Giáo án tổng hợp Tuần 30 Lớp 3 năm học 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 30 Lớp 3 năm học 2011

I. Mục tiêu:

 - Biết cộng các số có đến năm chữ số.(có nhớ)

 - Giải bài toán bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tich của HCN.

II. Đồ dùng dạy học:

 VBT

III.Các HĐ dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 30 Lớp 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30
Ngày soạn: 25/3/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
 Toán	 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:	
	- Biết cộng các số có đến năm chữ số.(có nhớ)
	- Giải bài toán bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tich của HCN. 
II. Đồ dùng dạy học:
	VBT
III.Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thực hiện VBT 
 54672 36159 47066
+ 28298 + 38741 + 19838
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
 82970 74900 66904
HS làm VBT
 16528 33527 60500
+ 20132 + 4130 + 8197
 23416 25269 22023
 60076 62926 90720
. Bài 3: * Củng cố về tính chu vi HCN 
Bài giải
Buổi chiều bán được là là:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
200 x 4 = 800 (L)
- Yêu cầu làm vào vở 
Cả hai buổi bán được là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
200 + 800 = 1000 (L)
- GV nhận xét 
 ĐS: 1000 L
. Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều rộng HCN là:
12 : 3 = 4 ( cm)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Chu vi HCN là:
- GV nhận xét 
( 12 + 4) x2 = 32 (cm)
 Diện tích HCN là:
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 32 cm, 48 cm2
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
 Tiếng việt ( luyện đọc )
 Gặp gỡ Lúc -Xăm - Bua 
I. Mục Tiêu:
	- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua.
II. Đồ dùng và phương pháp dạy học:
	SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu chủ điểm bài đọc 
b. Luyện đọc:
*. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc đúng giọng các câu hỏi ở Đ2. 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
*. Tìm hiểu bài
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao các banh 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
-> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì ? Thích những bài hát nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
- HS nêu 
*. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối 
- HS nghe 
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Thể dục Tiết 59:
 Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ 
 Trò chơi tung và bắt bóng cá nhân
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 26/3/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011.
 Tiếng việt ( luyện viết)
 Liên hợp quốc 
I. Mục tiêu: 
	- Nghe - viết đúng bài CT, Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng bài tập (2) a/b điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, et/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở luyện viết
III. Các HĐ dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Hướng dẫn nghe - viết 
*. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần bài văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc 
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? 
-> Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác phát triển giữa các nước.
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
-> 191 nước và vùng lãnh thổ 
+ Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào lúc nào ? 
-> 20/9/1977
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai
*. GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
*. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- 3HS 
- HS nhận xét 
a. chiều, triều, triều đình 
-> GV nhận xét 
 Bài 3 (a) 
- GV gọi nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp 
- GV phát giấy + bút dạ cho 1 số HS làm bài
- Những HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét
VD: Buổi chiều hôm nay em đi học 
Thuỷ triều là 1 hiện tượng tự nhiên ở biển 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
 Toán: 
 Phép trừ các số trong phạm vi 100.000 
I. Mục tiêu: 
	- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
	- Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
II.Đồ dùng dạy học:
	VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt tính thực hiện các phép trừ các số có 5 chữ số 
* Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
 64852 85694 40271
_ 27539 _ 46528 _ 36045
 37313 39166 4226
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
- 2HS nêu yêu cầu 
 72644 92500
 _ 25586 _ 4181
- GV gọi HS đọc bài 
 47068 88319
- GV nhận xét 
b. Bài 2:
* Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập 
Bài giải 
Số lít nước đã sử dụng là:
45900 - 44150 = 1750 (L)
Mỗi ngày sử dụng số lít nước là:
 1750 : 7 = 250 (L)
c. Bài 3:
 Đáp số: 250 l
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét 
+ Vì số 99999 là số liền sâu của số 100000
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
- Chuẩn bị bài sau 
 Tự học ( luyện đọc) 
	 Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
	- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
	- Hiểu ND. Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ gìn giữ nó. thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy học 
	- SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
*. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn đọc 
- HS đọc 
*. HD luyện đọc + giải nghĩa từ. 
- Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp tục đọc dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc 
+ Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa từ
-HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
c. Tìm hiểu bài:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? 
- của chim , của cá, của ốc của bạn nhỏ.
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? 
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, Mời nhà của cá là sóng xanh
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất
- Mái nhà của muôn vật làg gì?
- Là bầu trời xanh
Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- VD: Hãy yêu mái nhà chung.
d. học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS hộc thuộc lòng bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ
- HS thi đọc từng khổ cả bài 
- HS nhận xét
- GV Nhận xét - Ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
 - Nêu nội dung chính của bài?
 - Chuẩn bị bài sau?
Ngày soạn: 27/3/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011.
 Đạo đức: Tiết 30:
 Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( T1)
I. Mục tiêu: 
	- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
	- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
	- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
	- HS biết: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn. Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuoi ở nhà và ở trường. Kĩ năng ra quyết định lựa chon các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà và ở trường.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Bài hát trồng cây
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Trò chơi Âi đoan đúng
* Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
* Tiến hành:
- GV chia HD theo số chẵn số lẻ
+ HS số chẵn nêu hoặc vễ một vài đặc điểm của con vật nuôi em thích và nói lí do tác dụng của con vật đó.
- HS hoạt động nhóm.
+ HS số lẻ nêu hoặc vẽ về đặc điểm của một loài cây em thích và nõi lí do tác dụng của cây đó.
 Bước2: Làm việc cs nhân
Bước 3: Trình bày: 
- GT thêm một số cây trồng vật nuôi mà HS thích.
Bước 4: Kết luận:( SGV) 101
- HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh 
* Mục tiêu: Nhận biết các việc cần làm để chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi.
* Tiến hành:
1. GV cho HS xem tranh, yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh.
- HS xem tranh
2. Gọi HS trình bày.
- HS trình bày
3. HS khác bổ xung
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Tranh1: Bạn đang tỉa cành bắt sâu cho cây
 Tranh2: Bạn đang cho gà ăn
 Tranh3: Các bạn đang cùng với ông trồng cây
 Tranh4: Bạn đang tắm cho lợn
3. Hoạt động 3: Đóng vai
* Mục tiêu:HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm chọn một nhiệm vụ chọn con vật nuôi hoặc cây tròng em thích để lập trang trại sản xuất.
- Các nhóm chọn mô hình 
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày.
- Bình chọn nhóm có dự án khả thi
-> HS nhóm thảo luận
- Các nhóm trình bày 
Nhóm khác nhận xét
-> GV tổng kết, khen các nhóm 
* Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
3. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
 Toán	
	 Tiền việt nam
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các tờ giấy bác: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng..
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT
III,Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Bài 1 :
* Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
- 90 000 đ 
- 90 000 đ 
- 20 800 đ
b. Bài 2(158)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS nghe
- HS làm bài
 Bài giải
 Bác Toàn tiêu hết số tiền là
 ( 20000 x 2) + 16 000 = 56 000 đ
 Bác Toàn còn thừa số tiền là:
 100000 - 56000 = 44000 đ
 Bác Toàn đủ tiền để mua vé xem xiếc và mua xăng.
 Đáp số: 44000 đ
c. Bài 3 
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
- 2 cuốn: 3000 đ
- 3 cuốn: 4500 đ
d. Bài 4: 
- GV cùng HS nhận xét
- 4 cuốn: 6000 đ
- HS đọc yêu cầu và tự làm
+ Lấy 1 tờ 20000 và 1 tờ 10000 được 30000
+ Lấy 1 tờ 50000 và 1 tờ 10000 được 60000
3: Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Chuẩ bị bài sau.
Tiêng việt (Luyện từ và câu):
	 Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? dấu hai chấm 
I. Mục tiêu: 
	- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì ? BT(1). 
	- Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì ( BT2, BT3). 
	- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
	- VBT
III. Các HĐ dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: 	 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập 
. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài cá nhân 
- HS trao đổi theo nhóm 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to chia lớp làm 2 nhóm 
- 2nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS đọc kết quả 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét. Tuyên dương
a. Voi uống nước bằng vòi.
b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính
c. Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả
Bằng tài năng của mình. 
- GV yêu cầu HS đọc bài đúng 
- Cả lớp đọc ĐT.
. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
GV gọi HS đọc bài 
-3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét 
+ Hằng ngày em viết bài bằng bút bị/ bằng bút máy....
+ Chiếc bàn ngồi học của em làm bằng gỗ, bằng nhựa/ bằng đá...
+ Cá thở bằng mang.
- đọc lại bài làm đúng..
. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
- HS trao đổi theo cặp : em hỏi- em trả lời.
- Từng cặp thực hành hỏi đáp trươca lớp
VD: HS1 hỏi: hàng ngày bạn đến trường bằng gì?
 HS 2 đáp: Mình đi bộ/ mình đi xe đạp/ mẹ mình đèo...
- GV và HS nhận xét 
- 3 -> 4 HS đọc 
-> HS nhận xét 
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Phát biểu ý kiến.
a. Một người kêu lên: “ Cá heo!”
b. Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm phan trà...
c. Đông nam á gồm 11 nước là: Bru nây,Căm-pu-chia,Đông-ti-mo...
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30 chieu.doc