Giáo án tổng hợp Tuần 33 - Lớp 3 năm 2011

Giáo án tổng hợp Tuần 33 - Lớp 3 năm 2011

Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu ND. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.

- Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.

B. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh họa (SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 33 - Lớp 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 15/4/2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011.
 Giáo dục tập thể:
 Chào cờ đầu tuần
 Trưởng khu soạn
 Tập đọc - kể chuyện
 cóc kiện trời
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ND. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
- Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh họa (SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài cuốn sổ tay? (2, 3 HS đọc).
	 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
*) Đọc toàn bài.
- GV HD cách đọc.
- HS nghe.
*) Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc từng đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Lớp đọc đối thoại.
c. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cóc phải len kiện trời?
- Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới lại hạn lớn, muôn loài khổ sở.
- Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào?
-> Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ.
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- 3 HS kể.
- Sau cuộc chiến thái độ của trời thay đổi như thế nào?
- Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất ngọt giọng.
- Theo em cóc có những điểm gì đáng khen?
-> HS nêu.
d. Luyện đọc lại.
- HS chia thành nhóm phân vai
- một vài HS thi đọc phân vai.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD kể chuyện.
- Một số HS phát biểu, cho biết các em kể theo vai nào.
- GV yêu cầu quan sát tranh.
- HS quan sát tranh, nêu tóm tắt ND từng trang.
- GV: Kể bằng lời của ai cũng phải xưng "Tôi"
- Từng cặp HS tập kể.
- Vài HS thi kể trước lớp.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu ND chính của truyện?
- Chuẩn bị bài sau.
 Toán Tiết 161:
	 	 kiểm tra
I. Mục tiêu;
- Kiểm tra kiến thức kĩ năng đọc, viết số có 5 chữ số.
- Tim số liền sau của số có 5 chữ số; sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số ( có nhớ không liênn tiếp); chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải bài toán có đến hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
 Đề bài - giấy KT.
III. Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b.Bài mới.
- GV đọc đề và chép đề lên bảng.
- HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào giấy KT.
- GV bao quát chung 
Đề bài:
	Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng.
1, Số liền sau của 68 457 là:
 A. 68 467 ; B. 68 447 ; C. 68 456 ; D. 68 458.
2, Số lớn nhất trong các số là:
 A. 48 617 ; B. 47 861 ; C. 48 716 ; D. 47 816.
3, Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là:
 A. 8070; B. 5050; C. 5070 ; D. 5080.
4. Kết quả của phép chia: 28 360 : 4 là:
 A. 709 ; B. 790 ; C. 7090 ; C. 79.
5, 9m 5 cm là:
 A. 95 cm ; B. 905 cm ; C. 950 cm.
	Phần II:
1: Đặt tính rồi tính.
	a. 21628 x 3	15250 : 5	
2. Lý đi tự nhà đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Lý đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Hỏi Lý đi đến trường hết bao nhiêu phút.
3. Đồng hồ chỉ mấy giờ.
	 Kết quả: 8 giờ 25 phút.
 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.
II. Cách cho điểm:
Phần I: ( 4,5 điểm)
Bài 1: ( 0,5 điểm) khoanh vào D.
Bài 2: ( 1 điểm ) khoanh vào C.
Bài 3: ( 1 điểm) khoanh vào .
Bài 4: ( 1 điểm ) khoanh vào.
Bài 5: ( 1 điểm) khoanh vào B.
Phần II: 5,5 điểm.
Bài 1: ( 2 điểm ).
Bài 2: ( 2,5 điểm ) - trả lời đúng ( 1 đ) đáp số đúng (0,5đ)
 - phép tính đúng ( 1,5 đ)
Bài 3: ( 1 điểm )
3. Củng cố dặn dò:
 - Thu bài nhận xét giờ KT.
 - HD về nhà.
Ngày soạn: 16/4/2011.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011.
 Chính tả( nghe- viết):
	 Cóc kiện trời
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á.
- Làm đúng BT (3) a/b Điền đúng vào chỗ trống các âm lẫn s/ x.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: lâu năm, nứt nẻ, nấp ( HS viết bảng con).
 - HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe- viết:
*. HD chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại
- GV hỏi:
+ Những từ nào trong bào chính tả được viết hoa? Vì sao?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó:
 Trời, Cóc, Gấu.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS.
*. GV đọc:
- HS viết vào vở.
GV theo dõi, HD thêm cho HS.
c. Chấm, Chữa bài:
- GV đọc lại bài.
 - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
c. HD làm BT:
a. Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu.
- HS đọc ĐT tên 5 nước ĐNA.
- HS làm nháp.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
. Bài 3(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở + 1 HS lên làm vào bảng quay.
a. cây sào- sào nấu- lịch sử- đối xử
- GV gọi HS đọc bài.
- 3- 4 HS đọc
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc
	 mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả Qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa bài thơ.
	- 1 tàu lá cọ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời"? (3HS)
	 -> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
*) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
- GV HD đọc bài.
*) HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc.
- Giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đỗi thoại.
c. Tìm hiểu bài.
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào trong rừng?
-> Với tiếng thác, tiếng gió 
- Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị?
- Nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như MT?
- Lá cọ hình quạt có gân lá xoè ra như những tia nắng
- Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?
- HS nêu.
d. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc theo khổ, cả bài.
- HS thi ĐTL.
- GV nhận xét.
-> HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
 - Nêu lại ND bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Toán : Tiết 162 : 
	 Ôn tập các số đến 100.000
I. Mục tiêu : 
- Đọc,viết được các số trong pham vi 100.000 .
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại .
- Thứ tự các số trong phạm vi 100.000
- Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước .
II. Đồ dùng dạy học :
- Bài tập 1+ 4 viết sẵn trên bảng lớp 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 1+ 2 ( T 160 ) 
	 ->HS + GV nhận xét 
2. Bài mới : 
. Hoạt động 1 : Thực hành 
a. Bài 1 : * Ôn các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu hS làm vào Sgk 
a. 30.000, 40.000, 50 000, 70.000 , 80.000, 90000, 100000.
b. 90.000 , 95.000 , 100.000 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 - 3 HS đọc bài 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : * Ôn về các số trong phạm vi 
- 2 HS nêu yêu cầu 
100.000 .
- 54175: Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi năm .
- 14034 : mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 90631: Chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt.
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- 8066: Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu.
- 71459: Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.
- 48307: Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.
- GV goi HS đọc bài 
- 2 -3 HS đọc bài 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
c. Bài 3 : * Ôn tập về phân tích số thành tổng các trăm, chục, đơn vị .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk 
a. 6818 = 6000 + 800 + 10 +8
 2096 = 2000 + 90 + 6
 5204 = 5000 + 200 +4
 1005 = 1000 + 5 
b. 4000 + 600 +30 +1 = 4631
 9000 + 900 + 90 +9 = 9999
 9000 +9 = 9009
 7000 +500 +90 +4 = 7594 
 9000 + 90 = 9090
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -4 HS đọc 
+Bài 4: 
- HS nhận xét 
a. 2020, 2025.
b. 14600, 14700.
c. 68030, 68040.
-> GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- chuẩn bị bài sau 
Thủ công:
	Làm quạt giấy tròn (T3)
I. Mục tiêu:
- Biết cáhc làm quạt giấy tròn.
- Làm được quat giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đêu nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- Quạt tạo gió, sử dụng quạt sẽ tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình.
- Giấy thủ công, chỉ.
III. Các HĐ dạy- học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. HĐ 3: Thực hành
5'
a) Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nêu lại quy trình.
- 2 HS nêu
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Gấp dán quạt.
+ B3: Làm cán quạn và hoàn chỉnh quạt.
-> GVnhận xét.
b) Thực hành.
- GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt.
- HS nghe
- HS thực hành
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng.
3: Nhận xét dặn dò.
	- Nhận xét sự chuẩn bị, T2 học và khả năng thực hành.
	- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 18/4/2011.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2011.
Luyện từ và câu.
	 nhân hoá
I. Mục tiêu: 
- Nhận biêt được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó thấy được tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu khổ to viết BT1.
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD HS làm bài.
 BT1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu.
- HS trao đổi theo nhóm
- Các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a)
Sự v ... Ôn chữ hoa y
I. Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1đòng), P, K (1dòng) .viết đúng tên riêng Phú Yên (1dòng) viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / kính già , già đố tuổi cho (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ viết hoa y .
- Tên riêng và câu ứng dụng .
III. Các hoạt động dạy và học :
1.Kiểm tra bài cũ : - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T32 ( 2 HS ) 
	 	 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HDHS viết trên bảng con .
*. Luyện viết chữ hoa 
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- P , K , Y 
- GV viết mẫu chữ y 
- HS quan sát, nghe 
- HS tập viết chữ y trên bảng con 
-> GV uốn nắn sửa sai cho HS 
*. Luyện vết tên riêng .
- GV cho HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
-GV : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền trung 
- HS nghe 
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con 
-> GV nhận xét 
*. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- GV : Câu tục ngữ khuyên trẻ em .
- HS nghe 
-HS viết Yên, kính trên bảng con 
-> GV nhận xét 
c. HD viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
d. Chấm chữa bài : 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét giờ học.
 - Chuẩn bị bài sau 
Chính tả : ( Nghe - viết ) 
	 Quà của đồng đội 
I. Mục tiêu :
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc (3) a/b phân biệt các âm, vần dễ lẫn : s / x .
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ : - 2 -3 HS lên bảng viết tên của 5 nước Đông Nam á
	 -> HS + GV nhận xét 	
2. Bài mới : 
a. GTB : ghi đầu bài 
b. HD nghe viết.
*. HD chuẩn bị . 
- Đọc đoạn chính tả 
- 2 HS đọc 
- HS đọc thầm đoạn văn , tự viết vào bảng những từ ngữ dễ viết sai : lúa non, giọt sữa, phảng phất
*. GV đọc bài 
- HS viết bài 
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
*. chấm chữa bài .
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD làm bài tập .
a. Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm nháp nêu kết quả 
A. Nhà xanh, đỗ xanh 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
b. Bài 3 a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
a. Sao - xa - xen 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị sau 
 Tự nhiên xã hội: Tiết 65:
	 	 các đới khí hậu 
I. Mục tiêu:	Sau bài học HS có khả năng.
- Kể tên các đới khí hậu trên trái đất.nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Chỉ trên quả địa câu vị trí các đới khí hậu.
- Bước đâu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đoiói với sự phân bố của các sinh vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình SGK.
	- Quả địa cầu 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: Kể được các ten đới khí hậu trên trái đất.
* Tiến hành.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi gợi ý.
- HS quan sát theo cặp sau đó trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Bước 2:
- Một số HS trả lời trước lớp.
-> GV nhận xét
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* MT: - Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
 - Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn cách chỉ các đới khí hậu
- HS nghe + quan sát.
+ GV yêu cầu tìm đường xích đạo
- HS thực hành.
+ Chỉ các đới khí hậu?
- Bước 2:
- HS làm việc trong nhóm.
- Bước 3: 
- Đại diện các nhóm trình bày KQ.
* KL: Trên trái đất những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh 
3. HĐ 3: Trò chơi: Tìm vị rí các đới khí hậu.
* MT: Giúp HS nắm vững bị trí các đới khí hậu, tạo hứng thú trong học tập.
* Tiến hành.
- Bước 1: GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một hành như SGK.
- HS nhận hình.
- Bước 2: GV hô bắt đầu
- HS trao đổi trong nhómvà dán các dải màu vào hình vẽ.
- Bước 3: 
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. 
 - Củng cố lại bài, đánh giá tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 20/4/2011.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2011.
 Thể dục : Tiết 66 
	 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người 
Tập làm văn
	 ghi chép sổ tay
I. Mục tiêu:
Hiểu ND, nắm bắt được ý chính trong bài báo A lô, Đô rê mon thần thông đây! để tự đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô - rê - mon.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh một số loài vật quý hiếm.
	- Mỗi HS 1 cuốn sổ tay.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HS làm BT.
 BT 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc cả bài Alô, Đô rê mon 
- 1 HS đọc phân vai.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các ĐV, TV quý hiếm được nêu trong bài báo.
- HS quan sát.
 BT 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn.
+ GV phát giấy A4 cho một vài HS làm
- HS đọc đoạn hỏi đáp.
- HS trao đổi theo cặp nêu ý kiến
- HS làm bài/ giấy dán lên bảng.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
- Cả lớp viết bài vào sổ tay.
- HS đọc hỏi đáp ở mục b.
b)
- HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính.
- HS nêu ý kiến
-> GV nhận xét.
-> NX
- GV thu chấm điểm.
- Vài HS đọc
3. Củng cố dặn dò.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán: Tiết 165:
	 ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000 ( tính nhẩm và tính viết ) 
- Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân .
- Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị 
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp
III.Các hoạt động học :
1.Kiểm tra bài cũ : Ôn luyện làm bài tập 2 + 3 ( T 164 ) 
2. Bài mới :
. Hoạt động 1: Thực hành 
a. Bài 1 : * Củng cố các số cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk - nêu kết quả 
 a.30000 + 40000 - 50000 = 20000
 80.000 - ( 20.000 + 30.000 ) = 30.000 
 80000 - 20.000 - 30000 = 30.000 
b. 3000 x 2 : 3 = 6000 : 3 = 20000 
 48000 : 8 x 4 = 6000 x 4 = 24000 
 4000 : 5 : 2 = 500 : 2 250 
-> GV nhận xét sửasai cho HS 
b. bài 2 : * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số và 5 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 4038 3608 8763 
 3269 4 2469
 7352 14432 6294
 40068 7
 50 5724
 16
 28
 0 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. Bài 3 : * củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
a. 1999 + x = 2005 
 X = 2005 - 1999 
 X = 6 
b. X x 2 = 3998 
 X = 3998 : 2 
 X = 1999 
-> GV + HS nhận xét 
d. bài 4 : * Củng cố giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải: 
 Một quyển hết số tiền là : 
 28500 : 5 = 5700 ( đồng ) 
 8 quyển hết số tiền là : 
 5700 x 8 = 45600 ( đồng ) 
 Đáp số : 45600 đồng 
-> GV + HS nhận xét 
đ. Bài 5 : * Củng cố xếp hình 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS xếp hình 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- chuẩn bị bài sau 
 Tự nhiên xã hội : Tiết 66 : 
	 Bề mặt trái đất
I. Mục tiêu:
- Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 địa dương .
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ " cá châu lục và các đại dương ".
- Biết các loại địa hình trên trái đất bao gồm: núi, sông, biển...là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. các hoạt động dạy học :
- Các hình trong Sgk 
- tranh ảnh về lục địa và các đại dương 
III. các hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1 : thảo luận cả lớp 
* Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa, địa dương 
* Tiến hành :
+ Bước 1 : - GV nêu yêu cầu 
- HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong trong H1 
+ Bước 2 : GV chỉ vào phần đất và phần nước trên quả địa cầu .
- HS quan sát 
- GV hỏi : nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất ? 
- HS trả lời
+ Bước 3 : GV giải thích cho HS biết về lục địa và đại dương .
- HS nghe 
* Kết luận : SGV 
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 	
* Mục tiêu : - Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới .
	 - chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên bản đồ .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : GV nêu câu hỏi gợi ý 
- Có mấy châu lục ? chỉ và nói tên ? 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Có mấy đại dương ? 
+ Bước 2 : 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm nhận xét 
* Kết luận : SGV 
3. Hoạt động 3 : chơi trò chơi ; tìm vị trí các châu lục và các đại dương 
* Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu và đại dương 
- HS nhận lược đồ 
+ Bước 2 : GV hô : bắt đầu 
- HS trao đổi và dán 
+ Bước 3 : 
- HS trưng bày sản phẩm 
-> GV nhận xét 
3. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau 
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.
II. Nội dung:
 1. ổn định:
2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS.
a. Ưu điểm:
	- Đi học đúng giờ.
	- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ.
	- Đa số các em ngoan, lễ phép.
	- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
	 b. Nhược điểm:
- Nghỉ học không lý do vẫn còn.
	- Còn mất trật tự trong lớp .
3. Đánh giá kết quả học tập :
	- Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS.
	- Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt.	
4. Phương hướng: 
- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có.
- Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do và mất trật tự trong lớp.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tổng kết phong trào thi đua học tập và lao động lập thành tích chào mừng ngày giải phóng miền nam 30/4.
5. Văn nghệ:
 Hát về chủ điểm mừng Đảng, Bác Hồ, đất nước đi lên.
 GV nhận xét chung 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc