A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu được nội dung bài (ND): Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK).
B. Kể chuyện : Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
KNS: - Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 Cậu bé thông minh I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung bài (ND): Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK). B. Kể chuyện : Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.. KNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: -GV: Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1’ 1’ 10’ 13’ 10’ 18’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Bài mới: 1. Giới thiệu Chủ điểm và bài tập đọc. - Cho HS mở SGK, QS tranh minh họa Chủ điểm. GV giới thiệu măng non và tranh minh họa truyện đọc. Hỏi: Bức tranh vẽ gì? (Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quân thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì? Vì sao cậu bé dám nói chuyện với nhà vua, chúng ta sẽ cùng đọc bài: “Cậu bé thông minh”). 2. Luyện đọc: a/ GV đọc toàn bài. b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu. GVHDHS đọc. (Nghe và sửa lỗi phát âm sai). - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó: bình tĩnh, sữa, mâm cỗ, bật cười, trẫm. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Cho HS đọc 2 lượt bài tập đọc. - Nhắc nhở và HD HS đọc (ở phần MĐYC) - Đưa bảng phụ (đã ghi sẵn câu khó đọc cần luyện). (. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội. //(Giọng đọc chậm rãi). . Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? (giọng oai nghiêm). . Thằng bé nào láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! (Giọng đọc bực tức). - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ chú giải SGK. - Giảng thêm: Sứ giả: là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV tổ chức lớp đọc theo từng cặp (mỗi em đọc 1 đoạn, 1 em đọc – 1 em theo dõi SGK để góp ý cho bạn). - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm luyện đọc. * Cho HS đọc nối tiếp đoạn 1, đoạn 2, cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + GV cho HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1, 2 (trang 5 SGK). - (Nhà vua lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng). - (Vì gà trống không đẻ trứng được). + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Thảo luận nhóm 2 câu hỏi (trang 5 SGK). - Chốt: Bố không đẻ em bé. Vậy làm sao có gà trống đẻ trứng. Qua cách đối đáp với nhà vua, ta thấy cậu bé rất thông minh. + Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 (SGK trang 5) (Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn cho chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim H: Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? - Chốt: Việc vua không làm nổi để cậu bé không phải thực hiện lệnh của vua. * Hướng dẫn cả lớp đọc thầm và nêu nội dung bài. - Chốt: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2. - Chia nhóm – Đặt tên nhóm. - Các nhóm lên thi đọc phân vai. - GVNX – Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào nội dung bài đọc và quan sát tranh minh họa để kể lại từng đoạn của truyện “Cậu bé thông minh”. 2. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện: - Cho HS QS lần lượt 3 tranh minh họa của truyện: - GV HD HS tập kể trong nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Tranh 1: Hỏi: Quân lính đang làm gì? H: Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? + Tranh 2: H: Đến trước cung vua cậu bé thế nào? H: Vua gọi vào hỏi, cậu bé trả lời ra sao? H: Thái độ của nhà vua thế nào? Tranh 3: Hỏi: + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? + Thái độ nàh vua thay đổi ra sao? - GV yêu cầu đại diện nhóm lên kể. . GV nêu yêu cầu: Kể đúng nội dung, đúng trình tự không? . Nói thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Có tự nhiên không? - GVNX – Tuyên dương. C. Củng cố - Dặn dò: H: Trong câu chuyện, Em thích nhân vật nào? Vì sao? - GVNX về kĩ năng đọc và kể chuyện. - HS QS - HS trả lời - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc câu khó - HS đọc thầm phần chú giải - HS đọc theo cặp đôi - HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - HS trả lời CH - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc thầm - HS trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - HS theo dõi - HS chia nhóm, phân vai. - Các nhóm thi đọc, HSNX - HS đọc lại yêu cầu của bài - Chia nhóm và tập kể trong nhóm - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Cả lớp NX dựa vào yêu cầu của GV HS phát biểu Toán Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. MỤC TIÊU: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4. HS khá, giỏi làm bài 5. II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Hát đầu giờ 2. Kiểm bài cũ: (2 phút) Kiểm dụng cụ học tập của HS. TG HĐgiáo viên HĐ học sinh 1’ 35’ 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Nêu & ghi tựa. b) Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Gắn bảng phụ đã kẻ sẵn. Cho HS làm bài tập Hướng dẫn HS nhận xét Cho HS đọc số Bài 2: Hướng dẫn HS tìm quy luật của dãy số Cho cả lớp làm bài tập. Hướng dẫn nhận xét (a/ 312, 313, 314,, 316, 317, 318 b/ 316, 317, 318,, 394, 393, 392, 391) Bài 3: Muốn biết so sánh hai số có 3 chữ số ta làm thế nào ? Cho Hs thực hiện trong vở, Chấm một số bài. Cho HS nêu kết quả bài tập. Bài 4: Cho HS nêu miệng. Bài 5: Cho HS khá, giỏi làm bài tập. Gọi vài HS nêu kết quả, GV nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HSlàm trên bảng phụ, HS khác làm trên SGK. 2 – 3 HS nêu nhận xét, cả lớp theo dõi bổ sung. 4 – 5 HS đọc số. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 2 – 3 HS nêu, cả lớp nhận xét. Cả lớp làm trong SGK 2 – 3 HS nêu nhận xét, cả lớp theo dõi bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. So sánh từng hàng của các số (trăm, chục, đơn vị) từng hàng đó, số nào có chữ số tương ứng có giá trị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Cả lớp làm trong vở. 1 – 2 HS nêu kết quả, cả lớp nhân xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS nêu kết quả bài tập, cả lớp nhận xét. 1 – 2 HS kết quả bài tập. 4. Hướng dẫn công việc ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Tìm hiểu trước các bài tập 1 (a, c), 2, 3, 4 bài 2, trang 4 Toán lớp 3 tập 1. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Tiết 2 Hai bàn tay mẹ I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu được nội dung bài (ND): Hai bàn tay rất đẹp, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập trong SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 4’ 1’ 13’ 10’ 10’ 2’ A/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh. - Kiểm tra HSKT đọc 1 câu trong bài. - GVNX. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ - Luyện đọc: a/ GV đọc bài thơ. b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng dòng thơ. - Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó: tròn, ngủ, trắng, chải, siêng năng, giăng giăng, bàn tay. * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - Cho HS nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.. - Khi đọc nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn một ý - Treo bảng phụ + Tay em đánh răng/ + Răng trắng hoa nhài// + Tay em chải tóc/ + Tóc ngời ánh mai// - GV giúp HS hiểu ngĩa các từ ngữ trong SGK. - Giảng thêm từ thủ thỉ nói nhỏ chỉ đủ một người nghe. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc theo nhóm đôi. - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm luyện đọc, NX. * Đọc đồng thanh: - Yêu cầu các em đọc với giọng vừa phải. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 (SGK tr. 7) - (Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa). - GV nói thêm: Tác giả dùng hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. - H: Câu hỏi 2: + Buổi tối, tay ngủ cùng bé. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải tóc. + Khi bé đọc, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. + Khi một mình, tay như người bạn thủ thỉ tâm sự với bé. - Câu hỏi 3: - GV chốt: (K1: Vì hai bàn tay được tả như nụ hoa đầu cành. K2: Vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em K3: Vì tay giúp em viết những hàng chữ xinh xắn K4: Vì tay giúp bé đánh răng, chải tóc. K5: Vì tay là người bạn nhỏ thủ thỉ với em,) - GV NX. 4/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ. - GV xóa bảng dần cho HS HTL. - GV tổ chức cho HS thi HTL. (Yêu cầu HS Khá, gỏi HTL cả bài thơ) - GVNX – Tuyên dương. C/ Củng cố - Dặn dò: H: Bài thơ này cho ta hiểu điều gì? (Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu - NX tiết học. - Về nhà HTL. - 3 HS kể lại nối tiếp nhau 3 câu chuyện “cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS đọc - Lần lượt HS trong nhóm đọc, các bạn nghe góp ý. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời phát biểu - HS đọc theo dãy bàn - Thi HTL - Lớp NX. - HS phát biểu Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán Tiết 2: Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) I. MỤC TIÊU: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Làm các bài tập 1 (a, c), 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi BT1, BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Hát đầu giờ 2. Kiểm bài cũ: không có 3. Bài mới : TG HĐgiáo viên HĐ học sinh 1’ 37’ a. Giới thiệu bài: Nêu & ghi tựa. b. Hướng dẫn lyện tập: Bài 1: Gắn bảng phụ đã kẻ sẵn. Cho HS làm bài tập Hướng dẫn HS nhận xét Bài 2: Cho HS làm trên bảng con (768 ; 221 ; 619 ; 351) Lưu ý các chữ số phải viết thẳ ... u. Tàu thủy dùng để chở khách, vận chuyển hàng hoá trên sông, biển Gọi 1 học sinh lên bảng mở dần tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông. + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình gì? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu Treo bảng quy trình. - Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có mấy bước? a. Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông . b. Bước 2: gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . + Muốn có điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông ta làm như thế nào? - Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, xác định điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình. c. Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống khói . - Hướng dẫn: § Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình Thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh cách miết. § Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được hình 4. § Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt 4 đỉnh của hình 4 vào điểm O được hình 5. § Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6 § Trên hình 6 có 4 ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên. Làm tương tự với ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thủy. § Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. đồng thời, dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thủy hai ống khói như hình 8. Lưu ý: để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho phẳng. - Gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói và nhận xét. - Quan sát hình mẫu. 1 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. Hình 2 Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra. Học sinh lên bảng thực hiện Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Hình 7 Hình 8 Xung phong nêu lại quy trình gấp. 4. Hướng dẫn công việc ở nhà: (1 phút) - Thực hành các bước đã học ở tiết 1. - Chuẩn bị : gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2 ). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Tiết : 1 Nói về Đội TNTP Điền vào guấy tờ in sẵn I. MỤC TIÊU: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) . - Ham thích đọc sách w Tích hợp” Học tập và làm theo tấm gương ĐĐ HCM”: Liên hệ II. CHUẨN BỊ: GV:- Lá cờ Đội, huy hiệu Đội, mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. HS: - Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đầu giờ 2. Kiểm tra: (3 phút) Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1’ 16’ 13’ 3’ a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Giới thiệu: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh là một tổ chức tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng (5 -> 9 tuổi, sinh hoạt trong các sao nhi đồng) cả độ tuổi thiếu niên (9 – 14 tuổi) sinh hoạt trong các chi Đội TNTP. - Chia nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và chốt lại ý đúng. (a) Đội thành lập ngày 15/5/1941, tại Pác Pó, Cao Bằng) (b) Đội chỉ có 5 đội viên đầu tiên là: Nông Văn Dền (bí danh Kim Đồng) đội trưởng; bốn đội viên khác là: Nông Văn Thàn (Cao Sơn); Lý Văn Tịnh (Thanh Minh); Lý Thị Mi (Thủy Tiên); Lý Thị Xậu (Thanh Thủy). (c) Đội được mang tên Bác Hồ là: 30-1-1970 - GV nói thêm: + 15-5-1941: có tên là Đội Nhi Đồng cứu quốc. + 15-5-1951: Đội Thiếu nhi Tháng Tám + 2-1956: Đội Thiếu niên Tiền Phong + 30-1-1970: Đội Thiếu niên Tiền Phong HCM. - Giới thiệu lá cờ Đội, huy hiệu Đội, khăn quàng bài hát: Đội ca, Khăn quàng màu đỏ. - GV: Người Đội viên ngoài việc thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ còn phải tham gia, xây dựng, đóng góp các phong trào do nhà trường đề ra như: Giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, neo đơn gặp khó khăn, giúp bạn trong học tập. - Cho HS phát biểu những việc làm mà mình đã làm được. - NX. Tuyên dương. - Giáo dục HD noi gương Bác Hồ “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào” Bài tập 2: - GV nêu về hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần. + Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng . Độc lập ) + Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn + Tên đơn + Địa chỉ gởi đơn + Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ lớp trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - Cho HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GVNX 4. Củng cố: - Em hãy nhắc lại tên 5 đội viên đầu tiên của Đội. - Em hãy nhắc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm những phần nào? - Các em nhớ cách trình bày mẫu đơn. - Đọc yêu cầu bài tập - cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp lắng nghe - Lớp chia làm 6 nhóm - Nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo. - Lớp NX – bổ sung - Quan sát - HS tự do phát biểu (Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy” - 1 HS đọc BT 2 cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm bài - HS lần lượt đọc bài viết. - Lớp NX. - HS nêu. - HS nêu. 5. Hướng dẫn công việc ở nhà: (1 phút) - Xem lại các tài tập. - Tìm hiểu trước bài TLV “Viết đơn” TV 3 tập 1, trang 18. Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 5: Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS : củng cố các phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). HS khá giỏi làm bài 5. II. ĐỒ DÙNG DH: Hình vẽ mẫu con mèo SGK, bảng phụ ghi bài tập 3, 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Hát đầu giờ 2. Kiểm bài cũ: (5 phút) Cho cả lớp thực hiện các phép tính sau trên bảng con (146 + 214 ; 465 - 172) 3. Bài mới : TG HĐ Thầy HĐ Trò 1’ 32’ a. Giới thiệu bài: Nêu & ghi tựa. b. HD luyện tập: Bài 1: - Cho học sinh thực hiện trong SGK. - cho HS nêu phép tính nào có nhớ. Bài 2: - Cho HS làm trên bảng con Bài 3: - Ghi tóm tắt như SGK, cho HS trao đổi cặp nêu bài toán theo tóm tắt : Thùng thứ nhất có : 125 l dầu Thùng thứ hai có : 135 l dầu Cả hai thùng có : l dầu ? - Cho HS làm trong vở, chấm một số bài. Bài 4: - Cho HS làm trong vở và nêu kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện trong SGK. - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện bảng con & chữa trên bảng : - 1 HS đọc đề toán - Trao đổi & nêu miệng: Thùng thứ nhất đựng được 125 l dầu, thùng thứ hai đựng được 135 l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu l dầu ? Bài giải Cả hai thùng có số l dầu là : 125 + 135 = 260 ( l dầu). Đáp số : 260 l dầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu kết quả, lớp nhận xét. 4. Hướng dẫn công việc ở nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Tìm hiểu trước các bài tập 1, 2, 3, 4 bài “Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)”, trang 7, Toán lớp 3, tập 1. Rút kinh nghiệm : Tự nhiên và Xã hội Tiết:1 Nên thở như thế nào? I. YÊU CẦU: - Hiểu được cần thở bằng mũi , không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành cơ thể khỏe mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụib sẻ có hại cho sức khỏe. - Hít vào là khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể, thở ra khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngòai qua phổi . w GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nen thở bằng mũi mà không nen thở bằng miệng. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 6, 7 - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. - Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) Hát đàu giờ 2. Bài cũ: (5 phút) GV nêu câu hỏi: - Kể tên cơ quan hô hấp. - Cơ quan hô hấp là gì? - Ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? GV cho điềm – nhận xét. 3.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 15’ 14’ 2’ a.Giới thiệu: b. Bài dạy: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm § Mục tiêu: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành cơ thể khỏe mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụib sẻ có hại cho sức khỏe § Cách tiến hành: - Cho HS hoạt động nhóm đôi - Gọi 4 HS trình bày - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi sau: + Quan sát phía trong mũi em thấy có những gì? + Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi ? + Hằng ngày khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên mặt có gì ? + Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng ? Chốt ý: Trong mũi có lông mũi giúp cản bớt bụi làm không khí vào phổi sạch hơn; các mạch máu nhỏ li ti giúp sươỉ ấm không khí vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn và làm ấm không khí vào phổi. Chúng ta nên thở bằng mũi vì như thế hợp vệ sinh và có lợi cho sức khỏe, không nên thở bằng miệng vì thở như thế các chất bụi, bẩn dễ vào được bên trong cơ quan hô hấp có hại cho sức khỏe. Hoạt động 2: Làm việc với SGK § Mục tiêu: Hít vào là khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể , thở ra khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngòai qua phổi. § Cách tiến hành: - Em cảm thấy như thế nào khi hít thở không khí trong lành ở các công viên vườn hoa? - Em cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi, rơm, than? * Bầu không khí trong các công viên, vườn hoa thường rất trong lành nhiều ôxi. Khi được hít thở bầu không khí trong lành ấy cơ thể chúng ta được cung cấp đầy đủ khí ôxi. Còn không khí ở ngoài đường có nhiều khói bụi hoặc trong bếp củi đang đun nấu có nhiều khí các-bô-níc và các khí độc khác làm ô nhiểm bầu không khí nếu ta hít phải sẽ thấy ngột ngạt, khó chịu, có hại đến sức khỏe. - Gọi 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK 4. Củng cố, dặn dò: Chốt lại ý chính Trong mũi có lông mao, mao mạch, tuyến dịch nhầy. Ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. Hít thở không khí trong lành - HS thảo luận nhóm đôi - 4 HS trình bày - Trong mũi có lông mũi - Nước mũi - Bụi bẩn - HS tự suy nghĩ trả lời HS nghe Hoạt động cá nhân - Khoan khoái , dễ chịu. - Ngột ngạt, khó chịu. - 2 HS đọc HS nghe 5. Nhận xét – Dặn dò: ( 1’ ) - Thực hiện tốt điều vừa học. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: