Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 10

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 10

Tập đọc – Kể chuyện

 GIỌNG QUÊ HƯƠNG (Trang 76)

 “Thanh Tịnh”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

▪ Rèn kĩ năng đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: cúi đầu, vui vẻ, ngạc nhiên, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt.

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ: đôn hậu, trung thực, Trung Kì, bùi ngùi.

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

▪ Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Taäp ñoïc – Keå chuyeän 
 GIỌNG QUÊ HƯƠNG 	(Trang 76)
	 “Thanh Tịnhû”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: cúi đầu, vui vẻ, ngạc nhiên, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ: đôn hậu, trung thực, Trung Kì, bùi ngùi.
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
▪ Rèn kĩ năng nghe:
- HS biết lắng nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá và biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
1’
30-32’
10-11’
6-7’
19-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra GKI
- Dặn dò HS cố gắng phấn đấu hơn nữa ở học kì II.
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Luyện đọc.
v GV đọc toàn bài.
v Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nhgiã từ:
- Đọc từng câu.
Rút từ: cúi đầu, vui vẻ, ngạc nhiên, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Rút câu 
+ Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là // (Hơi kéo dài từ là )
+ Mẹ tôi là người miền Trung  // Bà qua đời / đã hơn tám năm rồi. // (Giọng trầm xúc động)
 Gọi HS đọc phần chú giải SGK. 
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS khác đọc nối tiếp 2 đoạn còn lại.
Tìm hiểu bài:
v Chuyển ý
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
v Chuyển ý
? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
v Chuyển ý
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận:
? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo
? Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2 và 3.
 Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện:
Þ Dựa vào tranh minh họa em hãy kể lại 1 đoạn chuyện. Các em cần quan sát kĩ các tranh để nắm được nội dung của từng tranh và kể đúng nội dung của tranh đó.
? Tranh 1 kể sự việc gì?
? Tranh 2 kể sự việc gì?
? Tranh 3 kể sự việc gì?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm cho nhau 
- Gọi 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS lắng nghe
- Theo dõi lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK
- Từng em lần lượt đọc bài.
- Luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- HS đọc phần chú giải SGK.
- HS đọc bài theo nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1.
-... cùng ăn với ba người thanh niên.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- HS trả lời
- Các chi tiết:
Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- HS lần lượt phát biểu: 
Giọng quê hương rất gần gũi, thân thiết; giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân; 
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài
- Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có ba thanh niên đang ăn.
- Một trong ba thanh miên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng, muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- Ba người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 3 HS kể chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán:
 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI 	
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đó.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách chính xác.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
11-12’
9-10’
11-12’
1’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng: 
- Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo đã học?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1:.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV kẻ bảng:
Đoạn thẳng
Độ dài
AB
7 cm
CD
12 cm
EG
1 dm 2 cm
? Muốn vẽ được đoạn thẳng AB dài 7 cm ta làm thế nào?
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho ý trả lời của HS.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
? Vẽ đoạn thẳng EG dài 1 dm 2 cm ta vẽ thế nào?
- GV nhận xét
ð Củng cố cách vẽ đoạn thẳng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đo và nêu kết quả:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- GV giúp đỡ các HS còn lúng túng để các em đo được và nêu được kết quả.
ð Củng cố cách đo đoạn thẳng cho trước.
Bài 3: 
- GV nêu từng câu ở bài tập, HS ước lượng và nêu kết quả.
a) Bức tường lớp em cao khoảng... mét?
b) Chân tường lớp em dài khoảng... mét?
c) Mép bảng của lớp em dài khoảng. dm?
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Các đơn vị đo đã học là km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
-... dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét, tựa bút vào thước đã đặt sẵn ở vở, gạch 1 đường thẳng từ số 0 đến số, lấy thước ra và ghi A vào chỗ số 0, B vào chỗ số 7, ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm
- HS vẽ vào vở.
- Vẽ như trên: đoạn EG dài 1 dm và thêm 2cm nữa, hay EG dài 12 cm (vì 1 dm = 10 cm)
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2: Thực hành:
- HS thực hành đo và nêu kết quả:
- Bút chữ A dài 14 cm
- Bút bi dài 14 cm 5 mm
- Bút lá tre dài 13 cm 5mm
- Chiều dài mép bàn là: 1 m 8 cm
- Chiều cao chân bàn học: 6 dm 5 cm
- Nêu yêu cầu bài tập: Ước lượng
- HS ước lượng và nêu kết quả:
- Bức tường cao khoảng: 3 m 4 dm
- Chân tường dài khoảng: 7 m 3 dm
- Mép bảng dài khoảng: 34 dm
Toán:
 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT) 	
I / MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài.
- Củng cố cách so sánh các độ dài.
- Củng cố cách đo chiều dài (đo chiều cao của người)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước mét và ê-ke lớn.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
31-32’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu:
6m3cm = 630 cm
6m3cm < 603 cm
6m3cm < 6m
 7m > 6m3cm
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS thực hành
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
GV đọc mẫu:
Hương cao một mét ba mươi hai xăng-ti-mét.
- Gọi HS lần lượt đọc:
? Chiều cao của Minh?
? Chiều cao của Nam?
? Trong 5 bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?
ð Củng cố việc nhận biết độ cao.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS ở từng nhóm đo chiều cao của các bạn nhóm mình và ghi vào bảng.
Cách đo: Đứng thẳng dựa vào bức tường, dùng ê-ke đặt 1 cạnh lên đầu, cạnh góc vuông còn lại chạm sát vào tường, đánh dấu vào tường chiều cao của bạn và dùng thước đo từ dưới chân tường lên chỗ đánh dấu.
? Ở tổ em, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
ð Củng cố cách đo độ cao.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS thực hành đo các đồ vật: chiều dài bàn học, chiều cao cái tủ... của nhà mình; chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
.
- 2 HS làm bài.
- Chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc bảng (theo mẫu)
-Minh cao một mét hai mươi lăm xăng-ti-mét.
- Nam cao một mét mười lăm xăng-ti-mét.
- Hương là người cao nhất, Nam là người thấp nhất.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Đo chiều cao.
- HS thực hành đo chiều cao của mình và của bạn.
Tên
Chiều cao
Ân
Tiên
Hà
Hoàng
- HS so sánh và tự nêu kết quả.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả: (Nghe - viết)
 QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài: “Quê hương ruột thịt”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.
- Luyện viết tiếng có vần khó: oai / oay, tiếng có thanh dễ lẫn: hỏi / ngã.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng lớp.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
8-9’
12-13’
2-3’
7-8’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con: con chuồn chuồn, chuồng lợn, khuôn bánh, cái chuông.
- GV nhận xét, sửa chữa.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Hướng dẫn HS viết chính tả.
v Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại
? Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
? Tìm và nêu các chữ viết hoa trong bài viết.
? Vì sao phải viết hoa các chữ đó?
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ: trái sai, da dẻ, quả ngọt, ngày xưa.
- GV nhận xét, sửa chữa.
 v HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
Nhắc HS tư thế ngồi, cách đặt vở, cầm bút. 
v Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
3/ Bài tập:
Bài 2: Tìm 3 từ chứa vần “oai”, 3 từ chứa vần “oay”.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ theo tổ; mỗi tổ cử ra 3 người thi tìm từ tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn tổ thắng cuộc.
Bài 3: Thi đọc, viết đúng, viết nhanh.
- 2 tổ cử người thi đọc đúng câu b.
- Từng cặp 2 HS ở 2 tổ thi viết đúng. HS nhớ lại và viết ở bảng. Các HS khác viết vào vở.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS viết bảng con
- Chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK
- 1 HS đọc bài
- Chị Sứ rất yêu quê hương mình vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị... 
-Trong bài có các chữ viết hoa: quê, Chị, Sứ, Và, Chính.
-Viết hoa các chữ đó vì đó là tên riêng của chị Sứ và chữ đầu câu.
- HS tập viết từ khó ra bảng con
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài
- HS thi tìm từ:
Oai: khoai lang, phá hoại, quả xoài, thoải mái
Oay: vòng xoáy, hí hoáy,loay hoay, khoáy
- 2 HS đọc: Người tuổi trẻ lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.
- 2 HS thi viết ở bảng.
- HS lắng ... - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày lời giải.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh vẽ như SGK.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
1’
15-16’
14-15’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét vè bài kiểm tra định kỳ.
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu và ghi đề bài:
b) Vào bài.
- GV nêu bài toán 1: 
- Gọi vài HS đọc lại.
Tóm tắt:
?
Hàng trên: 
Hàng dưới:
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
Þ Đây là bài toán về nhiều hơn.
? Muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn em làm thế nào?
Þ Bài toán yêu cầu tìm số lớn 
(số kèn ở hàng dưới)
? Câu b của bài toán hỏi gì?
Þ Đây là bài toán tìm tổng hai số.
(số kèn cả hai hàng)
Hàng trên: 
Hàng dưới:
? Muốn biết cả hai hàng có mấy cái kèn em làm thế nào?
Þ Nêu lại bài toán chỉ có câu hỏi b?
Þ Nếu bài toán chỉ hỏi: Cả hai hàng có mấy cái kèn ta cũng phải tiến hành theo 2 bước như có câu hỏi a.
- Gọi 1 HS nêu bài toán 2.
Tóm tắt:
Bể thứ nhất: 
Bể thứ hai:
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
Þ Muốn biết số cá ở cả hai bể ta phải biết số cá ở mỗi bể.
Số cá ở bể thứ nhất đã biết. Ta phải tìm số cá ở bể thứ hai.
? Muốn tìm số cá ở bể thứ hai ta phải làm thế nào?
? Muốn tìm số cá ở cả hai bể ta làm thế nào?
Giải:
Số cá ở bể thứ hai có là:
4 + 3 = 7 (con)
Số cá ử cả hai bể có là:
4 + 7 = 11 (con)
Đáp số: 11 con cá.
Ä Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
3/ Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc bài toán
Gợi ý: Muốn tìm số bưu ảnh của hai anh em ta phải biết số bưu ảnh của từng người.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài 2, 3 vào vở.
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc lại bài toán 1.
 a) Hỏi hàng dưới có bao nhiêu cái kèn?
- Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Lấy 3 + 2 = 5 (cái)
 b) Hỏi cả hai hàng có mấy cái kèn?
- Lấy 3 + 5 = 8 (cái)
- HS nêu bài toán chỉ có câu b.
Giải:
a) Số kèn ở hàng dưới có là:
3 + 2 = 5 (cái)
b) Số kèn cả hai hàng có là:
3 + 5 = 8 (cái)
Đáp số: 5 cái kèn.
 8 cái kèn
- HS nêu bài toán 2.
- Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
- Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.
- Lấy 4 + 3 = 7 (con)
- Lấy 4 + 7 = 11 (con)
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vào vở.
Giải 
Số tấm bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 (tấm)
Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm)
Đáp số: 23 tấm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn: 
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I / MỤC TIÊU:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc: Thư gửi bà và gợi ý về hình thức nội dung thư, bài viết một bức thư ngắn (khoảng 8 à 10 dòng) để thăm hỏi và báo tin cho người thân.
- Diẽn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõ nộidung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
- Một phong bì thư.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
20-21’
7-8’
3-4’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2/ Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi vài em đọc nội dung bài tập.
? Em sẽ viết thư cho ai?
- Gọi một HS làm mẫu.
- Gợi ý:
? Em sẽ viết thư cho ai?
? Dòng đầu tiên em viết thế nào?
? Em viết lời xưng hô với bà thế nào để thể hiện sự kính trọng?
? Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm bà điều gì? báo tin gì?
? Ở phần cuối thư em chúc ngoại điều gì? hứa hẹn điều gì?
? Kết thúc lá thư em viết những gì?
Ä Cần trình bày thư đúng thể thức, dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư.
3/ HS viết bài: 
- Yêu cầu HS viết ra nháp.
- Gọi vài em đọc trước lớp.
Bài 2: Tập ghi phong bì:
- Gọi vài HS đọc bài tập 2.
? Ở góc trái phía trên viết gì?
? Ở góc phải phía dưới ghi gì?
? Ở góc phải phía trên dán gì?
- Yêu cầu HS ghi bì thư.
- Gọi vài HS đọc trước lớp.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Gọi vài em nhắc lại cách trình bày 1 lá thư.
- Vài HS nêu cách ghi phong bì thư.
- GV nhận xét tiết học.
Dặn HS hoàn thiện bức thư gửi cho người thân và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Cả lớp thực hiện yêu cầu kiểm tra của GV.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu:Viết thư cho người thân.
- Vài HS đọc bài tập 1.
- Viết cho chị, ba, mẹ.
- Viết thư cho bà ngoại em.
-Hoài Phú, ngày  tháng  năm 
- Ngoại kính yêu của con!
- Hỏi thăm sức khỏe của ngoại, báo cho ngoại biết kết quả học tập của em, kể cho ngoại nghe về việc bố mẹ em vừa mua được chiếc xe mới...
- Em chúc ngoại sức khỏe tốt, luôn vui vẻ  em hứa với ngoại sẽ cố gắng học tập, vâng lời bố mẹ... 
- Viết lời chào ngoại, chữ ký, tên của em.
- HS lắng nghe.
- HS viết thư cho người thân.
- HS đọc bài tập ở SGK.
- Viết tên, địa chỉ người gửi thư.
- Ghi tên, địa chỉ người nhận thư.
- Dán tem thư của bưu điện.
- HS ghi bì thư.
- HS đọc trước lớp.
- HS nêu cách viết một lá thư.
- HS nêu cách ghi phong bì thư.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức:
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TT)
I / MỤC TIÊU:
- HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Biết quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ buồn vui cùng bạn bè.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài hát, thơ, ca dao...về chủ đề tình bạn.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1’
9-10’
11-12’
9-10’
1-2’
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới:
 a) Giới thiệu và ghi đề bài:
 b) Vào bài.
v Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.
+ Mt: HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn.
+ Th:
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
? Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn?
? Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém?
? Chúc mừng bạn khi bạn đạt điểm 10?
? Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém?
? Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
? Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện buồn?
? Kết bạn với các bạn khuyết tật, các bạn nhà nghèo?
? Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình 
- Gọi vài em báo cáo kết quả.
- Các em khác nhận xét.
ÄKL: Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè.. v Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ
+ Mt: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn trong lớp.
+ Th:
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm về việc đã làm để chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Gọi một số em kể trước lớp.
- GV khen ngợi những em có hành vi đúng.
v Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
+ Mt: Củng cố bài học.
- Yêu cầu lần lượt từng em đóng vai phóng viên để phỏng vấn bạn mình.
? Vì sao cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn?
? Cần làm gì khi bạn có niềm vui, nỗi buồn 
? Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn.
? Hãy hát, đọc thơ... về chủ đề.
ÄKL: Khi bạn có chuyện vui, buồn em cần chia sẻ để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn vơi bớt. Mọi trẻ em được quyền đối xử bình đẳng
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Chú ý lắng nghe.
- HS làm bài tập 4.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
- Đây là hành vi đúng.
- Đây là hành vi sai không nên thể hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Hồi học lớp 2, bạn Hoàng lớp mình thi “Vở sạch, chữ đẹp” đạt giải, mình đã đến chúc mừng Hoàng và tặng Hoàng cây bút, mình thấy Hoàng rất vui...
- HS thay nhau đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp.
-... vì như thế tình bạn mới tốt đẹp hơn. Khi có người chia sẻ, niềm vui sẽ được nhân đôi, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi.
-... khi bạn có niềm vui ta cần chúc mừng bạn, lúc bạn có nỗi buồn ta cần động viên, an ủi bạn.
- HS tự kể.
- HS hát, đọc thơ...
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 10
I/ MỤC TIÊU:
 - Nhận xét tình hình của lớp trong tuần 9 vừa qua.
 - Đề ra biện pháp, phương hướng cho tuần 10.
 - Giáo dục HS hiểu ngày 20 /10 ngày phụ nữ việt Nam.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Sổ ghi chép của GV.
 - Sổ tay của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
19-20’
14-15’
I/ Nhận xét tuần 8.
Hoạt động 1: Tổ trưởng nhận xét thi đua trong tuần của tổ.
Hoạt động 2: Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần 9.
Hoạt động 3: GV tổng hợp ý kiến
v Ưu điểm:
² Nề nếp.
- Tuần qua các con duy trì tốt nề nếp ra vào lớp.
- Trang phục khi đến trường sạch sẽ, gọn gàng như:
 - Vệ sinh thân thể sạch sẽ như: 
- Nhặt được tiền trả lại cho người mất đáng khen như 
² Học tập.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ như: 
- Nhìn chung HS có nhiều cố gắng trong học tập như: 
- Có ý thức chuẩn bị bài tốt ở nhànhư: 
- Lớp làm tốt việc truy bài 15’ ñaàu giôø.
- Trong lôùp thöôøng xuyeân phaùt bieåu nhö: 
² Coâng taùc khaùc:
- HS tham gia toát veä sinh tröôøng, lôùp.
- HS coù yù thöùc nhaët giaáy vuïn nhö:
 - Tham gia giao thoâng an toaøn.
v Khuyeát ñieåm:
- Moät soá HS caåu thaû, chöa coù yù thöùc reøn chöõ vieát nhö: ñaõ kòp thôøi nhaéc nhôû, ñoäng vieân.
- Vaãn coøn HS bò ñieåm keùm nhö: 
- Coøn queân vôû, chöa cheùp baøi khi ñeán lôùp. Caàn khaéc phuïc.
II/ Keá hoaïch cho tuaàn tôùi:
- Vöøa hoïc vöøa oân chuaån bò cho chieàu 22/10 thi giöõa kì I coù chaát löôïng.
- Khaéc phuïc caùc toàn taïi ôû tuaàn 9.
- Taêng cöôøng truy baøi ñaàu giôø, kieåm tra vieäc hoïc ôû nhaø.
- Thi ñua hoïc taäp giaønh nhieàu ñieåm 10 ñeå taëng baø, meï nhaân ngaøy 20 /10.
² Haùt taäp theå baøi “Meï vaø coâ”
- Tieáp noái töøng toå tröôûng leân nhaän xeùt tình hình cuûa toå trong tuaàn 9.
- Lôùp tröôûng baùo caùo caùc hoaït ñoäng cuûa lôùp trong tuaàn 9.
- Lôùp tham gia yù kieán.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.
- HS coù khuyeát ñieåm cho bieát yù kieán vaø nhaän loãi maø söûa chöõa.
- HS laéng nghe maø thöïc hieän.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 10 DVKhoa.doc