Mục tiêu
- HS nhận biết được các số có năm chữ số, nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số(biết các hàng). Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản. Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.
II. Đồ dùng
- Vở BTToán
III. Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài mới:
*Bài tập 1/51:
- HD thực hiện theo mẫu
- Cho HS làm bài vào vở BT , nêu KQ
- Nhận xét, chốt lại kết quả.
*Bài tập 2/52:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm và chữa bài
- GV nhận xét, chữa bài
+27983: Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba.
+85420: Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi.
+14725: Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm.
*Bài tập 3/52:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
a,b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn.
c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1trăm.
d) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục
e) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 đơn vị.
- Cho HS điền vào vở và nêu KQ
- GV nhận xét, chốt ý đúng
3. Củng cố dặn dò:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát
- Theo dõi trong vở BT
- HS làm theo mẫu vào vở
- Nhiều HS nêu KQ
- Lớp nhận xét và 2em đọc lại các số đó.
- 1 HS nêu
- Lớp làm vở bài tập
- Nhiều HS nêu miệng KQ
-2 HS nêu bài tập
- Nhiều em nêu cách làm
- HS làm bài, 3 em nêu kết quả; lớp bổ sung.
-2HS nêu
Tuần 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I-Mục tiêu - HS nhận biết được các số có năm chữ số, nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số(biết các hàng). Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản. Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. II. Đồ dùng - Vở BTToán III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức: 2. Bài mới: *Bài tập 1/51: - HD thực hiện theo mẫu - Cho HS làm bài vào vở BT , nêu KQ - Nhận xét, chốt lại kết quả. *Bài tập 2/52: - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm và chữa bài - GV nhận xét, chữa bài +27983: Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba. +85420: Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi. +14725: Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm. *Bài tập 3/52: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét đặc điểm của dãy số? a,b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn. c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1trăm. d) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục e) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - Cho HS điền vào vở và nêu KQ - GV nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố dặn dò: - Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu? - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Theo dõi trong vở BT - HS làm theo mẫu vào vở - Nhiều HS nêu KQ - Lớp nhận xét và 2em đọc lại các số đó. - 1 HS nêu - Lớp làm vở bài tập - Nhiều HS nêu miệng KQ -2 HS nêu bài tập - Nhiều em nêu cách làm - HS làm bài, 3 em nêu kết quả; lớp bổ sung. -2HS nêu Luyện viết Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn1 bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” - Biết trình bày đúng thể loại văn xuôi,Trình bày đẹp. II. Đồ dùng - GV : SGK - HS : Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Tìm 2 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l, 2 từ có chứa tiếng băt đầu bằng n. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe - viết : - GV đọc bài viết. - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?( Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnhvì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.) - Những chữ nào phải viết hoa? - Cách trình bày bài viết? - Y.cầu tự tìm từ khó và luyện viết. * Viết bài - GV đọc bài; theo dõi, uốn nắn cho HS - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS IV. củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà luyện viết thêm. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS nghe - 1, 2 HS đọc lại bài viết. - Nhiều HS trả lời theo yêu cầu. - Lớp tham gia bổ sung. - Tìm và tập viết vào nháp - Viết bài vào vở - Đổi vở giúp nhau chữa lỗi. - Nghe nhận xét Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt Ôn các bài tập đọc. I. Mục tiêu: - Ôn bài tập đọc : Chiếc máy bơm, Em vẽ Bác Hồ. - HS đọc tốt và hiểu ND bài tập đọc. II. Đồ dùng: GV : SGK. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. Đọc bài : Chiếc máy bơm. - GV đọc toàn bài * Đọc từng câu - Sửa phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trong bài * Đọc theo nhóm * Tìm hiểu bài HD đọc bài và trả lời câu hỏi - Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào ? (Họ phải múc nước sông vào ống, rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên dốc.) - Hãy tả chiếc máy bơm của ác-si-mét ? (Đó là 1 đường ống có 2 cửa .......) - Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của ác-si-mét được sử dụng như thế nào ? (Đến nay loài người vẫn sử dụng nguyên lí của chiếc máy bơm đó.) - Nhờ đâu chiếc máy bơm của loài người được ra đời ? (Nhờ óc sáng tạo và tình thương yêu của ác-si-mét với những người nông dân) - Em thấy có điểm gì giống nhau giữa hai nhà khoa học ác-si-mét và Ê-đi-sơn ? (Cả hai cùng giàu óc sáng tạo và có lòng yêu thương con người.) b. HĐ2 : Đọc bài : Em vẽ Bác Hồ - GV đọc bài. HD đọc(như bài trên) * Tìm hiểu bài - Hình dung toàn cảnh bức tranh Bác Hồ của bạn nhỏ và tả lại ? Bác Hồ có vầng trán cao, tóc râu vờn nhẹ. Bác bế trên tay hai bạn nhỏ - Hình ảnh Bác Hồ bế hai cháu Bắc Nam trên tay có ý nghĩa gì ? Bác yêu quý tất cả thiếu nhi Việt nam, từ Bắc đến Nam.. - Hình ảnh chim trắng trên nền trời xanh có ý nghĩa gì ? Chim trắng bay trên nền trời xanh biểu hiện cuộc sống hoà bình. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? Tình cảm kính yêu, biết ơn của Thiếu nhi Việt Nam với bác Hồ, Tình cảm yêu quý của Bác Hồ với thiếu nhi, với đất nước với hoà bình - HS theo dõi SGK - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc theo nhóm đôi. - HS đọc thầm bài theo yêu cầu và nối tiếp trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm bài và nối tiếp trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Hoạt động tập thể: Giáo dục quyền trẻ em I Mục tiêu - HS nắm được một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em và bổn phận của trẻ em - Giáo dục HS thực hiện tốt bổn phận của mình II Chuẩn bị GV : Nội dung các điều 13, 15, 23, 28, 32, điều 13 về bổn phận trẻ em III Nội dung a GV nêu các quyền trẻ em * Điều 13 : Trẻ em có quyền bày tỏ quan điểm của mình, thu nhận thông tin và làm cho người khác biết đến các ý kiến, thông tin ...... * Điều 15 : Quyền được tự do ...... * Điều 28 : Trẻ em có quyền được học hành ... - GV đọc tiếp các điều 23, 32 cho HS nghe b Bổn phận của trẻ em * Điều 13 : - Yêu quý, kính trọng hiếu thảo dối với ông bà, cha mẹ. Lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu, tàn tật, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức của mình - Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trờng - Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nếp sống văn minh, trật tự nơi công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác IV Hoạt động nối tiếp - Em đã thực hiện tốt bổn phận của mình chưa ? - Em thực hiện như thế nào ? + Về nhà thực hiện tốt bổn phận của mình Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố về đọc và viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0), thứ tự các số trong một nhóm chữ số. Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. - Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số. - GD HS chăm học II. Đồ dùng - Vở BTToán III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức: 2.Luyện tập- Thực hành *Bài tập 1, 2/55: - BT yêu cầu gì? (Viết theo mẫu) - GV HD hiểu mẫu theo từng bài -Yêu cầu HS làm theo mẫu vào vở - Gọi HS nêu miệng KQ - Nhận xét, chữa bài *Bài tập 3/55: - HD nối theo mẫu vào vở BT - Gọi HS lần lượt nêu KQ - Chữa bài, nhận xét. *Bài tập 4/55: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính ntn? - Cho HS làm bài và chữa bài. - Chấm, chữa bài 5000 + 100 = 5100 6000- ( 5000 - 1000) = 2000 7400 - 400 = 7000 6000 - 5000 + 1000 = 2000 2000 3 + 600 = 6600 7000 - 3000 2 = 1000 8000 : 2 + 2000 = 6000 (7000 - 3000) 2 = 8000 3.Củng cố dặn dò: -Tổng kết giờ học -Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - 1 HS nêu yêu cầu của bài - Nghe HD cách làm - Thực hiện theo yêu cầu vào vở - Vài em đọc các số đó - HS nghe, làm bài vào vở - Nhiều HS nối tiếp nêu - 1em chữa bảng - 2 HS nêu bài tập - Nối tiếp nêu miệng KQ - Ghi kết quả vào vở bài tập - 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét bạn ____________________________________ Tiếng Việt Tập viết chữ nghiêng(vở tập viết) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết viết chữ nghiêng đúng theo mẫu chữ, cỡ chữ theo quy định ( phần viết tự chọn trong vở tập viết) - GD ý thức rèn chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - 1 số chữ mẫu - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: - Cho HS quan sát một số chữ nghiêng mẫu - HD học sinh viết chữ nghiêng theo mẫu(từ bài 19) - Quan sát, giúp đỡ để HS viết đúng, viết đẹp. IV. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học - VN: Luyện viết thêm. Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu - HS nhận biết số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn). Biết đọc, viết và thứ tự số có 5 chữ số. Nêu được số liền trước, số liền sau của số có 5 chữ số. - Rèn KN nhân biết số 100 000 và tìm số liền trước, số liền sau. II. Đồ dùng - Vở BTToán III. Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: *Bài tập 1/56: - Gọi đọc đề bài ? - Nhận xét đặc điểm của từng dãy số? Nêu dãy số sau khi điền đầy đủ. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10 nghìn: 10 000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000;.....; 100000 (Là các số tròn nghìn) b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn:10000; 11000; 12000; 13000....; 20000 c)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 trăm: 18000; 18100; 18200; 18300; 18400; ...; 19000. d) )Là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số18235; 18236; 18237; 18238; ...;18240 *Bài tập 2/56: - BT yêu cầu gì? (Viết số thích hợp vào tia số) - Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào - Vạch cuối là số nào? - Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?(Hơn kém nhau 10000 -phần a; Hơn kém nhau 200 - phần b. ) - Cho HS làm bài và chữa bài - Chữa bài, nhận xét. *Bài tập 3/56: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách tìm số liền trước? Liền sau? (Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị) - Cho HS làm bài và chữa bài - Nhận xét, chữa bài Số liền trước Số đã cho Số liền sau 23788 23789 23790 40106 40107 40108 62179 62180 62181 75698 75699075700 75700 99998 99999 100000 3.Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau? - Dặn dò:Ôn cách đọc và viết số có 5 chữ số -Hát - 2HS đọc - Nhiều HS nối tiếp nêu - Nhận xét, bổ sung - Cá nhân ghi kết quả vào vở - HS tự làm vở bài tập - 2HS nêu - HS tự làm vào vở bài tập - 2 HS nêu KQ - lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu - Nhiều em nêu - Lớp làm vào vở, 1 HS nêu KQ; lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu Luyện viết Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn 4 bài “Cuộc chạy đua trong rừng” - Biết trình bày đúng thể loại văn xuôi,Trình bày đẹp. II. Đồ dùng - GV : SGK - HS : Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Tìm 2 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch, ... ? - Chấm bài, nhận xét. Bài giải Diện tích 1 viên gạch men là: 10 10 = 100(cm2) Diện tích mảng tường ốp thêm là: 100 8 = 800(cm2) Đáp số: 800( cm2) *Bài tập 3/66: - Đọc đề? - HCN có kích thước ntn? - Hình vuông có kích thước ntn? - Cho HS làm bài và chữa trên bảng? - Chấm bài, nhận xét. Bài giải a)Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (7 + 3)2 = 20(cm) Chu vi hình vuông CDEG là: 5 4 = 20(cm) b)Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 7 3 = 21(cm2) Diện tích hình vuông CDEG là: 5 5 = 25( cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ bé hơn diện tích hình vuông CDEG. 4.Củng cố, dặn dò: - Đánh giá giờ học - VN: Ôn cách tính DT, chu vi HV, HCN - Hát -1 HS đọc - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài bạn - 1 HS đọc -Nhiều HS trả lời - Làm vở BT, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài -1 HS đọc - 2HS nêu - Lớp làm vở, 2 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài Tiếng Việt Viết về một trận thi đấu thể thao. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết : HS viết được 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 câu kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem( K, G có thể viết hơn 6 câu). - Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng - Vở BTViệt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết bài * GV nhắc HS - Trước khi viết bài cần xem lại câu hỏi gợi ý, đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy nhiên vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý. - Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. - GV chấm, chữa nhanh 1 số bài - Nhận xét chung các bài chấm IV. Củng cố, dặn dò Nhận xét chung giờ học của HS. Về nhà tập viết lại cho tốt hơn. - HS nghe - HS đọc gợi ý, nghe nhắc nhở, viết bài vào vở - 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài viết Tuần 30 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I-Mục tiêu - Củng cố phép cộng các số có đến 5 chữ số và giải toán có lời văn. - Rèn KN thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số II-Đồ dùng - Vở BTToán III-Các hoạt động dạy học 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: - 3 HS làm BT1/68 - GV nhận xét, đánh giá 3.Luyện tập: *Bài 1,2/68: Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện tính. - Đọc đề? (Tính theo mẫu) - Cho HS làm vã chữa bài trên bảng - Chữa bài, nhận xét. KQ: Bài1) 82970, 74900, 66904, 100000. Bài2)69076, 62926, 90720, 100000. *Bài tập 3/68: - Cho HS QS sơ đồ SGK - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu bài toán - Cho HS làm và chữa bài trên bảng - Chấm bài, chữa bài. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số dầu là: 200 4 = 800(l) Cả sáng và chiều cửa hàng bán được là: 800 + 200 = 1000(l) Đáp số: 1000lít. * Bài tập 4/68: - Đọc đề? - Nêu kích thước của hình chữ nhật? - Muốn tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ta cần tính gì trước?( Tính chiều rộng của HCN) - Cho HS làm và chữa bài trên bảng - Chấm bài, nhận xét. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4(cm) a)Chu vi hình chữ nhật là: ( 12 + 4 ) 2 = 32( cm) b)Diện tích hình chữ nhật là: 12 4 = 48(cm2) Đáp số: a)32cm;b) 48 cm2 4.Củng cố, dặn dò: - Đánh giá giờ học - VN: Ôn lại bài. - Hát - 3 em làm, lớp nhận xét - 1HS nêu bài tập - Lớp làm vở, 4 em làm bảng lớp. - Nhận xét bạn - HS quan sát trong SGK - 2HS trả lời - vài HS nêu bài toán - Lớp làm vào vở, 1 HS làm trên bảng - Nhận xét bài bạn -2 HS đọc -Nhiều HS nêu - Giải bài vào vở,1 HS làm trên bảng - Nhận xét bạn Luyện viết Ngọn lửa Ô-lim-pích I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác đoạn 2 bài “Ngọn lửa Ô-lim-pích” - Biết trình bày đúng thể loại văn xuôi,Trình bày đẹp. II. Đồ dùng - GV : SGK - HS : Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Tìm 2 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l, 2 từ có chứa tiếng băt đầu bằng n. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết dạy 2. HD HS nghe - viết : - GV đọc bài viết. - Tục lệ của Đại hội có gì hay?(Đại hội tổ chức 4 năm 1 lần, vào tháng7, kéo dài 5,6 ngày; Thanh niên trai tráng thi nhiều môn thể thao; Người đoạt giải được tấu nhạc chúc mừng, được đặt trên đầu 1 vòng nguyệt quế; Mọi cuộc xung đột trong thời gian đại hội đều phải tạm ngừng.) - Những chữ nào phải viết hoa? - Cách trình bày bài viết? - Y.cầu tự tìm từ khó và luyện viết. * Viết bài - GV đọc bài; theo dõi, uốn nắn cho HS - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS IV. củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà luyện viết thêm. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS nghe - 1, 2 HS đọc bài viết. - HS nối tiếp trả lời theo yêu cầu. - Lớp tham gia bổ sung. - Tìm và tập viết vào nháp - HS viết bài vào vở - Đổi vở giúp nhau chữa lỗi. - Nghe nhận xét Thứ tư này 14 tháng 4 năm 2010 Tiếng Việt Ôn tập đọc: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng : GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài - GV nhận xét sau mỗi phần đọc của HS b. HĐ 2 : đọc hiểu - Hỏi HS câu hỏi trong SGK - Nhận xét, chốt ý đúng. - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc nối tiếp 3 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - 3 HS nối nhau đọc cả bài - 1 HS đọc cả bài -Nhiều HS trả lời, bổ sung cho nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp Hoạt động tập thể Vui văn nghệ Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn, phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000, giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS II-Đồ dùng - Vở BT Toán III-Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cho HS làm BT2/72 3.Luyện tập: *Bài tập 1/73: Rèn kĩ năng tính nhẩm -BT yêu cầu gì? - Khi BT chỉ có các dấu cộng, trừ ta thực hiện tính ntn? - Khi BT có dấu ngoặc đơn ta thực hiện tính ntn? - Y/c HS tự làm bài và nêu KQ - Nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2/73: - BT yêu cầu gì? (Tính) - Cho HS làm và chữa bài - Nhận xét KQ. 49635 84752 60800 + - - 31287 56282 21578 80922 28470 39222 *Bài tập 3/73: Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? (Tính số tôm đội Ba thu được) - Cho HS làm và chữa bài - Chấm bài, nhận xét Bài giải Số tôm đội Hai thu được là: 45600 + 5300 = 50900( kg) Số tôm đội Ba thu được là: 50900 - 4600 =4 6300( kg) Đáp số: 46300 kg *Bài tập 4/73: Củng cố bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét , chốt KQ đúng Bài giải Giá tiền một quyển sổ là: 10 000 : 2 = 5000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 quyển sổ là: 5000 3 = 15000 ( đồng) Đáp số: 15000 đồng 4.Củng cố dặn dò: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 3 em làm, lớp nhận xét KQ. - 1 HS nêu -2 HS trả lời - HS nhẩm và ghi KQ Vào vở BT - 1 HS nêu - Lớp làm vở, 3HS làm trên bảng - 1 HS đọc - 2 HS nêu - Lớp làm vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc -2 HS nêu - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài bạn Tiếng Việt Ôn: Viết thư I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. - Lá thư trình bày đúng thể thức, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết gợi ý viết thư. HS : Vở BT. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài văn kể lại trận thi đấu thể thao. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết thư - Nêu yêu cầu của BT: (Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho 1 bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.) - Hướng dẫn HS : - Có thể viết thư cho 1 bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh... + Nội dung thư phải thể hiện : - Mong muốn làm quen với bạn - Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung - GV cho HS đọc gợi ý - Cho HS viết bài - GV chấm 1 vài bài viết hay. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2HS đọc. - Nhận xét bạn. - HS nghe - 2HS nêu - Lắng nghe - Nhiều HS đọc bài - HS viết thư vào vở BT. Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Củng cố về cộng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn, phép cộng trừ các số trong phạm vi 100 000 - Giải toán có hai phép tính. II-Đồ dùng - Vở Bt Toán III-Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cho HS làm BT2/72 3.Luyện tập: *Bài tập 1/73: Rèn kĩ năng tính nhẩm -BT yêu cầu gì? - Khi BT chỉ có các dấu cộng, trừ ta thực hiện tính ntn? - Khi BT có dấu ngoặc đơn ta thực hiện tính ntn? - Y/c HS tự làm bài và nêu KQ - Nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2/73: - BT yêu cầu gì? (Tính) - Cho HS làm và chữa bài - Nhận xét KQ: 80922, 28470, 39222. *Bài tập 3/73: Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Cho HS làm và chữa bài - Chấm bài, nhận xét Bài giải Số tôm đội Hai thu được là: 45600 + 5300 = 50900(kg) Số tôm đội Ba thu được là: 50900 - 4600 = 46300(kg) Đáp số: 46300 kg Bài 4/160: Củng cố bài toán liên quan đến rút về đ v - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét , chốt KQ đúng Bài giải Giá tiền một chiếc com pa là: 10 000 : 2 = 5000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc compa là: 5000 3 = 15000 ( đồng) Đáp số: 15000 đồng 4.Củng cố: - Đánh giá giờ học - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - 2 em làm, lớp nhận xét KQ. - 1 HS nêu - Nhiều HS trả lời - HS nhẩm và ghi KQ vào vở - 1 HS nêu - Lớp làm nháp, 2HS làm trên bảng - 1 HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - Nhận xét bài bạn
Tài liệu đính kèm: