. Kiểm tra lấy điểm tập đọc
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/1 phút ) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu, HS đọc 1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc.
2. Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ?
3. Ôn cách đáp lời của người khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc
- Bảng quay bài tập 2
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 27: Thứ hai, ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tiết 27: Tập trung toàn trường Tiết 2 Tập đọc Bài 105: ôn tập - kiểm tra – tập đọc và học thuộc lòng (t1) I. mục đích yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/1 phút ) biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu, HS đọc 1,2 câu hỏi và nội dung bài đọc. 2. Ôn cách đặt câu hỏi khi nào ? 3. Ôn cách đáp lời của người khác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc - Bảng quay bài tập 2 tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. III. các hoạt động dạy học: 1. Gt bài : Nội dung trong T27 (nêu mục đích yêu cầu ) 2. Luyện Đọc 2. Kiểm tra tập đọc 7-8 em - Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ (chuẩn bị 2 phút) - Gv nhận xét cho điểm, nếu không đạt kiểm tra trong tiết sau. + Đọc bài + Trả lời câu hỏi 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: khi nào ? + Làm miệng + 2 HS lên làm - Chốt lời giải đáp - ở câu a : + Mùa hè - ở câu b : + Khi hè về 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (viết) - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vở Lời giải: a. Khi nào dòng sông trở thành 1 đường trăng lung linh dát vàng B. Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? Bài 5 : Nói lời đáp của em - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đáp lời cảm ơn của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a để làm mẫu Ví dụ a. Có gì đâu b. Dạ, không có chi c. Thưa bác không có chi! 6, Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Thực hành đối đáp cảm ơn Tiết 3 Tập đọc Bài 106: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi 3. Ôn luyện cách dùng dấu chấm II.đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên bài tập đọc (T19-26) - Trang phục chơi trò chơi 4 mùa - Trang phục bt3 II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra tập đọc từ 7-8 em - Từng em lên bảng bốc thăm ( chuẩn bị 2' ) - Nhận xét cho điểm em không đạt yêu cầu giờ sau kiểm tra tiếp - Đọc bài (trả lời câu hỏi) 3. Trò chơi mở rộng vốn từ (miệng) - 6 tổ chọn trò chơi (gắn biểu tên) Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, quả - Thành viên từng tổ giới thiệu tổ và đỡ các bạn. ? Mùa cảu tôi bắt đầu ở tháng nào ? - Thành viên tổ khác trả lời Kết thúc tháng nào ? ? 1 thành viên ở tổ hoa đứng dậy giới thiệu tên 1 loại hoa bất kì và đố theo bạn tôi ở tổ nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. ? 1 HS tổ quả đứng dạy giới thiệu tên quả : Theo bạn tôi ở mùa nào ? - Nếu phù hợp mùa nào thì tổ ấy xuống tên. - Lần lượt các thành viên tổ chọn tên để với mùa thích hợp. Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông Tháng 1,2,3 Tháng 4,5,6 Tháng 7,8,9 Tháng 10,11,12 Hoa mai Hoa phượng Hoa cúc Hoa mận Hoa đào Măng cụt Bưởi, cam Dưa hấu Vũ sữa Xoài Na (mãng cầu) Quýt Vải Nhãn c. Từng mùa hợp lại, mỗi mùa chọn viết ra một vài từ để giới thiệu T/giới của mình. + Ghi các từ lên bảng : ấm áp, nóng bức, oi nồng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh (từng mùa nói tên của mình, thời gian bắt đầu và kết thúc mùa. Thời tiết trong mùa đó 4. Ngắt đoạn trích thành 5 câu (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng (lớp làm vở) - HD học sinh Lời giải TrờithuNhữngmùa.Trời nắng. Gióđồng. Trờilên 5. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tiết 4 Toán Bài 131 Số 1 trong phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Sốnào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số 1 nhân với 1 cũng bằng chính số đó. II. các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu phép nhân có thừa số là: a. Nêu phép nhân (HDHS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau) 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 ? Em có nhận xét gì ? * Vậy số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. Trong các bảng nhân đã học đều có. 2 x 1 = 2 3 x 1 = 2 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5 ? Em có nhận xét gì ? * Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. KL: sgk (HS nêu) 2, Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Nêu (Dựa vào quan hệ phép nhân và phép chia ) 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 Ta có Ta có 2 : 1 = 3 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 Ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 Ta có 5 : 1 = 5 KL: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. 3, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - C2 số nào nhân với 1 - Gọi học sinh lên bảng chữa - C2 số nào chia cho 1 2 : 2 = 1 5 x 1 = 5 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 3 : 1 = 3 4 x 1 = 4 Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cách - HS tính nhẩm từ trái sang phải - HS làm vở - Gọi HS lên bảng chữa a. 4 x 2 x 1 = 8 b. 4 : 2 x 1 = 2 c. 4 x 6 : 1 = 24 4, Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Củng cố số nhân với 1 - HS trả lời - Số nào chia cho 1 Đạo đức Tiết 27: Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Vì sao cần giúp người khuyết - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật - Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. tài liệu phương tiện - Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1 II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Phân tích tranh - Cả lớp quan sát tranh ? Nội dung tranh ? Tranh vẽ gt - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học. Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? + HS thực hành theo cặp KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập. - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? HĐ2 : Trả lời theo cặp - Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. HĐ3: Bày tỏ ý kiến - Lớp thảo luận a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. KL: - Các ý a,b,c là đúng b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. c. Phân biệt đối trẻ em d. Giúp đỡ người của học 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật Thứ ba, ngày tháng 3 năm 2006 Thể dục Tiết 53: Bài 53: Kiểm tra bài tập rèn luyện TTCB I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra bài tập RLTTCB 2. Kỹ năng: - Biết và thực hiện động tác tương đối chính xác 3. Thái độ: - Có ý thức trong giờ học II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Kẻ các vạch Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: Đứng vỗ tay hát - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 1' 1-5 l 10m Cán sự điều khiển x x x x . x x x x . b. Phần cơ bản: - Nội dung kiểm tra: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang. x x x x . - T/chức và phương pháp kiểm: Kiểm tra nhiều đợt 4-6 HS (chuẩn bị bắt đầu) x x x x . Theo động tác GV yêu cầu * Cách đánh giá : + Hoàn thành + Chưa hoàn thành 1 lần ( Thực hiện động tác ở mức tương đối đúng trở lên) C. Phần kết thúc - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát - GV nhận xét đánh giá công bố điểm tra. 2' 2' X X X X X X X X X X X X X X X D 1-2' - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 2: ôn tập kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (T3) I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? 3. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc trong 8 tuần đầu học kì II. - Bảng quay bài tập 2. iII. hoạt động dạy học: 1. Giải thích bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Kiểm tra tập đọc (7-8 em) 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đầu. (miệng). - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm (nhận xét) - Hướng dẫn HS làm Lời giải đúng - Làm nháp. a. Hai bên bờ sông. b. Trên những cành cây. ? Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm ( viết). - HS làm vào vở. - Hai HS lên bảng làm (nhận xét) - Nêu yêu cầu Lời giải. - Nội dung tranh 3 ? a. Hoa phượng vĩ nở đỏ ở đâu? ở đâu hoa phươnnngj vĩ nở đỏ ? - Nội dung tranh 4 ? b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu ? 5. Nói lời đáp của em(miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Giải thích yêu cầu bài tập. Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lại, lời xin lỗi của người khác. ? Cần đáp lại xin lỗi trong các trường hợp nào ? - Với thái độ lịch sự , nhẹ nhàng, không chê trach lặng lời vì người gây lỗi,và làm phần em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi. - 1 cặp HS tán thành. * HS 1 nói lời xin lỗi HS 2 vì phóng xe đạp qua vũng nước bẩn. VD: Xin lỗi bạn nhé! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn. - Tình huống a. - Thôi không sao. Mình sẽ giặt ngay - Tình huống - Thôi,cũng không sao đâu chị ạ! - Tình huống c. - Dạ, không sao đâu bác ạ. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Thực hành thưc tế hàng ngày. Chính tả: Tiết 3: ôn tâp kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng(tiết4) I. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập 2. Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi 3. Viết được 1 đoạn văn (3,4) câu về 1 loài chim (hoặc gia cầm) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc - Bảng phụ bài tập 2 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (mục đích, yêu cầu) 2. Hướng dẫn tập chép: - Kiểm tập đọc khoảng (khoảng 7-8 em) 3, Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc - Các loại gia cầm (gà vịt ngan ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim - 1 HS đọc yêu cầu - HĐ nhóm (mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm). Trả lời câu hỏi - HDHS thực hiện trò chơi VD: Nhóm chọn con vịt ? Con vịt có lồng màu gì ? Lồng vàng ươm, óng như tơ, khi còn nhỏ, trắng, đen, đốm khi trưởng thành. ? Mỏ vịt có màu gì ? - Vàng ? Chân vịt như thế nào ? - Đi lạch b ... xét, chữa bài b. Bài mới: Bài 1 : a. Lập bảng chia 1 - Cho HS lập sgk b. Lập bảng nhân 1 - Gọi HS lên bảng nối tiếp Bài 2 : Tính nhẩm HS tính nhẩm theo từng cột - Làm sgk * HS cần phân biệt: phép cộng có số hạng là 0, phép nhân có thừa số là 0, phép cộng có số hạng là 1, phép nhân có thừa số là 1, phép chia có số bị chia là 1 a. 0 + 3 = 3 3 + 0 = 3 3 x 0 = 0 b. 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 1 x 5 = 5 Phép chia có số bị chia là 0 0 x 3 = 0 5 x 1 = 5 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 1 Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu - HS tìm kq tính trong ô chữ nhật nối chữ vào số ô hoặc số 1 trong ô tròn. 2 – 2 3 : 3 5 – 5 5 : 5 3 – 2 - 1 1 x 1 2 : 2 : 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. + Củng cố về - Số 1 trong phép nhân và phép chia - Số 0 trong phép nhân và phép chia Tiết 5 Tự nhiên xã hội Bài 27 Loại vật sống ở đâu I. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh biết + Loài vât có thể sống ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không + Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả +Thích sưu tầm và bảo vệ các loài vật II. Đồ dùng – dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh các con vật III. các Hoạt động dạy học: * Khởi động: Trò chơi: Chim bay cò bay - Giới thiệu bài HĐ1: Làm việc với sgk Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát sgk ? hình nào cho biết loài vật sống ở trên mặt nước ? H1: (Có nhiều chim bày trên trời, 1 số loài đậu dưới bãi cỏ) ? Loài vật nào sống dưới nước H2: Đàn voi đang đi trên cỏ ? Loài vật nào bay lượn trên không Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp ? Các loài vật có thể sống ở đâu? - Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không HĐ2: Triển lãm Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ N4 - Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem. HĐ nhóm 4 - Cùng nhau nói tên các con vật - Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn) Bước 2: HĐ cả lớp KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. - GV nhận xét chốt lại bài IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày tháng năm 2006 Thể dục: Tiết Bài 52: Trò chơi : tung vòng vào đích I. Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích - Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được trò chơi - Có ý thức học bộ môn - Tự giác tích cực học môn thể dục II. địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường, còi 12-20 vòng nhựa III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp + Điểm danh + Báo cáo sĩ số 6-7' X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông 1-2' X X X X X X X X X X D - Cán sự điều khiển Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC 2x8 nhịp B. Phần cơ bản: -Trò chơi: Tung vòng vào đích (nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi) 18-20' - Cho 1 HS chơi thử GH 1,5-2m - Chia tổ để chơi (khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị vào vạch giới hạn ) c. Phần kết thúc: - Đi đều và hát - Một số động tác thả lỏng - Hệ thống nhận xét - Giao bài tập về nhà - Nhận xét giờ học Tiết 2 Tập viết ôn tập – kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7) I. Mục đích , yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao 3. Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập TĐ có yêu cầu HTL - Bảng phụ BT2 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. Kiểm tra HTL (10-12 em) - Bốc thăm chuẩn bị 2' - Nhận xét cho điểm - Đọc bài 3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Vì sao (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài - 2 học sinh lên bảng - Lớp làm giấy nháp Lời giải ? Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? a. Vì khát b. Vì mưa to 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. + Lớp đọc kĩ yêu cầu bài + HS làm vào vở + 3 HS lên bảng làm a. Bông cúc héo lả đi như thế nào ? b.Vì sao đến mùa ve không có gì ăn ? 5. Nói lời đáp của em (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác - 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ. HS2: Vai thầy hiệu trưởng Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm HS1: (đáp lại lời đồng ý) Chúng em rất cảm ơn thầy - HS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy b. Chúng em rất cảm ơn cô s c. Con rất cảm ơn mẹ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Tập đọc Tiết ôn tập kiêmr tra tập đọc và học thuộc lòng (t8) I. Mục đích yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Củng cố vốn từ qua trò chơi II. đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên 4 bài tập đọc yêu cầu HTL - Bảng phụ bt2 iII. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, yêu cầu 2. Kiểm tra HTL (số còn lại) - Gọi HS bốc thăm chuẩn bị 2' đọc 3. Trò chơi ô chữ - 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm lại - Quan sát ô chữ điền mẫu (sơn tinh) Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? - Có 7 chữ cái Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang. - Mỗi ô trống ghi 1 chữ cái Bước 3: Điền đủ ô trống hàng ngang sẽ đọc từ mới xuất hiện ở hàng ngang lá số nào? - Trao đổi theo nhóm - Làm nháp - Các nhóm đọc kết quả Lời giải: Ô chữ hàng ngang 1. Sơn Tinh 5. Thư viện 2. Đông 6. Vịt 3. Bưu điện 7. Hiền 4. Trung thu 8. Sông Hương * Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền - Sông Tiền nằm ở miền nào của nước ta ? Miền Nam C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà làm thử bài T10 - Viết đoạn văn ngắn từ 4,5 câu con vật mà em biết. Toán Tiết 27: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng - Học thuộc lòng bảng nhân chia - Giải bài tập có phép nhân II. Các hoạt động dạy học Bài 1: Tính nhẩm - Hs làm sgk - HS tính nhẩm theo cột - Gọi 1 số đọc nối tiếp 2 x 3 = 6 TTự còn lại 6 : 2 = 3 Bài 2: Tính nhẩm 6 : 3 = 2 a. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 b. 40 : 2 = ? 4 chục : 2 = 2 chục TT a, 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80 b. 60 : 2 = 30 80 : 2 = 40 Bài 3: Tìm x 80 : 4 = 20 4 x x = 28 x x 3 = 15 x = 28 : 4 - Củng cố T/số chưa biết x = 15 : 3 x =7 - Củng cố tìm số bị chia x = 5 b.y : 2 = 2 y : 5 = 3 y = 2 x 2 y = 3 x 5 y = 4 y =15 Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - Nêu k/h giá Bài giải - 1 em tóm tắt - 1 em giải Số học sinh trong mỗi nhóm là: 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S: 3 học sinh Bài 5: HDHS xếp 4 hình Tgiác thành hình vuông. - HS xếp bằng bộ đồ dùng học toán nhận xét IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Mĩ thuật Tiết 27 Vẽ theo mẫu vẽ cặp sách học sinh I. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dán của cái cặp - Biết cách vẽ được cái cặp - Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị 1 vài cặp sách có hình dáng và trang trí khác nhau - Hình minh hoạ * Học sinh: + Cái cặp sách + Bút chì, màu vẽ + Vở tập vẽ III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: - Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - Giới thiệu 1 vài cái cặp khác nhau - Có nhiều loại cặp có hình dáng khác nhau. - Các bộ phận của cặp: thân, nắp, quai, dây đeo.. - Trang trí khác nhau về hoạ tiết - Cho HS chọn các cặp để vẽ (cái cặp mình thích) HĐ2: Cách vẽ cái cặp - GV giới thiệu mẫu - Nêu cách vẽ cái cặp ? - Hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy (không trườngo hay quá nho) + Tìm phía nắp, quai + Vẽ chi tiết cho giống cái cặp mẫu + Vẽ hoạ tiết trang trí và vẽ màu theo ý thích. *Hoạt động 3: Thực hành - GVHDHS làm bài - Cả lớp vẽ 1 mẫu + Gọi HS vẽ theo HD chú ý vẽ hình vừa với khổ giấy và gần với mẫu thực - Vẽ theo nhóm (N4) *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Cùng 1 số HS chọn 1 số bài vẽ đẹp để HS nhận xét từ xếp loại. - GV tóm tắt nhấn mạnh về hình dáng cái cặp sách, cách trang trí. + Chú ý các bài có trang trí khác với mẫu về hoạ tiết, màu sắc C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị chuẩn bị Thứ sáu, ngày tháng năm 2006 Âm nhạc Tiết 25: ôn tập bài hát Chim chích bông I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - Tập trình diễn bài hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Có ý thức trong giờ học III. giáo viên chuẩn bị - Nhạc cụ, băng nhạc - 1 số động tác phụ hoạ theo nội dung bài III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 số HS hát bài :Chim chích bông - Nhận xét cho điểm b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1:Ôn tập bài hát - Hát tập thể : Luyện hát đúng giai điệu và thuộc lời ca - GVHDHS - Luyện tập theo tổ nhóm, vừa hát vừa vỗ theo tiết tấu lời ca * Hoạt động 2 : Hát kết hợp động tác hợp hoạ. - HDHS làm động tác + Chim vỗ cánh + Vẫy gọi chim - HDHS làm động tác + Như mỏ chim mổ vào lòng bàn tay. - Biểu diễn trước lớp - Dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ, xúc xắc gõ đệm. * Hoạt động 3: Nghe nhạc + Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi. + Cho học sinh nghe 1 trích đoạn không lời. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lớp hát có vỗ tay Tiết 2 +3 Chính tả + Tập làm văn Tiết 52: Kiểm tra (đề dáp án nhà trường ra ) Toán Tiết 135: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng + Học thuộc lòng bảng nhân chia, vận dụng vào việc Ttoán + Giải bài toán có phép chia Bài 1: Tính nhẩm - HS làm sgk - HS tự nhẩm điền kết quả - Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng ) - Đọc nối tiếp a. 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 Còn lại tương tự b 2cm x 4 = 8cm 4l x 5 = 20l 10dm : 5 = 2dm Bài 2: Tính a. 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20 3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b. 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 Bài 3: HS đọc yêu cầu đề - HS giải vở - Nêu k/h giải - 1 em tóm tắt - 2 HS giải (a,b) Bài giải a. Số HS của mỗi nhóm lá : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đ/S :3 học sinh b. Số nhóm chia được là: 12 : 3 = 4 (nhóm) Đ/S: 4 nhóm II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: