A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
- GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên.
- HS biết: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. ra quyết định.
B. Kể chuyện.
- kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
2.Phương pháp: thảo luận, trình bày.
Tuần 32 Ngày soạn: 8/4/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011. Giáo dục tập thể: Chào cờ đầu tuần Trưởng khu soạn Tập đọc - kể chuyện Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường. - GD ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa ( vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên. - HS biết: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. ra quyết định. B. Kể chuyện. - kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. 2.Phương pháp: thảo luận, trình bày. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b. Luyện đọc. *. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. * Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. *. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghétrường người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác *. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. c) Củng cố – Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 156: luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết đặt tính và nhân, chia số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số . - Biết giải toán có phép nhân, chia . II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp III.Các hoạt động dạy học : 1.kiểm tra bài cũ : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Thực hành a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con a. 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. 21542 48729 6 x 3 07 8121 64626 12 09 3 * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Bài giải : Tóm tắt Tổng số chiếc bánh là : Có : 105 hộp 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một hộp có : 4 bánh Số bạn được nhận bánh là : Một bạn được : 2 bánh 420 : 2 = 210 ( bạn ) Số bạn có bánh : .bánh ? Đáp số : 210 bạn - 3 - 4 HS đọc - nhận xét - GV gọi HS đọc bài -> GV nhận xét * Bài 3 : HS làm vở - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Giải Tóm tắt : Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều dài : 22cm 12 : 3 = 4 (cm) Chiều rộng : Diện tích hình chữ nhật là: DT : cm2? 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - 3 - 4 HS đọc và nhận xét. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét. + Bài 4: HSKG - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp , nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 9/4/2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011. Chính tả : ( Nghe viết ) Ngôi nhà chung I. Mục tiêu : - Nghe - Viết đúng bài CT; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới : a. GTB : ghi đầu bài b. HD nghe - viết . . HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nàh chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai . GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm . HD làm baùi tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả a. nương đỗ - nương ngô - lưng đèo gùi Tấp nập - làm nương - vút lên -> HS nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn - Từng cặp HS đọc cho nhau viết - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò . - Nêu ND bài ? - chuẩn bị bài sau Tập đọc: Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Nắm được công dụng của sổ tay, biết cách ứng sử đúng.không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: 1.Kiểm tra bái cũ: - Đọc bài người đin săn và con vượn? (3 HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: *. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc * HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài *. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. 4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 158: bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố về biểu thức. II. Đô dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới. . Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại . Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải : Tóm tắt : Số kg đường đựng trong một túi là : 40 kg : 8 túi 40 : 8 = 5 ( kg ) 15 kg : . Túi ? Số túi cần để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét Đáp số : 3 túi - GV nhận xét * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Bài giải : Tóm tắt : Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 24 cúc áo : 4 cái áo 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) 42 cúc áo : . Cái áo ? Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) - Gọi HS đọc bài , nhận xét Đáp số : 7 cái áo - GV nhận xét . Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS làm nháp - nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Thủ công: Làm quạt giấy tròn (T2) I. Mục tiêu: - Biết cáhc làm quạt giấy tròn. - Làm được quat giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đêu nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Quạt tạo gió, sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, chỉ. III. Các HĐ dạy- học T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. HĐ 3: Thực hành 5' a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu + B1: Cắt giấy + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt. -> GVnhận xét. b) Thực hành. - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS nghe - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. 3: Nhận xét dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 10/4/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011. Luyện từ và câu: đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm - dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn(BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? (BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Bẳng lớp viết bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: Làm miện ... dòng); - Viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng). - Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. GTB: b. HD viết trên bảng con: *. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. c. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. d. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) hạt mưa I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.. - Làm đúng bài tập (2) a/b . - Giúp HS thấy được sự hình thành và (tính cách) đáng yêu của nhân vật mưa ( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi di,... đến ủ trong vườn, trắng mặt nước, làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch...) Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiêm tra bài cũ: GV đọc: lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. HD HS nghe - viết. * HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. * GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS * Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. c HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 63: ngày và đêm trên trái đất I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng. - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất . - Biết 1 ngày có 24 giờ. - Thực hành biểu diễn ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK. - Đèn điện để bàn. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: . Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp * Giải thích được vì sao có ngày và đêm. * Tiến hành. - Bước 1: + GV hướng dẫn HS quán sát H1, H2 trong SGK và trả lời câu hỏi thong sách. - HS quan sát trả lời theo cặp - Bước 2: + GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời - Nhận xét. * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu lên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần koảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là trong ban ngày . Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. * Mục tiêu: - Biết tất cả mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Tiến hành: - B1: GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt thực hành như hoạt động trong SGK. - B2: Gọi HS thực hành. - 1 số HS thực hành trước lớp. - HS nhận xét. *Kết luận: Do trái đất luôn tự quay quanh mặt trời, nên với mọi nơi trên trái đất đều lền lượt được mặt trời chiếu sáng. . Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Biết được thời gian để trái đất quay được 1 vòng mặt trời là một ngày biết 1 ngày có 24 giờ. * Tiến hành. - B1: GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. + GV quay quả địa cầu 1 vòng. - HS quan sát. + GV: Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. - HS nghe. - B2: Một ngày có bao nhiêu giờ? - 24 giờ. . KL: SGK. 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 12/4/2011. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011. Thể dục: Tiết 64: tung và bắt bóng theo nhóm (GV bộ môn soạn giảng) Tập làm văn Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK) - Viết được một đoạn văn ngắn (7 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng. - GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS biết: Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học. 1.Đồ dùng: - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. 2.Phương pháp: Trải nghiệm, trình bày, đóng vai. III. Hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bái cũ: 2.Bài mới a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Toán. Tiết 160: luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số. - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: . Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. * Bài 2: HSKG - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu Tóm tắt .- 2 HS phân tích bài toán. 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : tuần? Bài giải - GV gọi HS đọc bài , nhận xét. Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) Đ/S: 35 (tuần) - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. . - Yêu cầu làm vào vở. - 2 HS phân tích bài. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đ) số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đ) Đ/S: 50000 (đ). b) Bài 4: HS làm vở - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Bài giải Tóm tắt Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2). - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Tiết 64: Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Biết được một năm trên trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Bước đâu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: . Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. . Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. * Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa * Cách tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: * Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. 3. Củng cố dặn dò. - Qua bài học em biết các loại khí hậu nào chúng co ảnh hưởng gì đối với sự phân bố của các sinh vật. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do vẫn còn. - Còn mất trật tự trong lớp . 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do và mất trật tự trong lớp. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phát động phong trào thi đua học tập và lao động lập thành tích chào mừng ngày giải phóng miền nam 30/4. 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm mừng Đảng, Bác Hồ, đất nước đi lên. GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: