Giáo án tổng hợp Tuần 6 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 6 Lớp 3 năm học 2010

I.MỤC TIÊU : - HS yếu đọc đánh vần thành thạo 1-2 câu

1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên .

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lới các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái)

2. Rèn luỵên kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp

3.Giáo dục học sinh phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.x

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 6 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010 
TẬP ĐỌC (TIẾT 16,17)
 MẨU GIẤY VỤN
I.MỤC TIÊU : - HS yếu đọc đánh vần thành thạo 1-2 câu 
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên . 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lới các nhân vật (cô giáo, bạn trai, bạn gái)
2. Rèn luỵên kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp
3.Giáo dục học sinh phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.x
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :5’
Gọi 2 HS tra mục lục sách của tuần 5 – trả lời câu hỏi: Tuần 5 cĩ những bài tập đọc nào? Bài tập đọc Cái trống trường em trang bao nhiêu?
GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới :2’
– GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động1:Luyện đọc:(28’)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc câu
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tiếng, từ khó
- GV theo dõi sửa sai cho các em.
- Luyện đọc đoạn
- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp câu dài
- GV giải nghĩa 1 số từ .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:15’
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cô giáo yêâu cầu cả lớp làm gì?
- Gọi 1 HS đọc tiếp
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cơ giáo muốn nhắc nhở điều gì?
- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ trường, lớp sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp được.
 Hoạt động 3: (10’)Luyện đoc lại 
-GV gọi một số học sinh luyện đọc lại toàn bài 
- GV hướng dẫn HS đọc truyện theo cách phân vai trong nhĩm.
-GV nhận xét bình chọn người đọc hay, ghi điểm
3.Củng cố ,dặn dị : 5’ø 
- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói?
- Em có thích bạn gái trong truyện không?
Vì sao?
- Về nhà xem tranh Mẩu giấy vụn giờ sau kể chuyện
- Nhận xét tiết học.
 - 2 HS lên bảng
-HS nhắc CN
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu CN – nhóm.
- HS yếu đánh vần và đọc thành thạo 1- 2 câu.
- HS đọc từ khĩ
- HS đọc nối tiếp từng đoạn CN – nhóm
-HS chú ý cách đọc 
-Học sinh chú ý nghe để hiểu
- HS đọc nối tiếp đoạn cá nhân.
-HS thi đọc ĐT – N; từng đoạn, bài
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
- Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy
-1 HS đọc tiếp đoạn 2 – lớp đọc thầm.
-Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
- 1 HS đọc đoạn 3, 4 – lớp đọc thầm
- Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!
- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy nằm chướng giữa lối đi của lớp và bạn đã nhặt bỏ vào sọt rác . 
- Phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-2-3 HS đọc 
- HS đọc phân vai theo nhĩm ( người dẫn chuyện, mấy HS nói lời cả lớp ĐT, “có ạ !” xì xào, Thưa cô đúng đấy ạ !Đúng đấy ạ!, cô giáo, 1 HS nam, 1HS nữ)
- Thi đọc toàn truyện cả lớp.
- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị.
- Thích bạn vì bạn thông minh và hiểu ý cô, biết nhặt rác bỏ vào sọt rác
..........................................................................................................
 TOÁN (TIẾT 26 )
BA 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I . MỤC TIÊU : (Học sinh yếu giảm bài 3,5 )
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 bằng nhiều cách.
- Tự lập và học thuộc công thức 7 cộng với một số
- Áp dụng phép tính có nhớ dạng 7 + 5 để giải bài toán về nhiều hơn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Que tính 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
8 + 5; 8 + 9; 
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới : 
- Giới thiệu bài mới :1’
GV ghi đề bài lên bảng
* Hoạt động 1 : (10’) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 7 + 5
- Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cĩ tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
-Vậy 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm khác.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Gv hướng dẫn học sinh lập bảng 7 cộng với một số bằng cách sử dụng que tính và nhẩm.
GV ghi lên bảng
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng 7 cộng với một số. 
* Hoạt động2: (18’)Luyện tập – thực hành
 Bài 1: 
-GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét. 
 Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dãn học sinh cách đặt tính sao cho thẳng hàng 
- GV nhận xét bài 
-Yêu cầu một số học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
-Ghi tóm tắt lên bảng 
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Đây là dạng tốn gì? Để tìm tuổi của anh ta thực hiện phép tính gì?
- GV nhận xét 
3. Củng cố,dặn do:ø (5’)
-Gọi 2 HS đọc bảng cộng 7 với một số
-Nêu cách đặt tính và thực hiện 8 + 7
-Về nhà học thuộc bảng 7 cộng với một số
-Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng;lớp làm bảng con sau đĩ nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- HS nhắc CN
-Nghe và phân tích đề toán
-Thực hiện phép cộng 7 + 5
-Hoc sinh đếm trên que tính tìm kết quả
- Là 12 que tính 
- HS nêu
-Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7 viết dấu + và kẻ gạch ngang.
- 7 + 5 = 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục 
- HS nêu kết quả.
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12 
.................
7 + 9 = 16
- HS đọc nối tiếp CN – nhóm – tổ – lớp
-Thi đọc thuộc
-Học sinh nêu miệng kếùt quả, lớp nhận xét.
-1số học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con 
- Cả lớp nhận xét đúng sai
-3 , 4 HS nêu
-HS đọc đề
-Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi
- Anh mấy tuổi.
- Bài tốn về nhiều hơn, để tìm tuổi anh thực hiện phép cộng 7 + 5
-HS làm bài vào vở ,1 em lên bảng làm , cả lớp nhận xét 
- HS đọc bảng cộng
- HS nêu
......................................................................
 ĐẠO ĐỨC Tiết 6)
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Tiết 1
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi các tình huống.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :4’
Tại sao phải gọn gàng ngăn nắp?
2.Bài mới : Giới thiệu bài mới:2’ 
GV ghi đề lên bảng
Hoạt động 1:Đóng vai theo các tình huống:8’
-GV phát phiếu cho HS, yêu cầu HS thảo luận nhĩm 4 tìm cách ứng xử trong mỗi tình huống sau:
-Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi
Bạn được phân công dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ . . .
- GV kết luận.
 + Em cần dọn mâm trước khi đi chơi
 + Em nhắc bạn và giúp bạn dọn chiếu
* Hoạt động 2:Trò chơi gọn gàng ngăn nắp:7’
-GV chia lớp thành 2 tổ và tổ chức cách chơi
Vòng 1: Thi xếp bàn ghế trong lớp 
Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng học tập
-GV đọc các đồ dùng
-GV nhận xét tuyên dương
* Hoạt động 3:Liên hệ bản thân:7’.
- Em giữ gọn gàng ngăn nắp chưa?
- Em làm những việc gì để thực hiện gọn gàng ngăn nắp?
- Đã có lúc nào em chưa gọn gàng ngăn nắp? Khi đó chuyện gì đã xảy ra?
- GV khen những em thực hiện tốt gọn gàng ngăn nắp
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3.Củng cố ,dặn dò :4’
-Qua bài học các em hiểu gọn gàng ngăn nắp rất có lợi vậy các em phải có thói quen gọn gàng ngăn nắp.
Về nhà thực hiện đúng như bài học
-Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng. 
- HS nhắc CN
- HS thảo luận, đại diện nhĩm lên trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
-Các tổ thi đua nhau tổ nào xếp nhanh, thẳng gọn gàng là tổ đó thắng
-HS tự lấy nhanh
-Thư kí ghi kết quả
-Nhóm nào lấy được nhiều đồ dùng đúng là thắng cuộc
-HS tự nêu về bản thân mình 
Lớp nhận xét
- HS đọc ghi nhớ 
.
 Ngày soạn :25 / 9 / 09 
 Ngày dạy :T 3/ 29/9/09
THỦ CƠNG ( Tiết 6)
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI
 I Mục tiêu:
 1. Kiến thức 
 - HS biết cách gấp máy bay đuôi rời
2. Kỹ năng 
- HS gấp được máy bay đuơi rời
3. Thái độ: 
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình
II Chuấn bị 
- GV :mẫu máy bay,tranh quy trình ,giấy thủ cơng
- HS : Giấy thủ cơng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài ( 1’)
- GV ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn mẫu
 -Bước 1:Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình chữ nhật và một hình vuông.
 - Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
- Bước 3:Gấp đầu và thân máy bay.
- Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- GV hướng dẫn qua tranh quy trình một lượt 
- Sau đó hướng dẫn bằng giấy thủ công.
- Gọi một vài HS thao tác lại bằng giấy thủ công
*Hoạt động 2 : Thực hành
- GV theo dõi uốn nắn
- GV hướng dấn HS trang trí
- GV đánh giá sản phẩm của HS
- Tổ chức cho HS phĩng máy bay mới gấp.
3.Cũng cố -Dặn dị : 3’
- GV củng cố lại bài 
-Nhận xét tiết học 
- HS nhắc CN
- HS chú ý theo dõi
- HS nhắc lại các bước.
- Hs thao tác lại các bước gấp
-HS thực hành gấp theo nhĩm 4
- HS trưng bày sản phẩm, nhận xét
 MÔN : CHÍNH TẢ
	BÀI TẬP CHÉP : MẨU GIẤY VỤN
I.MỤC TIÊU 
- Chép lại đúng một trích đoạn của Mẩâu giấy vụn
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu d ...  nói.
- Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định phủ định
2. Rèn kỹ năng viết. 
- Biết tìm và ghi lại những mục lục sách.
- Giáo dục HS ứng sử có văn hóa trong giao tiếp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu mẫu của bài tập 1, 2
- Mỗi HS có một tập truyện thiếu nhi, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.kiểm tra bài cũ:3’
Gọi HS đọc mục lục sách của tuần 6
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’
GV ghi đề bài lên bảng 
* Hoạt động 1:Tập dặt câu hỏi và trả lời :15’
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-GV gợi ý :
Em có thích đi xem phim không?
Có em rất thích đi xem phim.
Em có thích đi học không?
Em thích đi học.
Không, tôi không đi học.
Bạn có biết hát không?
Tôi không biết hát.
Có – tôi biết hát.
Bài tập 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét
* Hoạt động 2:Luyện viết:12’
Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Nhận xét 
3 .Củng cố ,dặn dò:4’
Em có đi ngủ sớm không ? 
Mẹ có đi chợ không ? 
Đặt câu theo mẫu bài 2.
- Liên hệ giáo dục
-Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc mục lục sách tuần 6
-HS nhắc CN
-Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu
HS trả lời miệng hỏi – đáp – nhóm
1 em hỏi – 1 em trả lời
-Đặt câu theo mẫu sau
- HS thảo luận theo nhĩm đơi, đại diện lên trình bày, nhĩm khác nhận xét. 
-Cây này không cao đâu!
-Cây này có cao đâu!
-Cây này đâu có cao!
-1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, một số em nêu.
-Có , em có đi ngủ sớm .
-Không , em không đi ngủ sớm .
-Có , mẹ có đi chợ . 
-Không , mẹ không đi chợ .
-Nhà cô giáo em có xa đâu !
-Nhà cô giáo em không xa ! 
-Nhà cô giáo em đâu có xa ! 
..
 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 BÀI: TIÊU HÓA THỨC ĂN
I.MỤC TIÊU :
- Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng.Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no; không nhịn đi đại tiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-1 gĩi kẹo mềm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH
1. Bài cũ (3’) Nêu tên của các cơ quan tiêu hĩa.
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
- GV ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
- GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
- HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
- Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
- Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?
- GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.
- GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi . 
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày . . .
* Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?
GV nhận xét, bổ sung
GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
- GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Yêu cầu HS đọc lại các thơng tin trong sách.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng
- HS nhắc cá nhân
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến, nhĩm khác nhận xét, bổ sung 
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
- Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn 
- HS trả lời
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngay để tránh bị táo bón.
..
MÔN :TOÁN(Tiết 30)
BÀI:BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU : Giúp HS
- Củng cố khái niệm “ít hơn” và biết giải bài tốn về ít hơn.( Giảm bài tập 3)
- Biết tóm tắt và trình bày bài đúng đẹp.
- Giáo dục tính cẩn thận, khoa học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 12 quả cam có nam châm để gắn lên bảng
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1 . Kiểm tra bài cũ:5’
-Kiểm tra vở bài tập của HS
GV chấm bài một số em, nhận xét
2 .Bài mới :Giới thiệu bài mới :1’
- GV ghi đề bài lên bảng 
* Hoạt động 1:Giới thiệu về bài tốn ít hơn:8’
Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam (gắn 7 quả cam lên bảng)
Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (gắn 5 quả cam lên bảng)
Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
-Gọi HS nêu bài toán
- Gọi 1 HS nêu tĩm tắt bằng lời.
- GV gợi ý HS cách tóm tắt bằng sơ đồ
 7 quả 
 Càng trên : | | | 
 Cành dưới : | | 2 quả
 ? quả cam
-Vậy bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cành dưới ta làm như thế nào?Tại sao?
* Hoạt động 2:Luyện tập – Thực hành:15’
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc bài tốn 
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Giải thích cho HS hiểu “thấp hơn” trong bài tốn này cĩ nghĩa là “ít hơn”
- Bài tốn thuộc dạng nào. Để giải bài tốn ta làm phép tính gì?
- Nhận xét, sửa bài.
3 .Củng cố ,dặn do:5’ø
-Muốn vẽ sơ đồ về ít hơn các em vẽ như thế nào?
-Trong các bài toán đã học ta biết số bé hay số lớn?
-Ngoài ra còn biết gì?
-Vậy số bé = số lớn – phần hơn
-Về nhà xem lại bài, làm bài vào vờ bài tập
-Nhận xét tiết học
-HS để vở bài tập lên bàn
-HS nhắc CN
-1-2Học sinh nêu lại bài toán
- Cành trên : 7 quả
 Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả
 Cành dưới : ? . . . quả
- Cành dưới có ? quả cam?
-Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5
-Vì cành trên có 7 quả, cành dưới ít hơn 2 quả nên muốn biết làm phép trừ
1 HS làm bảng – lớp làm nháp
Giải
Số quả cam cành dưới là: 
7- 2 = 5 (quả)
 Đáp số: 5 quả cam
-1 HS đọc đề bài
-Vườn nhà Mai có 17 cây, vườn nhà Hoa ít hơn 7 cây
-Số cây vườn nhà Hoa
-Bài toán dạng :Bài toán về ít hơn
-HS làm vào vở, một em lên bảng làm, lớp nhận xét.
- 1 em đọc
- An cao 95cm, Bình thấp hơn An 5cm
- Bình cao bao nhiêu cm?
- Bài tốn ít hơn. Để giải bài tốn thực hiện phép tính trừ 95 - 5
-HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng làm, lớp nhận xét.
-Vẽ đoạn thẳng ít hơn ta vẽ ngắn hơn
-Số lớn
-Biết phần hơn
 MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 BÀI:CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?KHẲNG ĐỊNH - PHỦ ĐỊNH
I.MỤC TIÊU 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu ( Ai, cái gì, con gì - là gì? )
- Biết đặt câu phủ định 
- Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về đồ dùng dạy học.
- Giáo dục HS ham học, tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh trong SGK
- Vở bài tậ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1 .Kiểm tra bài cũ:5’ 
- GV đọc cho hs viết : 
Sông Đà, núi Voi, hồ Than Thở, Thành phố Hồ Chí Minh
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới:2’ 
- GV ghi đề bài lên bảng
*Hoạt động 1:Hướng dẫn đặt câu :8’.
Bài tập 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-GV nhấn mạnh cách đặt câu hỏi trong bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho.
-GV ghi câu đúng lên bảng
*Hoạt động 2:Tập nói :15’ .
- Bài tập 2:Gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn học sinh làm theo các câu mẫu. 
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con, nhận xét. 
-HS nhắc CN
-Đặt câu hỏi trong bộ phận câu in đậm, đọc cả câu mẫu
- HS tự đọc nối tiếp nhau
a/ Ai là học sinh lớp 2?
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?
c/ Môn học em yêu thích là gì?
-2,3 HS đọc đề. Lớp đọc thầm
- Thảo luận theo nhĩm đơi, đại diện lên trình bày, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và ghi lên bảng.
b/ Em không thích nghỉ học đâu
Em có thích nghỉ học đâu
Em đâu có thích nghỉ học 
c/ Đây không phải là đường đến trường đâu
 Đây có phải là đường đến trường đâu
 Đây đâu có phải là đường đến trường
- Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong sách giáo khoa.
- GV và lớp nhận xét
- Liên hệ giáo dục
3 . Củng cố,dặn dò:4’ 
- Yêu cầu HS đặt câu cho bộ phận in đậm trong các câu sau: 
-Bạn Huyền hát rất hay.
-Con trâu là bạn của nhà nơng.
-Về nhà thực hành nói viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú, giàu khả năng biểu cảm
- Nhận xét tiết học
-Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh, cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- HS thảo luận theo nhĩm 4 làm bài vào vở bài tập, đại diện trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Trong tranh có 4 quyển vở, 3 cái cặp. . . , 2 lọ mực,. . . , 2 bút chì, 1 thước kẻ, 1 ê ke, 1 compa
- Ai hát rất hay?
- Con trâu là gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docga tuan 6 lop 2.doc