Tập đọc – Kể chuyện TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
(Trang 54)
“Nguyễn Minh”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, khung thành, sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương.
- Nắm được cốt tryện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- HS biết nhập vai của nhân vật kể lại một đoạn của câu chuyện.
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG Tập đọc – Kể chuyện (Trang 54) “Nguyễn Minh” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: dẫn bóng, khung thành, sững lại, nổi nóng, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa các từ: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. - Nắm được cốt tryện và điều câu chuyện muốn nói: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây ra tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. ▪ Rèn kĩ năng nói: - HS biết nhập vai của nhân vật kể lại một đoạn của câu chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe: - HS biết tập trung lắng nghe bạn kể chuyện, biết n xét lời kể của bạn và biết kể tiếp lời kể của bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc. III / LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 31-32’ 10-11’ 6-7’ 18-20’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Luyện đọc v GV đọc mẫu toàn bài v Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. Rút từ: sững lại, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, - Đọc từng đoạn trong bài. Rút câu: + Bỗng / cậu thấy cái lưng của ông cụ sao giống lưng ông nội thế. // Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô, / vừa mếu máo. // Ông ơi / Cụ ơi .! Cháu xin lỗi cụ. // - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài: v Chuyển ý ? Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu? ? Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu? v Chuyển ý ? Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? ? Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi xảy ra tai nạn? v Chuyển ý ? Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Þ Câu chuyện muốn nói với các em: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây ra tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Tất cả chúng ta đều phải tôn trọng luật giao thông, các luật lệ, quy tắc của cộng đồng. 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Gọi vài em thi đọc đoạn 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. Kể chuyện: Þ Các em hãy nhập vai một nhân vật và kể lại một đoạn chuyện. ? Câu chuyện được kể theo lời ai? ? Có thể kể chuyện theo lời các nhân vật nào? - Gọi 1 HS kể mẫu. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: ? Em có nhận xét gì về Quang? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài hôm sau. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - Luyện đọc từ khó. - 3 HS tiếp nối đọc bài. - Luyện ngắt câu dài. - HS đọc phần chú giải. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc đoạn 1. -...các bạn nhỏ chơi đá bóng dưới lòng đường. - Trận bóng phải tạm dừng lần đầu vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. - HS đọc thầm đoạn 2. -... Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. -... cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - HS đọc lướt đoạn 3. -... Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô vừa mếu máo: Ông ơi... cụ ơi! Cháu xin lỗi cụ. - Câu chuyện muốn nói:Không được đá bóng dưới lòng đường; lòng đường không phải là chỗ đá bóng; phải tôn trọng trật tự nơi công cộng. - HS theo dõi ở bảng phụ. - HS thi đọc. - 3 HS đọc bài. -... lời người dẫn chuyện. -... kể theo lời của Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. -... Bác đi xe máy: Sáng hôm nay, tôi đi làm. Vừa gần đến cơ quan, tôi ngạc nhiên thấy mấy cậu nhỏ đang đá bóng dưới lòng đường. Tôi chưa kịp giảm tốc độ thì một cậu lao đầu vào xe tôi. Cậu bé suýt tông phải xe sợ quá bỏ đi. Các cậu khác tớn tác chạy theo. Tôi bực mình quá nên quát to. -...Quang đã sai vì cùng các bạn đá bóng dưới lòng đường. Tai nạn đã xảy ra và Quang đã biết hối hận về việc làm sai đó. - HS lắng nghe và thực hiện. BẢNG NHÂN 7 Toán I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. - Thực hành đếm thêm 7. - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tấm bìa có 7 chấm tròn. - Bảng phụ. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 10-12’ 6-7’ 4-5’ 4-5’ 3-4’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7. - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng hỏi: “ Có mấy chấm tròn” ? 7 chấm tròn được lấy mấy lần. ? 7 được lấy mấy lần? [ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 7 x 1 = 7 Ghi bảng: 7 x 1 = 7 - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng hỏi: “ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần?” ? Vậy 7 được lấy mấy lần? ? Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần? ? 7 nhân 2 bằng mấy? ? Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? Ghi bảng: 7 x 2 = 14 - 7 nhân 3 hướng dẫn tương tự như 7 x 2 ? Em nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 [ Chuyển tích của 7 x 4 thành tổng 7 + 7 + 7 + 7 hoặc là 7 x 4 bằng 21 ( tích của 7 x 3 rồi cộng thêm 7.) - Tương tự hướng dẫn với các phép tính còn lại. - GV chỉ vào bảng và nói: “ Đây là bảng nhân 7. Các phép nhân trong bảng đều có thừa số là 7.) Em có nhận xét gì về thừa số còn lại và tích? - Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 1. - GV ghi bảng. - Tổ chức cho lớp làm bài. - Gọi HS đọc kết quả. ? Phép tính nào không có trong bảng nhân 7? Þ Số 0 nhân với bất cứ số nào cũng bằng 0. [ Củng cố bảng nhân 7. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết 4 tuần có bao nhiêu ngày em làm thế nào? - Gọi 1 HS giải ở bảng. - Các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. [ Củng cốviệc giải toán có lời văn. Bài 3: ? Bài yêu cầu ta làm gì? - GV ghi đề lên bảng. - Gọi HS lần lượt điền ở bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả. ? Em có nhận xét gì về các số trong dãy số này? [ Củng cố bảng nhân 7. Bài 4: Cô giáo có 28 bút chì, cô thưởng cho 7 HS giỏi. Hỏi cô giáo đã thưởng cho mỗi bạn mấy bút chì? - Gọi HS đọc lại đề. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. [ Củng cố bảng nhân 7 vào giải toán có lời văn. 4/ Củng cố – dặn dò: - Gọi vài HS đọc thuộc bảng nhân. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài. - 2 HS đọc bảng nhân 6. - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS làm theo yêu cầu của GV. - Có 7 chấm tròn. - Được lấy 1 lần. - 7 được lấy 1 lần. - 7 chấm tròn được lấy 2 lần. - 7 được lấy 2 lần. - Đó là phép tính 2 x 7 - 7 nhân 2 bằng 14. - Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 Phép cộng các số bằng nhau là phép nhân nên 7 x 2 = 14. - 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28 Hoặc 7 x 4 = 21 + 7 = 28 Vì 7 x 4 = 7 x 3 + 7 - Thừa số còn lại là 1, 2, 3, .. , 10 tăng dần lên 1 đơn vị. Tích là số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 7. - HS đọc đồng thanh nhiều lần để thuộc bảng nhân. - Thi HTL bảng nhân 7. - Tính nhẩm. - Lớp làm bài vào vở. - HS nêu kết quả: - Phép tính 7 x 0 và 0 x 7 - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán hỏi 4 tuần lễ có mấy ngày? - Bài toán cho biết mỗi tuần có 7 ngày. -... lấy 7 x 4 = 28 Giải Số ngày của 4 tuần lễ là: x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày. - HS làm bài vào vở. - Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống: - HS làm ở bảng: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. - Cả lớp làm bài vào vở. - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7. - HS đọc lại đề. - HS trả lời. - Bài toán hỏi cô thưởng cho mỗi bạn mấy bút chì? - 1 HS làm bài. Giải Số bút chì cô thưởng cho 1 bạn là: 28: 7 = 4 (bút chì) Đáp số: 4 bút chì. - Vài HS đọc thuộc bảng nhân 7. - HS lắng nghe và làm theo. LUYỆN TẬP Toán I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm tính, giải bài toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán, óc thẩm mĩ, tính sáng tạo và lòng say mê học toán. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 6-8’ 5-6’ 4-5’ 6-7’ 4-5’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 7. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - Gọi 2 HS lên làm bài. (Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm.) - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các con sẽ cùng nhau củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 7 qua tiết luyện tập. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV ghi từng phép tính lên bảng gọi HS nêu ngay kết quả. ? Em có nhận xét gì về phép nhân 2 x 7 và 7 x 2? ? Kết quả của 2 phép tính đó thế nào? Vậy 2 x 7 = 7 x 2. Þ Trong phép nhân, khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. [ Củng cố bảng nhân 7. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Gọi 4 HS thực hiện ở bảng. - Các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. [ Củng cố bảng nhân 7 trong việc thực hiện dãy tính. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. Tóm tắt: Mỗi lọ : 5 bông hoa 7 lọ :... bông hoa? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em chữa bài ở bảng lớp. - GV nhận xét, sửa chữa. [ Củng cố giải toán có lời văn. Bài 4:: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS quan sát rồi nêu phép tính giải. - GV sửa chữa và ghi kết quả đúng. - Yêu cầu cả lớp làm và ... n, chính xác trong học toán và lòng yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 12-15’ 17-18’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Ø Giới thiệu và ghi đề bài: Ø Vào bài. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - GV nêu bài toán ở SGK. - Hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ: * Trước tiên vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm * Ngay dưới đoạn thẳng AB ta chấm điểm C thẳng cột với điểm A, rồi từ C vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài 2 cm. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm: ? Làm thế nào để tìm độ dài đoạn thẳng CD? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. ? Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào? ? Muốn gấp 4 kg lên 2 lần ta làm thế nào? ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và giải ra nháp. - Gọi 1 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét. [ Củng cố giải toán có lời văn: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. - Gọi 2 HS giải ở bảng. - Các em khác làm vào vở. [ Củng cố giải toán có lời văn Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ. - Hướng dẫn và làm mẫu 1 cột: Số đã cho: 3 Số cần tìm nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị, tức: 3 + 5 = 8 Số cần tìm gấp 5 lần số đã cho, tức: 3 x 5 = 15 - Gọi HS lần lượt làm ở bảng. - GV nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS theo dõi. - HS theo dõi GV làm ở bảng lớp. -... lấy 2 + 2 + 2 = 6 cm lấy 2 x 3 = 6 cm -... ta lấy 2 cm nhân với 3. -... ta lấy 4 kg nhân với 2. -... ta lấy số đó nhân với số lần. - 1 HS đọc đề toán ở SGK. - HS làm bài ra nháp. - Tóm tắt: Giải Năm nay, số tuổi của chị là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. - 1 HS đọc bài toán 2. Tóm tắt: Con hái: Mẹ hái: - 2 HS giải ở bảng. - Lớp làm bài vào vở. - Viết số vào ô trống. Số đã cho 3 6 4 7 5 0 Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị 8 11 9 12 10 5 Gấp 5 lần số đã cho 15 30 20 35 25 0 Tập đọc BẬN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Chú ý các từ ngữ: bận, chảy, vẫy gió, thổi nấu. - Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: sông Hồng, vào mùa, đánh thù. - Hiểu nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ vào cuộc đời. - Học thuộc lòng bài thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 1’ 12-13’ 10- 11’ 6-7’ 1-2’ 1/Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể một đoạn của câu chuyện Trận bóng dưới lòng đường theo lời một nhân vật. - GV nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các em đã học bài làm việc thật là vui nói lên niềm vui của mọi người, mọi vật nhờ làm việc và thấy mình có ích. Hôm nay các em được học bài thơ Bận với nội dung tương tự. Qua bài thơ các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng XH xung quanh chúng ta đều bận, cả em bé cũng bận và nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên rất vui. b) Luyện đọc. v GV đọc mẫu toàn bài.(giọng vui, khẩn trương.) v Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. Rút từ: bận, chảy, vẫy gió, thổi nấu. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. Rút câu: Trời thu / bận xanh / Sông Hồng / bận chảy / Cái xe / bận chạy / Lịch bận tính ngày / Còn con / bận bú / Bận ngủ / bận chơi / Bận / tập khóc cười / Bận / nhìn ánh sáng // Gọi HS đọc phần chú giải SGK. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Tìm hiểu bài v Chuyển ý ? Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? ? Bé bận những việc gì? [ Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là đang bận rộn với công việc của mình vào niềm vui chung của mọi người. v Chuyển ý ? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? [ Mọi người, mọi vật trong cộng đồng xung quanh ta đều hoạt động, đều làm việc. Sự bận rộn của mỗi người, mỗi vật làm cho cuộc đời thêm vui. ? Em có bận rộn không? Em thường bận rộn với những công việc gì? Em có thấy bận mà vui không? 4/ Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc bài thơ lần 2. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ. - GV và HS nhận xét, bình chọn. 5/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Xem trước bài Các em nhỏ và cụ già. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu. - Chú ý lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK. - HS tiếp nối đọc bài. - Luyện đọc từ khó. - 3 HS tiếp nối đọc bài. - Luyện ngắt câu dài. - HS đọc phần chú giải SGK. - Đọc bài theo nhóm 3. - Lớp đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm khổ thơ 1 & 2. - Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc: Trời thu bận xanh, Sông Hồng bận chảy, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận khóc, cười, nhìn ánh sáng. - 1 HS đọc khổ thơ 3. - Mọi người, mọi vật bận mà vui vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. + Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích được mọi người yêu mến. - Em luôn bận rộn, bận đi học, bận học bài, viết bài, bận quét nhà, Tuy bận nhưng em rất vui. - 3 HS thi học thuộc lòng khổ thơ. - 2 HS thi học thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi, lắng nghe. BẬN Chính tả: (nghe viết) I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2 và 3 của bài thơ. - Ôn luyện vần khó: en / oen; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần thơ iên / iêng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết bài tập 2; Bảng phụ viết bài tập 3; 6 tờ giấy A4 III / LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 7-8’ 12- 13’ 2-3’ 8-9’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài HS viết bảng: giếng nước, khiêng, viên phấn. GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Ø Giới thiệu và ghi đề bài: Ø Hướng dẫn HS nghe viết: v Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Bé bận những việc gì? ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Những chữ nào cần viết hoa? ? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Yêu cầu HS tập viết từ khó ra nháp. v HS viết bài vào vở: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. v Chấm và chữa bài: - GV chấm 5 à 7 bài để nhận xét. 3/ Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS điền trên bảng. -Các HS khác điền vào vở. Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Gọi vài em báo cáo kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kết quả đúng và cho HS sửa bài vào vở. - Gọi vài HS đọc lại kết quả đúng. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lên bảng viết. - HS theo dõi SGK. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Bé bận bú, ngủ, khóc, cười, nhìn ánh sáng. -... viết theo thể thơ 4 chữ. -... các chữ cái đầu dòng thơ. -... viết lùi vào 2 ô li vở. - 1 HS viết: Bận, thổi nấu, ngủ, sáng. - HS viết bài vào vở. - Điền vào chỗ chấm. - nhanh nhẹn; nhoẻn miệng cười; sắt hoen gỉ hèn nhát. - Bài yêu cầu làm tìm tiếng ghép vào tiếng đã cho để tạo thành từ: - HS làm bài vào vở nháp. - trung thành, trung kiên, kiên trung, trung hậu trung bình, trung dũng, trung niên,... - chung thủy, thủy chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung,... - chàng trai, con trai, trai gái,... - chai sạn, chai lọ, chai tay,... - trống trải, cái trống,... - chống chọi, chống đỡ,... - HS đọc các từ ở bảng. - HS lắng nghe và thực hiện. Tập viết ÔN CHỮ VIẾT HOA E,ÊÂ I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cách viết các chữ viết hoa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng. ▪ Viết tên riêng: (E,đê) bằng chữ cỡ nhỏ. ▪ Viết câu tục ngữ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu viết chữ hoa E,Ê. - Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. - Vở bài tập. III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 1’ 4-5’ 6-7’ 6-8’ 10-11’ 2-3’ 1’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con. § Luyện viết chữ hoa: ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: E , ÊÂ - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng. § Luyện viết từ ứng dụng: ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết? ? Em biết gì về dân tộc Ê-đê? Þ Ê-đê: là một dân tộc thiểu số có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk- Lắk, Phú Yên và Khánh Hòa. Khi viết, giữa hai tiếng Ê-đê có gạch nối. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. Ê-đê - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) § Luyện viết câu ứng dụng: ? Nêu câu ứng dụng trong bài? ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào? Þ Anh em phải biết sống hòa thuận, yêu thương nhau. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ: Ê-đê, Em - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 3/ Thực hành: - Yêu cầu HS viết vào vở: - Chữ E viết một dòng. - Chữ ÊÂ viết một dòng. - Ê-đê viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 4 lần. @ Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút... 4/ Chấm chữa bài: - GV chấm 5 à 7 vở để nhận xét. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - Theo dõi, lắng nghe. - Các chữ viết hoa có trong bài là E,, Ê - HS theo dõi ở bảng. - HS viết ở bảng con. E,Ê -... Ê-đê -... Ê-đê là dân tộc thiểu số ở Khánh Hòa. - HS theo dõi ở bảng. Ê-đê - HS tập viết ở bảng con -... Em thuận anh hòa là nhà có phúc. -... Anh em yêu thương nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn nhất của gia đình. - HS tập viết ở bảng con. Ê-đê , Em - HS lắng nghe và thực hiện. - 5 à 7 HS nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: