 93
 Bài : Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu : 
Biết đọc, viết các số cĩ bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn bằng 0) và nhận ra chữ số 0 dùng để chỉ khơng cĩ đơn vị nào ở hàng nào đĩ của số cĩ bốn chữ số..
Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số cĩ bốn chữ số trong dãy số.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có bốn chữ số với các trường hợp có chữ số 0.
Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết các số có bốn chữ số trường hợp có chữ số 0 ở hàng trăm ; chục và đơn vị.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp thu bài như sách giáo viên trang 166 và 167 
Hoạt động 2 : Thực hành.
Giúp học sinh biết đọc viết số có bốn chữ số và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có bốn chữ số.
Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh đọc số theo mẫu để làm bài rồi sửa bài.
Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh nêu cách làm bài rồi hướng dẫn sửa bài. Khi sửa bài, giáo viên cho học sinh đọc lại từng dãy số.
Bài tập 3 : Giáo viên cho học sinh nêu đặc điểm của từng dãy số rồi làm bài và sửa bài 
Học sinh đọc số theo mẫu 
Học sinh làm bài tập vào vở bài tập 
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh nêu 
Học sinh làm bài tập và sửa bài.
Môn : Toán Tiết : 94
 Bài : Các số có bốn chữ số tiếp theo 
I. Mục tiêu : 
Biết cấu tạo thập phân của số cĩ bốn chữ số.
Biết viết tổng các số cĩ bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
BT cần làm : bài 1, bài 2 (cột 1 câu a, b), bài 3
BT dành cho HS khá, giỏi : bài 2 (cột 2 câu a, b.).
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn; trăm ; chục và đơn vị. 
Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết cấu tạo thập phân của một số.
Giáo viên hướng dẫn học sinh theo phần hướng dẫn của sách giáo viên trang 168.
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mục tiêu : Học sinh biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bài tập 1 : 
Giáo viên cho 1 học sinh làm mẫu. Sau đó các học sinh khác làm bài tập vào vở bài tập.
Giáo viên cho học sinh nêu và sửa bài.
Bài tập 2 : Viết tổng thành số.
Giáo viên cho 1 học sinh làm mẫu.
Cả lớp làm vào vở bài tập 
Giáo viên cho học sinh nêu và sửa bài.
Bài tập 3 : Giáo viên cho học sinh đọc và viết từng số rồi sửa bài.
Bài tập 4 : Giáo viên cho học sinh tự đọc bài tập, tự tìm hiểu sau đó làm bài và sửa bài.
1 học sinh làm mẫu.
học sinh làm bài vào vở bài tập 
Tương tự bài tập 1
Học sinh làm bài tập 
Học sinh đọc bài tập và làm vào vở bài tập 
Môn : Toán Tiết : 95
 Bài : Số 10 000 – Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
Biết về các số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục và thứ tự các số cĩ bốn chữ số.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5.
BT dành cho HS khá, giỏi : bài 6.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000
Mục tiêu : giúp học sinh nhận biết số 10 000.
Giáo viên giới thiệu số 10 000 như sách giáo viên trang 169.
Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ dụng cụ học toán để thực hiện thao tác.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài.. Khi sửa bài, giáo viên nên cho học sinh đọc các số tròn nghìn và trả lời câu hỏi của giáo viên để nhận biết các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0. Riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0.
Bài tập 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như bài tập 1 nhưng có thể cho học sinh viết số tròn trăm của các dãy số khác.
Bài tập 3, 4 : Như bài tập 2.
Bài tập 5 : Giáo viên nêu từng số và cho học sinh viết số liền trước và số liền sau.
Bài tập 6 : Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ phần tia số từ 9990 đến 10 000 vào vở. Sau đó học sinh đọc các số từ 9990 đến 10 000 và ngược lại.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh viết và đọc số.
Học sinh vẽ tia số, viết số và đọc số.
TUẦN 20 
Môn : Toán Tiết : 96
 Bài : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng 
I. Mục tiêu : 
Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của đoạn thẳng.
BT cần làm : bài 1, bài 2.
BT dành cho HSKG : bài 3.
II. Đồ dùng dạy học : 
Thước kẻ (GV, HS).
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa 
Mục tiêu : giúp học sinh hiểu được thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
Giáo viên hướng dẫn như sách giáo viên trang 170 và 171.
Giáo viên cho 3 học sinh lên bảng và minh hoạ điểm ở giữa.
Giáo viên cho học sinh nêu thêm một số ví dụ khác về kiến thức bài học.
Hoạt động 2 : Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểi thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh như sách giáo viên trang 171.
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mục tiêu : Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của một đoạn thẳng.
Bài tập 1 : 
Giáo viên cho học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh nêu và chỉ ra 3 điểm thẳng hàng sau đó nêu điểm nào là điểm ở giữa của bài tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
Bài tập 2 : 
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở.
Giáo viên cho học sinh giải thích và khẳng định câu đúng hoặc sai.
Giáo viên chốt kiến thức.
Bài tập 3 : Giáo viên hướng dẫn tương tự bài tập 2
Học sinh đọc đề 
Học sinh nêu 
Học sinh làm bài vào vở bài tập 
Môn : Toán Tiết : 97
Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu : 
Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
BT cần làm : bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học : 
Thước kẻ (GV, HS).
Tấm bìa hình chữ nhật (BT2).
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Bài tập 1 : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định trung điểm của đoạn thẳng theo mẫu theo ba bước sau đây :
Bước 1 : Đo độ dài cả đoạn thẳng AB.
Bước 2 : Chia độ dài đoạn thẳng AB ra làm hai phần bằng nhau.
Bước 3 : Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB sao cho AM = ½ AB.
Giáo viên cho học sinh thực hiện bài tập phần b.
Bài tập 2 : 
Giáo viên cho học sinh chuẩn bị sẵn một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành như sách giáo khoa.
Giáo viên lưu ý học sinh có thể tìm trung điểm của một đoạn dây bằng cách gấp đôi đoạn dây đó.
Học sinh thực hiện bài tập 
Phần b.
Học sinh thực hiện gấp tờ giấy để tìm trung điểm.
Môn : Toán Tiết : 98
 Bài : So sánh các số trong phạn vi 10 000 
I. Mục tiêu : 
Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
BT cần làm : bài 1a, bài 2.
BT dành cho HSKG : bài 1b, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000.
Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết các dấu hiệu so sánh.
Giáo viên hướng dẫn học sinh như sách giáo viên trang 173 và 174.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Rèm kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 10 000.
Bài tập 1 : 
Giáo viên cho học sinh nêu miệng.
Giáo viên cho học sinh ghi nhanh kết quả bài làm vào vở bài tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 2 :
Giáo viên cho học sinh nêu miệng.
Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 3 : 
 1. Giáo viên cho học sinh làm bài rồi sửa bài. Khuyến khích học sinh giải thích cách làm.
 2. Giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập 
 3. Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Học sinh nêu miệng 
Học sinh ghi kết quả vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh nêu miệng 
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Môn : Toán Tiết : 99
 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu : 
Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và nhược lại.
Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a.
BT dành cho HSKG : bài 4b.
II. Đồ dùng dạy học : 
Thước kẻ (GV, HS).
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Bài tập 1 :
Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
Giáo viên cho học sinh nêu và hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chốt kiến thức.
Bài tập 2 : 
Giáo viên cho học sinh viết các số theo yêu cầu bài tập.
Giáo viên gọi học sinh nêu cách thực hiện.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 3 : 
Giáo viên cho học sinh làm bài rồi tự sửa bài.
Giáo viên cho học sinh trao đổi ý kiến để xác định số cần tìm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 4 : Giáo viên hướng dẫn học sinh như sách giáo viên trang 176.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh viết số vào bảng con.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài vào vở bài tập. Sau đó học sinh sửa bài.
Môn : Toán Tiết : 100
 Bài : Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 
I. Mục tiêu : 
Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
BT cần làm : bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4.
BT dành cho HSKG : bài 2b.
II. Đồ dùng dạy học : 
Thước kẻ – BT4 (GV, HS).
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2759.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000.
Giáo viên ghi phép cộng 526 + 759. Sau đó cho học sinh làm vào bảng con.
Giáo viên tiếp tục ghi thêm các chữ số 3 và 2 vào hàng nghìn của hai số trên và cho học sinh thực hiện vào bảng con.
Giáo viên cho học sinh nhận xét và nêu ra cách thực hiện phép cộng hai số có bốn chữ số 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu thuật tính.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Mục tiêu : Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua việc làm toán và giải toán có lời văn.
Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập rồi hướng dẫn học sinh sửa bài. Khi sửa bài, giáo viên cho học sinh nêu thuật tính.
Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự bài tập 1. Lưu ý học sinh khi đặt tính phải viết các chữ số trong cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu phép tính.
Bài tập 3 : 
Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề toán.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào vở.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 4 : Giáo viên cho học sinh thực hiện vào vở và nêu sau khi làm bài.
Học sinh thực hiện bảng con.
Học sinh thực hiện bảng con.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu thuật tính.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài 
Học sinh đọc 
Học sinh làn bài tập vào vở.
Học sinh thực hiện vào vở và nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan.doc