. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm viết)các số trong phạm vi 100 000
- Giải được bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
. Hoạt động 1: Thực hành.
Tuần 34 Ngày soạn: 22/4/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011. Toán ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm viết)các số trong phạm vi 100 000 - Giải được bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: . Hoạt động 1: Thực hành. a. Bài1: Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. a) 2000 + 4000 x 2 = 2000 + 8000 = 10000 ( 2000 + 4000) x 2 = 6000 x 2 = 12 000 b) 18000 - 4000 : 2 = 18000 - 2000 = 16000 ( 18000 - 4000) : 2 = 14000 : 2 = 7000 - GV sửa sai. b. Bài 2: Củng cố về 4 phép tính . - GV gọi HS nêu yêu cầu. + - 2 HS nêu yêu câu. - GV yêu cầu làm bảng con. x a. 897 5142 7103 8 7997 41136 -> Gv nhận xét sửa sai x - b. 5000 3805 75 6 4925 22830 c. 8942 9090 + 5457 + 505 105 807 14499 9402 d. 13889 7 65080 8 68 1984 10 8135 58 28 29 40 1 0 c. Bài 3 : * Củng cố giải toán rút về đơn vị . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải : Số HS cầm hoa vàng là : 2450 : 5 = 490 ( hoa vàng ) Số HS cầm hoa đỏ là : 2450 - 490 = 1960 ( hoa đỏ ) Đáp số : 1960 hao đỏ -> Gv + HS nhận xét d. Bài 4 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm - HS nêu kết quả -> GV nhận xét - Khoanh vào D 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiếng việt luyện đọc : Sự tích chú cuội cung trăng I. Muc tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ươc mơ bay lên mặt trăng của loài người. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. *) GV đọc bài. - GV hướng dẫn đọc. - Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - Cả lớp đọc đối thoại. - 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. c. Tìm hiểu bài. - Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý? - Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con - Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội. - HS nêu. - Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng? - Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây. - Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng. - VD chú buồn và nhớ nhà d. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. - NX. 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Thể dục : Tiết 67 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người ( GV bộ môn soạn giảng) Ngày soạn: 23/4/2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011. Tiếng việt (Luyện viết) Thì thầm I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam á - Làm đúng BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: Vở luyện viết III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. GTB. b. HD viết chính tả. * HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết. - HS nghe - GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào? - HS nêu. - Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày? * GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS. - HS viết vào vở. - GV thu vở chấm. - HS soát lỗi. c. Làm bài tập. a) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu kết quả. - HS đọc tên riêng 5 nước. - HS đọc đối thoại. b) Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở - thi làm bài. a) Trước , trên (cái chân) - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán Ôn về các đại lượng I. Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Giải toán liên quan đến các đơn vị đo đại lượng đã học. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Luyện tập: a) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SGK. - HS làm SGK. - Nêu KQ. 7 m 5 cm > 7 m 7 m 5 cm > 75 cm 7 m 5 cm < 8 m 7 m 5 cm =705 cm 7 m 5 cm < 750 cm -> Nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - NX. - 2 HS nêu yêu cầu. - Nêu kết quả. a) Quả Lê cân nặng 600g b) Quả Táo cân nặng 700g. c) Quả Táo nặng hơn quả Lê là 100g c) Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. a. HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. -> Nhận xét. + Minh đi từ trường lúc 4 giờ rưới chiều kim phút chỉ váo số 6. + Minh về đến nhà lúc 5 giờ kém 10 phút chiều kim phút chỉ vào số 10. b. 20 phút d) Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. Bài giải Số tiền mua vở là: 1500 x 2 = 3000 (đ) Châu còn số tiền là: 5000 - 3000 = 2000(đ) Đ/S: 2000(đ) -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiếng việt ( luyện đọc) Mưa I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Thuộc 2- 3 khổ thơ. - Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. GTB: ghi đầu bài : b. Luyện đọc: *. GV đọc toàn bài . - GV HD đọc - HS chú ý nghe *. Luyện đọc + giải nghĩa từ : + Đọc câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc đoạn trước lớp - HS đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Cả lớp đọc đồng thanh c. Tìn hiểu bài: - Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? - Mây đen lũ lượt kéo về - Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? - Cả nhà ngồi bên bếp lửa . - Vì sao mọi người thương bác ếch ? - Vì bacá lặn lội trong mưa - Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ? - HS nêu d. Học thuộc lòng : - GV HD đọc - HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Củng cố chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 24/4/2011. Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011. Đạo đức dành cho địa phương I. Mục tiêu: - Giúp cho HS biết cách vệ sinh trường lớp. - Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tích cực tham gia vệ sinh trường lớp sách sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Chổi, mo hót rác, xô tưới nước, khẩu trang. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.HD HS thực hành. a. GV phân công học sinh cả lớp vệ sinh trường lớp: - Tổ 1: Lau bàn, ghế, bảng. - Tổ 2: Quét mạng nhện. - Tổ 3: Quét nền phòng. - Tổ 4: Quét hành lang. b. Phân công mang dụng cụ: - Tổ 1: Mang dẻ lau, chậu. - Tổ 2: Mang chổi cán dài. - Tổ 3: Mang chổi lúa, chổi chít. - Tổ 4: Mang chổi quét nền. c. Tiến hành lao động: - Các tổ thực hiện theo đúng nhiệm vụ của tổ mình được phân công. - GV đi quan sát các tổ làm và nhắc nhở những tổ nào làm chưa tốt. d. Tổng kết: - GV đánh giá, nhận xét buổi lao động. - Tuyên những cá nhân, những tổ làm tốt. - Nhắc nhở những tổ, cá nhân làm chưa tốt. 3. Củng cố dăn dò: - Nhận xét giờ học. - HD chuẩn bị bài sau. Toán : Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng . - Củng cố cách tính chu vi tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: VBT. III.Các hoạt động dạy học. 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm nháp, nêu kết quả. a. Diện tích Ha là: 6 cm2. - Diện tích Hb là: 6 cm2. - Diện tích Hc là: 9 cm2. - Diện tích Hd là: 8 cm2. + Hai hình có diện tích bằng nhau là a, b + Trong các hình đã cho hình có diện tích lớn nhất là hình c - GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. - Cạnh hình vuông MNPQ là. 2 x 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông MNPQ là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 Chiều dài HCN là : 8 x 2 = 16 (cm) Chiều rộng HCN là: 2 x 2 = 4 (cm) Diện tích HCN là: 16 x 4 = 64 (cm2) Diện tích hình vuông MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. Chu vi hình vuông MNPQ: 8 x4 = 32 (cm) Chu vi HCN: ( 16 + 4) x2 = 40(cm) Chu vi HV kém chu vi HCN là: 40 - 32 = 8 cm - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. Bài giải DT hình chữ nhật là. 9 x 3 = 27 (cm2) DT hình vuông là. 3 x 3 = 9 ( cm2) DT hình H là: 27 + 9 = 36 (cm2) Đ/S: 36 (cm2) - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. Bài 4. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. 3. Củng cố dặn dò - Củng cố bài và chuẩn bị bài sau. Tiêng việt Luyện từ và câu : Từ ngữ về thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1,2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoan văn BT 3. II.Đồ dùng dạy học: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. GTB: Ghi đầu bài b. HD làm bài tập . Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm nêukết quả - HS nhận xét a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi . b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt . Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - HS đọc kết quả VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc -> GV nhận xét - HS nhận xét . Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào Sgk - HS nêu kết quả - HS nhận xét -> Gv nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Chốt lại ND bài - Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: