Mục tiêu :
1, Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài :
- Các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn .
- Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật .
2, Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .
II, Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
tuần 1 thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 chào cờ ---------------------------------------------------------------- tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu .I, Mục tiêu : 1, Đọc đúng đọc lưu loát toàn bài : - Các từ và câu , đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn . - Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . 2, Hiểu các từ ngữ trong bài . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công . II, Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc . - Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc . III, Các hoạt động dạy – học : 1, Mở đầu : - Giới thiệu S.G.K và chương trình học . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc . - Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật . 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a, Luyện đọc : - G.v đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn - H.S chia đoạn : 4 đoạn - G.v hướng dẫn H.S đọc nối tiếp đoạn - G.v sửa đọc cho H.S , giúp H.S hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc lại toàn bài b, Tìm hiểu bài : -Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? -Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp ? -Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? c, Đọc diễn cảm : - Gv hứơng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc - Nhận xét, khen ngợi H.S. 3, Củng cố , dặn dò : - Em học được gì ở Dế Mèn ? - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét, khen ngợi H.S - H.S đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc - H.S luyện đọc theo cặp - H.S đọc toàn bài - Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội . -Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn.... -Trứơc đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt . -Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ.... - Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi - H.S nêu - 4 hs nối tiếp đọc đoạn - H.S luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 - H.S thi đọc diễn cảm -------------------------------------------------------------------- toán : ôn tập các số đến 100000 . A, Mục tiêu : Giúp h.s ôn tập về : - Cách đọc các số đến 100000 . - Phân tích cấu tạo số . B, Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1, Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng : a, G.v đọc số , yêu cầu h.s đọc số 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: 2, Thực hành : Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100000 ,phân tích cấu tạo số. Bài 1: a,Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số - Chữa bài, nhận xét b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 2 : Viết theo mẫu Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu ) M : 8723=8000+700+20+3 - Chữa bài , nhận xét b, Viết theo mẫu : M : 9000+200+30+2=9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau - G.v hướng dẫn h.s làm bài - Chữa bài , nhận xét - Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v, h.c.n ? 3, Củng cố, dặn dò - Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng . - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng -Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt . 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, 100 , 200 , 300, 1000 , 2000 , 3000, - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nhận xét quy luật viết số trong dãy số này - H.s làm bài: - H.s làm bài : 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s phân tích mẫu - H.s làm bài - H.s phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1 - H.s làm bài 7000=300+50+1=7351 - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s làm bài vào vở - H.s nêu -------------------------------------------------------------------------- Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy ------------------------------------------------------------ đạo đức: Tiết 1:trung thực trong học tập . A, Mục tiêu: Học xong bài này h.s có khả năng : 1, Nhận được : - Cần phải trung thực trong học tập . - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng. 2, Biết trung thực trong học tập . 3, Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . B, Tài liệu và phương tiện : - S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập . C, Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Giới thiệu , chương trình , s.g.k . 2, Dạy bài mới 2.1, Xử lý tình huống s.g.k Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập . - G.v giới thiệu tranh s.g.k - G.v tóm tắt các cách giải quyết : - Nếu em là bạn Lòn em sẽ chọn cách giải quyết nào ? - G.v và h.s trao đổi Kết luận :Cách “nhận lỗi và hứa với cô giáo là sẽ sưu tầm và nộp sau” là cách lựa chọn phù hợp . * Ghi nhớ : s.g.k 2.2, Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k - G.v và cả lớp trao đổi Kết luận : Việc làm c là trung thực . Việc làm a, b, d là thiếu trung thực. 2.3, Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k - G.v đưa ra từng ý trong bài. - G.v và cả lớp trao đổi ý kiến Kết luận : ý kiến đúng là ý b ,c ý kiến sai là ý kiến a 2.4, Các hoạt động nối tiếp : -Sưu tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập . -Tự liên hệ theo bài tập 6 - Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k . -H.s quan sát tranh - H.s đọc nội dung tình huống s.g.k - H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long - H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn. - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s làm bài . - H.s nêu yêu cầu - Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình - H.s có cùng thái độ sẽ thảo luận về lý do lựa chọn - H.s nêu lại phần ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 toán: ôn tập các số đến 100000 . A, Mục tiêu : Giúp h.s ôn tập về : - Tính nhẩm . - Tính cộng trừ các số đến năm chữ số , nhân chia số có đến năm chữ số . - Số sánh các số đến 100000 . - Đọc bảng thống kê và tính toán , rút ra một nhận xét từ bảng thống kê . B, Các hoạt động dạy học : 1, Luyện tính nhẩm: - G.v tổ chức cho h.s tính nhẩm - G.v đọc phép tính + bảy nghìn cộng hai nghìn + tám nghìn chia hai..... - Nhận xét bài làm của h.s 2, Thực hành : Bài 1, Rèn kĩ năng tính nhẩm - G.v nhận xét ,khên ngợi h.s Bài 2, Củng cố kĩ năng tính toán - Đặt tính rồi tính - Chữa bài , nhận xét - Nêu cách đặt tính Bài 3,Củng cố về so sánh các số đến 100000 -Yêu cầu : Điền dấu thích hợp - Nêu cách so sánh ? - G.v chữa bài , nhận xét Bài 4, a, Viết theo thứ tự từ bé đến lớn b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé - G.v chữa bài , nhận xét Bài 5, - Hướng dẫn h.s tóm tắt giải bài toán 3, Củng cố ,dặn dò - Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau . - H.s ghi kết quả vào bảng con . 9000 4000 - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nhẩm và nêu kết quả - Nêu yêu cầu của bài - 2 h.s lên bảng làm bài , h.s làm vào bảng con. - H.s nêu -H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nêu - H.s làm bài vào vở - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s làm bài vào vở, 2 h.s lên bảng làm bài a, 56731; 65371; 67351; 75631 b, 92678; 82697; 79862; 62987 -H.s nêu yêu cầu của bài - H.s tóm tắt và giải bài toán vào vở Đáp số: a,12500 đồng;12800đồng; 70000 đồng. b, 95300 đồng c, 4700 đồng . ---------------------------------------------------- khoa học : con người cần gì để sống ? A, Mục tiêu : Sau bài học , h.s có thể : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . B, Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trong s.g.k trang 4,5 . - phiếu học tập theo nhóm ( 7 phiếu ) - Phiếu trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác C, Hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài ; - Giới thiệu cấu trúc s.g.k , các chủ điểm - Giới thiệu bài:Con người cần gì để sống ? 2, Dạy bài mới : 2.1, Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . Mục tiêu : - Kể ra những thứ các cần dùng để duy trì sự sống của mình ? - Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Điều kiện vật chất:thức ăn , nước uống ... + Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ... 2.2, Làm việc với phiếu học tập : Mục tiêu : Phân biệt được những yêú tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần . - G.v phát phiếu cho h.s -H.s nêu - H.s làm việc theo nhóm . phiếu học tập Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ,đ.v , t.v : Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng) 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Tình cảm bạn bè 9, Phương tiện giao thông 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi .... 2.3, Chơi trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người . -Tổ chức cho h.s làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “ cần cho sự sống ’’ - Nhận xét , tuyên dương các nhóm. 3. Củng cố , dặn dò -Tóm tắt nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau . - H.s hoạt đọng theo nhóm - H.s thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác (Còn những phiếu ghi nội dung không cần thiết sẽ nộp lại cho g.v ) - Từng nhóm so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm khác . - Giải thích sự lựa chọn của nhóm mình --------------------------------------------------------------------- chính tả: Nghe viết : dế mèn bênh vực kẻ yếu A, Mục tiêu : 1,Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn viết . 2, Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn . B, Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b . C, Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Củng cố nền nếp học giờ chính tả . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Hướng dẫn h.s nghe viễt : - G.v đọc đoạn viết - Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn ... - Giới thiệu về vị trí , độ cao , chiều dàiđịa hình, cảnh đẹp của hồ - Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt chuyện, có ý nghĩa câu chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể. - H.s nêu . - H.s nêu - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s viết bài vào nháp . - H.s trình bày bài . - H.s nêu yêu cầu . - Có các nhân vật: em, người phụ nữ có con nhỏ. - Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, sự giúp đỡ ấy tuy Nhỏ bé nhưng rất đúng lúc, thiết thực vì cô ấy đang mang nặng. ------------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Toán : Luyện tập. I, Mục tiêu: - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân. - Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức . - Củng cố bài toán về thống kê số liệu. II, Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1 a,b ,3. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập . 2, Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức . Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) - Yêu cầu làm bài phần a, b. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức . - Thực hiện tính hai phần a,b. - Chữa bài, đánh giá. - Nêu cách tính giá trị số của biểu thức . Mục tiêu: Củng cố bài toán về thống kê số liệu. Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu ) - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài, đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn h.s làm bài . - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: _ H.d luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét về biểu thức. - H.s làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài. - 2 h.s lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài . c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 5 8 x c 7 7 + 3 x c 6 ( 92 – c ) + 81 0 66 x c + 32 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và làm bài vào vở. - H.s đọc bài làm . ----------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Luyện tập về cấu tạo của tiếng. I, Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - Phân tích đúng câu tạo tiếng trong câu. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. - Bộ xếp chữ học vần tiểu học. - Bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy để làm bài tập. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ : - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: ở hiền gặp lành. Uống nước nhớ nguồn. -Kiểm tra vở bài tập của h.s . 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Phân tích cấu tạo của tong tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. -G.v hướng dẫn h.s ghi bảng theo mẫu. - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? - Hai tiếng nào bắt vần với nhau? -Nhận xét bài làm của h.s . Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ sau. So sánh các cặp tiếng ấy, cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn ,? - Chữa bài nhận xét bài làm của h.s. Bài 4: Thế nào là tiếng bắt vần với nhau? -Lấy ví dụ câu thơ, tục ngữ, ca dao có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5: Giải câu đố. -Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố. -Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò: - Nêu cấu tạo của tiếng, cho ví dụ? - Chuấn bị bài sau - 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - H.s nêu yêu cầu. - H.s thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả . - H.s nêu yêu cầu của bài . - Thể thơ lục bát. - ngoài-hoài ( cùng vần oai ) - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s đọc khổ thơ. - H.s làm bài vào vở. 3 h.s lên bảng . + Cặp tiếng bắt vần với nhau:loắt choắt-thoăn thoắt, xinh xinh-nghênh nghênh + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt –thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh xinh-nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - H.s lấy ví dụ - H.s nêu yêu cầu của bài . - H.s đọc câu đố. -H.s trao đổi theo nhóm 2. --------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Nhân vật trong truyện. I, Mục tiêu : - Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện . - Nhân vật trong truyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II, Đồ dùng dạy học: -Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,) - Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? - Nhận xét . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì? - Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới. 2.2, Phần nhận xét : Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp . - Nêu tên các câu chuyện vừa học. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Nhân vật trong truyện có thể là gì ? - K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá. Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ . 2.3, Ghi nhớ : -Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? - Ba anh em có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ? - Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao? Bài 2: -Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Nêu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? -Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng . - Tổ chức cho h.s thi kể . - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tính cách của nhân vật trong truyện. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Lấy ví dụ. -H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc câu chuyện. - Nhân vật: Ni ki ta, Gô sa, Chi om ca,bà ngoại . - Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách . - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. -Nêu yêu cầucủa bài. - Đọc tình huống. - Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp - H.s nêu. - H.s kể chuyện ------------------------------------------------------------------------------------------ Địa lí. Làm quen với bản đồ. I, Mục tiêu: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.. -Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nm. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: -Làm quen với bản đồ. 2, Nội dung bài : 2.1, Bản đồ: - G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thé giới, bản đồ châu lục,) --G.v bổ sung. -K.L: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. -G.v giới thiệu H1,2 s.g.k -Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta phải làm như thế nào? - Tại sao cùng vẽ về Hà Nội mà 2 bản đồ lại to nhỏ khác nhau? 2.2, Một số yếu tố của bản đồ : - Bản đồ treo trên bảng lớp. -Tổ chức cho h.s thảo luận : +Trên bản đồ cho ta biết điều gì? +Trên bản đồ, xác định các hướng: đông, tây, nam, bắc như thế nào? -Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? -Bảng chú giải ở hình3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì ? _ K.l: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ . 2.3,Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ : - Tổ chức cho h.s thảo luận theo cặp -Tổ chức cho h.s vẽ một số đối tượng địa lí. -Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò : - Kể tên một số yếu tố của bản đồ . - Bản đồ được dùng để làm gì? - Chuẩn bị bài sau. -H.s đọc tên các bản đồ. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ -H.s quan sát hình -Xác định vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên hình . -H.s quan sát bản đồ trên bảng . -H.s thảo luận nhóm 3. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -H.s nêu. - H.s làm việc theo nhóm 2. - Hỏi và đáp về tên các kí hiệu . - H.s thực hành vẽ. -------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 1. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: