. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
Tuần thứ 23: Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2006 Chào cờ Tiết 23: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 89+90: Bác sĩ sói I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc - Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát - Bức tranh vẽ gì ? - Vẽ cảnh các con vật - Kể tên các con vật có trong tranh ? - HS kể: Gấu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ - Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện. 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giảng từ: + Khoan thai - Thong thả, không vội vã + Phát hiện - Tìm ra, nhân ra + Bình tĩnh - + Làm phúc - Giúp người khác không lấy tiền + Đá một cú trời giáng - Đá một cái rất mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? - Thèm rỏ dãi Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. Câu 3: - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện. Toán Tiết 111: Số Bị CHIA – Số CHIA – THƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia. - Củng cố cách tìm kết quả của phép chia. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? - Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu VD về phép chia 8 : 2 = 4 10: 5 = 5 - Gọi tên từng số trong phép chia đó. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 3 x 3 = 9 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm - HS làm bài - Nhiều học sinh đọc bài - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 23: Lịch sự khi gọi điện thoại (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. 3. Thái độ: - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. II. hoạt động dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? - 3 HS trả lời. b. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự * Cách tiến hành: - Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại. - 2 HS đóng vai - Cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát - Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn. - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Chân bạn đã hết đâu chưa. - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ? - Có vì rất tiện. - Em học điều gì qua hội thoại trên? * KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại * Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý * Cách tiến hành - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. - 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ? - HS trả lời - Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại * Cách tiến hành - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. * KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2006 Thể dục Tiết 45: Bài 45: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dang ngang trò chơi: "Kết bạn" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - Học trò chơi: Kết bạn 2. Kỹ năng: - Thực hiện tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. + 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Đi thường theo vòng tròn sau đó quay vào tâm tập bài thể dục Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển - Trò chơi: Có chúng em b. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần - Đi theo vạh kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV điều khiển. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc. 1-2' - Cán sự điều khiển - Một động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' Kể chuyện Tiết 23: Bác sĩ Sói I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kể C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Tập chép) Tiết 45: Bác sĩ sói I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, rạ, dạy B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng. 2.2. HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho H ... ẫn đọc ngắn giọng, nhấn giọng nghỉ hơi trên bảng phụ. - 12 HS đọc trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng từ + Xuất quân - HS đọc từ ngữ đã giải nghĩa ở cuối bài. + Thần dân + Quân bị c. Đọc từng đoạn từng nhóm - HS đọc theo nhóm 2. - Giáo viên theo dõi các nhóm đọc - GV nhận xét các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc (ĐT, CN, cả bài ) - Nhận xét bình điểm cho các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Sư tử muốn giao việc gì cho thần dân theo cách nào ? - Sư tử giao cho mỗi người một việc phải hợp với khả năng. Câu 2: Voi, gấu, cáo, khỉ được giao những nhiệm vụ gì ? - Voi giao vận tải, gấu công đốn, cáo bày mưu tính kế, khỉ lừa quân địch - Giao việc như vậy có hợp lý không ? - Rất hợp lí vì voi gấu to khoẻ phải gánh vác nặng cáo lắm mưu phải nghĩ kế, khi tinh nhanh khéo lừa định Câu 3: - Có người tâu vua điều gì ? - Không nên dùng lừa và thỏ vì lừa ngốc nghếch , thỏ nhát gan - ý kiến của vua ntn ? - Vua quyết định vẫn dùng lừa và thỏ - Vì sao Sư Tử vẫn giao việc cho Lừa và Thỏ ? - Vì Sư Tử nhìn thấy ưu điểm của Thỏ. Câu 4 - Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện - HS chọn tên truyện - 3 tên truyện đều đúng vì cả 3 tên đều nêu được nội dung chính của bài thơ. 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài thơ các em học được điều gì ? - Ai cũng có ích phải biết nhìn người giao việc - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Toán Tiết 114: Luyện tập I. Mục đích yêu cầu Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh - GV nhận xét B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: (Miệng) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - HS làm bài Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - Nhận xét, chữa bài. 24 : 3 = 8 18 : 3 = 8 Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 3 x 6 = 18 3 x 3 = 9 18 : 3 = 6 9 : 3 = 3 3 x 9 = 28 3 x 1 = 3 Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 3 : 3 = 1 Bài 3: Tính (theo mẫu ) - HS làm bài 8cm : 2 = 4cm 14cm : 2 = 7cm 15cm : 3 = 5 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2= 5dm Bài 4: HS đọc đề toán Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 15kg gạo Chia đều : 3 túi - Bài toán hỏi gì ? Mỗi túi : . . . kg ? Bài giải Mỗi số có số kg gạo là : 15 : 3 = 5 (kg) Đ/S : 5 kg gạo Bài 5 - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt - Bài toán cho biết gì ? 3l : 1 can 27l : . . . can ? -Bài toán hỏi gì ? Bài giải Rót được số can dầu là : 27 : 3 = 9 (l) Đ/S : 9 l dầu C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội Tiết 23: ôn tập xã hội I. Mục tiêu: - Sau bài học: HS biết được các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. - Kể với bạn và gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh ta. - Yêu quý gia đình và trường học. - Có ý thức giữ gìn môi trường và nhà ở, trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng – dạy học: III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Khởi động: - Kể nhanh tên các bài đã học ? - Nhiều học sinh kể. - Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ? - 13 bài. - Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập. - Hoạt động 1: - Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh. - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận nhóm 2. - Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình. - Ông, Bà nghỉ ngơi. - Bố, Mẹ đi làm. - Em đi học. - Kể về ngôi trường của bạn. Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang. Kể về các thành viên trong nhà trường. Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học. - Chú bảo vệ trông coi trường lớp. - Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh. - Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học.. - Đổ rác đúng lơi quy định. - Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ? - Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. - Nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ? - Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ? - ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên. IV: Củng cố , dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. - Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống. - HS nghe - Chuẩn bị cho bài học sau. Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2006 Âm nhạc Tiết 23: Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương II Giáo viên chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài : Chú chim nhỏ dễ thương III. . Các hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương. - Giáo viên hát mẫu - HS nghe - Đọc lời ca - HS nghe - Vài HS đọc lại lời ca - Dạy hát từng câu - HS học hát từng câu - Hát nối tiếp 1,2 câu - HS hát nối tiếp 2 câu - Yêu cầu HS hát lần lượt đến hết bài *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. - HS thực hiện - Từng nhóm 5,6 em biểu diễn - GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 46: Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. 2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ bài tập 2a III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con 2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 2.3 Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. Tập làm văn Tiết 23: Đáp lời khẳng định - viết nội dung I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nghe nói: - Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kỹ năng viết. - Biết viết lại nội dung vài điều trong nội quy của trường . II. đồ dùng dạy học: - Tờ giấy in nội qui của trường - Bảng phụ ghi nội dung bt2 - Tranh ảnh hươu sao, báo III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát kĩ bức tranh - Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ? - 1 HS đóng vai mẹ và con a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ? Phải đấy con ạ . Con : Trông nó dễ thương quá ! - Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c - 1 HS thực hành Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - Treo bản NQ của nhà trường lên bảng - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học Toán Tiết 115: Tìm một thừa số phép nhân I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số kia II. đồ dùng dạy học - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2. GT cách tìm thừa số x chưa biết Nếu : x 5 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x - HS làm - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ? Ta lấy : 8 : 2 Viết x = 8 : 2 x = 4 b. Tương tự : 3 5 x = 15 - Nêu cách tìm - Nhận xét chữa bài 3 5 x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ? Bài tập x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia Bài 1 : Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 Bài 2 : Tìm x (theo mẫu) - Cả lớp làm bảng con x 5 2 = 10 x 5 3 = 12 x = 10 : 2 x = 12 : 3 x = 5 x = 4 3 5 x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Bài 3 : Tìm y Đáp số: 40 quyển truyện - Yêu cầu HS làm vào vở y 5 2 = 8 y 5 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5 2 5 y = 20 y = 20 : 2 y = 10 5 5 3 = 15 (cm) y = 20 : 2 - Nhận xét chữa bài y = 10 Bài 4 - HS đọc đề toán Tóm tắt Bài toán cho biết gì ? Có : 20 HS Mỗi bàn : 2 HS Tất cả : . . . bàn ? Bài giải Tất cả có số bàn là : 20 : 2 = 10 (bàn) Đ/S : 10 bàn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: