I.Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
_Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía. khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,
_Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
_Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
2. Đọc hiểu
_Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan,
_Hiểu được nội dung: làm việc gì cũng cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan, coi thường những điều dù nhỏ cũng sẽ thất bại.Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
*GDKNS:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân,tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc.
B. KỂ CHUYỆN
TUẦN 28 Từ ngày 26/ 3/2012 đến ngày 30/3/2012 Ngày soạn:23/3/2012 Thứ Hai:26/3/2012 Tiết 1+2:Tập đọc – Kể chuyện: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.Mục tiêu: A. TẬP ĐỌC 1. Đọc thành tiếng _Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía. khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh, _Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. _Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 2. Đọc hiểu _Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan, _Hiểu được nội dung: làm việc gì cũng cần cẩn thận, chu đáo, không được chủ quan, coi thường những điều dù nhỏ cũng sẽ thất bại.Trả lời được các câu hỏi trong sgk. *GDKNS:Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân,tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc. B. KỂ CHUYỆN Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên :_Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2/Học sinh : SGK III.KTBC:3p Vài học sinh nhắc lại nội dung các bài ôn tập. GV nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p 23p 10p 10p 2p 18p HĐ1:Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc. HĐ2:Luyện đọc GV đọc toàn bài. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩ a từ. -GV sửa lỗi phát âm. -Gv hướng dẫn nghỉ hơi đúng, kết hợp giải nghĩa từ. *HĐ3:Tìm hiểu bài -Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1. +Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? GV:Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bên ngoài của mình. +Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? +Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng thế nào? +Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? +Ngựa con rút ra bài học gì? (đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất). *HĐ4:Luyện đọc lại. -Gv đọc mẫu một đoạn văn. -HD đọc thể hiện đúng nội dung. KỂ CHUYỆN HĐ1:GV nêu nhiệm vụ HĐ2:HD kể chuyện theo lời Ngựa con. -Gọi học sinh đọc đoạn kểmẫu trong sgk. -Gv hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng tranh trong sgk, nói nhanh nội dung từng tranh. -Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện -GV nhận xét. Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. -Nghe GV đọc bài. -Học sinh đọc nối tiếp câu. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc đồng thanh cả bài. -1 học sinh đọc đoạn 1. -Trả lời câu hỏi. -học sinh đọc thầm đoạn 2, tlch. -1 học sinh đọc đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi. -Học sinh nghe. -2 tốp học sinh (mỗi tốp 3 em) tự phân vai đọc lại câu chuyện. -Học sinh nghe. -1học sinh đọc đoạn kể mẫu. Học sinh nêu: Tranh 1:Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. Tranh 2;Ngựa cha khuyên Ngựa con. Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau. Tranh 4:Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng. -Tập kể theo nhóm.các nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -4 học sinh tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. -Các nhóm thi kể chuyện. -Cả lớp nhận xét, bình chọn. Hs yếu đọc 1đoạn. Hs yếu tham gia đọc V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. -Dặn học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 – Toán: Tiết 136 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I.Mục tiêu: -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số .BT 1,2,3,4a. -Ham thích học môn toán II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Bảng phụ , SGK . 2/Học sinh : VBT , bảng con III.KTBC:3p GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau : Điền dấu thích hợp vào ô trống : 120.1230 , 4758 4759. HS làm bảng con IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 9p 10p 10p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 *GV viết lên bảng:999... 1012 rồi yêu cầu học sinh so sánh(điền dấu ,=) *Gv viết 9790... 9786 yêu cầu học sinh so sánh hai số này. HĐ3:Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. *So sánh 100 000 và 99 999. GV viết lên bảng rồi hướng dẫn so sánh. *So sánh các số có cùng số chữ số:GV nêu VD trong sgk. -GV cho học sinh so sánh tiếp:73 250 và 71 699; 93 273 và 93 267. HĐ4:Thực hành Bài 1;Gv cho học sinh tự làm. Bài 2;Cho học sinh làm vào vở rồi kiểm tra chéo. Bài 3:Gv chia nhóm cho học sinh làm bài thi. a)Số lớn nhất:92 368. b)Số bé nhất;54 307. Bài 4:a)Bé đến lớn:8258; 16 999; 30 620; 31 855. Học sinh làm bài. HS so sánh, nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012. -HS so sánh về số chữ số so sánh từ trái sang phải. -HS so sánh. -Học sinh so sánh. -HS tự làm, vài Hs đọc Kq và nêu lí do. -Học sinh làm bài theo nhóm và thi làm bài nhanh. -Học sinh thi tiếp sức. Giúp hs yếu so sánh 1 số. Hs yếu làm 1 số. V.Hoạt động nối tiếp:2p -HS nhắc lại cách so sánh số trong phạm vi 100 000. Ngày soạn:24/3/2012 Thứ Ba: 27/3/2012 Tiết 1 – Mĩ thuật :Tiết 28 VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I.Mục tiêu: -Biết thêm về cách vẽ màu. -Biết cách vẽ màu vào hình. -Vẽ được màu vaò hình có sẵn. HS khá, giỏi: Tô màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp,làm rõ hình ảnh. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên: SGV , phấn màu . 2/Học sinh : Vở vẽ , bút màu . III.KTBC:3p Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 5p 7p 12p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Quan sát, nhận xét. _ GV yêu cầu HS xem hình vẽ sẵn ở Vở Tập vẽ 3 để các em nhận biết + Trong hình vẽ sẵn , vẽ những gì ? + Tên hoa đó là gì ? + Vị trí của lọ hoa trong hình vẽ _ Gợi ý HS nêu ý định vẽ màu của mình ở : lọ , hoa và nền HĐ3: Cách vẽ màu _ GV giới thiệu gợi ý cách vẽ để HS biết cách vẽ màu + Vẽ màu ở xung quanh hình trước , ở giữa sau + Thay đổi hướng nét vẽ ( ngang , dọc , xiên , thưa dày , đan xen ,.) để bài sinh động hơn HĐ4: Thực hành _ GV nêu yêu cầu của bài thực tập _ GV quan sát lớp và nhắc nhở HS HĐ5: Nhận xét , đánh giá _ GV giới thiệu một số bài vẽ đẹp và bài vẽ theo nhóm . + Màu bài vẽ ( tươi sáng ) và tìm bài vẽ đẹp theo ý thích _ Tóm tắt , đánh giá và xếp loại Học sinh nghe. -Học sinh xem hình vẽ và nhận xét. -HS nêu ý định vẽ màu của mình ở: lọ, hoa, và nền. -Học sinh quan sát hình gợi ý cách vẽ. -Học sinh thực hành(có thể cho học sinh vẽ theo nhóm). -Học sinh nhận xét, đánh giá. Giúp học sinh yếu hoàn thành bài tập. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Dặn học sinh quan sát lọ hoa. Tiết 2 – Toán:Tiết 137 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số .BT 1,2b, 3,4,5. -Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000(tính viết và tính nhẩm). II.Đồ dùng: GV chuẩn bị bộ đồ dùng môn toán. III.KTBC:3p GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập sau : Điền dấu thích hợp vào ô trống : 56 527.. 5699 , 14005. 1400 + 5 HS làm bảng con GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Thực hành Bài 1: Gv chia tổ và cho học sinh làm bài thi. Bài 2(theo CKTKN) b)Cho học sinh tự làm và nêu cách làm. Bài 3: -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Cho học sinh nêu kết quả miệng. Bài 4:Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.(theo 5842) a/Số lớn nhất có 5 chữ số : 99 999 b/Số bé nhất có 5 chữ số : 10 000 +Vì sao số 99 999 là số có năm chữ số lớn nhất? +Vì sao số 10 000 là số có năm chữ số bé nhất? Bài 5: a)3254 8326 b)8460 6 +2473 -4916 24 1410 5727 3410 06 00 1325 X 3 3978 Học sinh nghe. -Học sinh thảo luận tổ rồi làm bài thi. -Học sinh làm và nêu cách làm. -Học sinh nêu yêu cầu và trả lời miệng. -Học sinh nêu kết quả miệng và trả lời câu hỏi. -Học sinh đặt tính rồi tính ở bảng con. Hs yếu làm 1bài. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi học sinh nhắc lại các kiến thức đã học. -Dặn học sinh làm bài tập. -Nhận xét tiết học. Tiết 3 –Tự nhiên và xã hội:Bài 55 THÚ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của thú đđối với con người. Biết những động vật có lông mao , đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. -GD cho học sinh biết yêu thương các loài vật. *GDKNS:Hs có kĩ năng kiên định và hợp tác. II.Đồ dùng: Các hình trong SGK trang 106 , 107 . III.KTBC:3p Gv gọi vài học sinh: Nêu ích lợi của các loài thú nhà .Nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài *HĐ2:Quan sát và thảo luận -GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK trang 106,107 . -Chia nhóm và nêu nhiệm vụ, phân thời gian. _ Yêu cầu các em thảo luận : + Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát + So sánh , tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà . -GV yêu cầu cả lớp phân biệt thú nhà và thú rừng . *Kết luận : _ Thú rừng cũng có những đặc điểm giống thú nhà như có lông mao , đẻ con , nuôi con bằng sữa _ Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡng và thuần hoá từ rất nhiều đời nay , chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng , chăm sóc của con người . Thú rừng là những loài thú sống hoang dã , chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiếm sống trong tự nhiên Học sinh nhắc đề. -Học sinh làm việc theo nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -Học sinh lắng nghe và đọc mục bạn cần biết. Giúp học sinh yếu trình bày. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Học sinh nhắc lại đặc điểm của thú nhà và thú rừng. -Dặn học sinh làm bài tập. Tiết 4 – Chính tả(nghe-viết ) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm dúng bài tập 2 sgk. - GD cho học sinh tính cẩn thận. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a), 2b). 2/Học sinh : SGK , Bảng con , VBT III.KTBC:3p 2 học sinh viết:mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 24p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD nghe- viết a) Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lần - Hỏi: Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? - Bài học mà Ngựa con rút ra là gì? b) ... ết tên riêng Thăng Long (1 dòng) và viết câu ứng dụng : Thể dục..nghìn viên thuốc bổ. (1 lần bằng chữ cỡ nhỏ) II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Mẫu chữ cái viết hoa T (Th) Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẳn trên bảng lớp 2/Học sinh : VTV , Bảng con III.KTBC:3p -Gv kiểm tra vở tập viết của học sinh. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. -2 học sinh viết bảng lớp:Tân Trào. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 13p 12p 4p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD viết trên bảng con *Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -GV nhận xét và nêu lại qui trình viết chữ hoa mà HS vừa nêu . *Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Hỏi: Thăng Long là tên cũ của địa danh nào? - Gv Giới thiệu: - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? - Giải thích: Năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. HĐ3:HD viết vào vở tập viết HĐ4:Chấm, chữa bài Gv nhận xét một số bài viết. Học sinh lắng nghe. -Học sinh tìm các chữ viết viết hoa trong bài: T(Th), L. -Học sinh tập viết bảng con:Th, L -1 học sinh đọc từ ứng dụng. -Học sinh trả lời. -Học sinh viết bảng con:Thăng Long -học sinh đọc câu ứng dụng. -Học sinh nghe. -Học sinh viết bài. Giúp học sinh yếu hoàn thành bài viết. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng. Ngày soạn:27/3/2012 Thứ Sáu:30/3/2012 Tiết 1 – Thủ công:Tiết 28 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. -Làm được đồng hồ để bàn .Đồng hồ tương đối cân đối.Với hs khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy, 1 mẫu thật. Tranh quy trình. 2/Học sinh : Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước III.KTBC:3p -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 5p 24p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD quan sát, nhận xét. - Giới thiệu đồng hồ mẫu - Hình dạng, màu sắc đồng hồ thế nào ? Tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ Có giống đồng hồ thật hay không ? - Liên hệ thực tế : Đồng hồ có những bộ phận nào ? Tác dụng của đồng hồ ? HĐ3:GV hướng dẫn mẫu. - Treo quy trình + Ycầu HS nhận xét các bước. - Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bước + Bước 1 : Cắt giấy - Cắt 2 tờ giấy dài 24 ô, rộng 16 ô làm khung. - Cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô làm chân đỡ. - Cắt 1 tờ giấy trắng dài 14 ô, rộng 8 ô làm mặt đồng hồ. + Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ ). (xem sgv trang 249 -252) +Bước 3:Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh Dán mặt vào khung, dán khung vào đế, dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ(sgv). -GV tóm tắt lại các bước và tổ chức cho hs tập làm. Học sinh nhắc đề. - HS quan sát và nhận xét . -Học sinh theo dõi các bước. -Học sinh tập làm theo nhóm. Giúp học sinh yếu cắt giấy. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Học sinh nhắc lại các bước thực hiện. Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau. Tiết 2 –Toán: Tiết 140 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH- XĂNG-TI-MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: -Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti- mét vuông.Bt 1,2,3. - Ham thích học môn toán. II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : SGK , Hình vuông có cạnh 1 cm 2/ Học sinh : SGK , VBT , Hình vuông có cạnh 1 cm III.KTBC:3p : Gv đưa ra hình và cho hs so sánh diện tích A B a/Những hình nào có diện tích nhỏ hơn diện tích hình ABCD b/Hình ABE D có diện tích bằng tổng diện tích các hình nào ? c/Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích những hình nào ? D C _GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 9p 20p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Giới thiệu xăng-ti-mét vuông. -Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích:cm2. -Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm. -Gv giới thiệu kí hiệu: cm2 . HĐ3:Thực hành Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề và yêu cầu HS viết các số đo diện tích theo cm2 -GV cho HS tự làm . Bài 2: - GV yêu cầu hs quan sát hình A trong SGK và hỏi : hình A gồm mấy ô vuông ? Bài 3:a) 18cm2 +26 cm2 =44 cm2 40cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b) 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 Học sinh nhắc đề. -Học sinh lấy hình vuông có cạnh 1cm đo. -Học sinh tập viết bảng con và đọc. -Học sinh đọc đúng và viết kí hiệu đúng. -Học sinh quan sát mẫu và nêu kết quả. -Học sinh làm vở. Hs yếu đọc. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Gọi vài học sinh đọc lại đơn vị đo diện tích. Tiết 3– Chính tả(Nhớ viết) CÙNG VUI CHƠI I.Mục tiêu: -Nhớ và viết lại chính xác ba khổ thơ cuối bài Cùng vui chơi -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc dấu hỏi / dấu ngã II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : SGK , 2/Học sinh : SGK, bảng con , VBT III.KTBC:3p 2học sinh viết bảng lớp:lạnh buốt, thắt lỏng, vẻ đẹp, hiệp sĩ. GV nhận xét- ghi điểm. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 24p 5p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD viết chính tả a/Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc mẫu bài thơ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Hỏi: Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui”? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp? - Các dòng trong thơ trình bày như thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài HĐ3: bài tập + Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS chữa bài - Chốt lại lời giải đúng Học sinh nhắc đề. - 2 HS đọc, cả lớp tự nhẩm lại đoạn thơ và trả lời câu hỏi. - Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô - quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khỏe người,.. - HS tự viết - HS sửa bài - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 1 HS làm bảng lớp (chỉ viết các từ tìm được), HS dưới làm vào vở nháp. - 1 HS chữa bài: bóng ném – leo núi – cầu lông Hs yếu đọc 1 lần. Hs yếu đọc. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -GV nhắc các em nhớ tên các môn thể thao. -Chuẩn bị bài sau. Tiết 1 –Thể dục:Bài 56 ÔN BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG-TRÒ CHƠI:NHẢY Ô TIẾP SỨC I.Mục tiêu: -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Chơi trò chơi:Nhảy ô tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. -GD cho học sinh tinh thần kỉ luật. II.Đồ dùng: Gv kẻ sân cho trò chơi. III.KTBC:2p Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài đã học. Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 3p 25p 2p HĐ1:Phần mở đầu -Gv phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Khởi động:Khởi động các khớp. -Chơi trò chơi: Kết bạn. Gv nêu tên trò chơi, yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi và tổ chức điều khiển cho học sinh chơi. HĐ2:Phần cơ bản *Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. -Gv theo dõi, giúp đỡ, sửa sai. -Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau. *Chơi trò chơi:Nhảy ô tiếp sức -Gv phổ biến tên và luật của trò chơi. -Chia số học sinh trong lớp thành các đội có số học sinh bằng nhau. -Tổ chức cho học sinh chơi thử sau đó chơi. HĐ3:Phần kết thúc Hồi tĩnh:Đi lại thả lỏng và hít thở sâu -Học sinh lắng nghe. -Học sinh đứng theo vòng tròn, khởi động các khớp. -Học sinh tham gia trò chơi chủ động. -cả lớp tập theo đội hình đồng diễn thể dục.Cán sự điều khiển. -Các tổ tập theo khu vực đã định. -Các tổ thi đua nhau. -Nghe luật chơi. -Chơi thử sau đó chơi thật. -Học sinh tập động tác hồi tĩnh. Khan biết cách cầm cờ. V.Hoạt động nối tiếp: 3p -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. -Giao bài về nhà:Ôn tập bài thể dục phát triển chung. -Nhận xét giờ học. Tiết 4 – Tập làm văn: Tiết 28 KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU BÓNG CHUYỀN I.Mục tiêu: -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu bóng chuyền đã được xem, được nghe tường thuật... dựa theo gợi ý (BT1). II.Đồ dùng: 1/Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1 GV và HS cả lớp sưu tầm các tin thể theo qua đài, báo, truyền hình. 2/Học sinh : VBT III.KTBC:3P Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học trước. Gv nhận xét. IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 1p 29p HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HD làm bài tập Bài tập 1: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu . - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập + Trận đấu đó là môn thể thao nào? + Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai? + Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào? + Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? + Kết quả của cuộc thi đấu ra sao? - Gọi 4 đến 5 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa cho bài của HS. +Bài 2:Không yêu cầu học sinh làm bài tập 2 theo 5842. Học sinh nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Làm việc theo cặp -Học sinh nói trước lớp. Giúp học sinh yếu nói được theo yêu cầu. V.Hoạt động nối tiếp: 2p -Về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể để chuẩn bị tiết sau. Tiết 5 –Sinh hoạt tập thể: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP TUẦN 28 KẾ HOẠCH TUẦN 29 I.Mục tiêu: -Học sinh biết tổng kết tình hình học tập tuần 28. -Nắm bắt được kế hoạch tuần 29. -Gd cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. II.Đồ dùng: GV chuẩn bị nội dung, kế hoạch tuần 29. III.KTBC:2p GV kiểm tra tinh thần chuẩn bị của các tổ trưởng. GV nhận xét IV.Bài mới: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học HTĐB 2p 18p 10p HĐ1:Gv giới thiệu nội dung. HĐ2:Tiến hành -GV theo dõi và giải đáp thắc mắc của học sinh. HĐ3:Kế hoạch tuần 29: -Tiếp tục xây dựng nề nếp học tập cho học sinh trong lớp. -Kèm học sinh yếu . -Bồi dưỡng học sinh giỏi. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập . -Tiếp tục ôn các bài hát múa của Đội. -Sinh hoạt Sao. -Lao động chăm sóc bồn hoa và thu gom rác xung quanh sân trường. Học sinh lắng nghe. -Các tổ tiến hành họp và báo cáo. -Lớp trưởng nhận xét. -Học sinh nhận khuyết điểm và sửa chữa. -Cả lớp tự đề ra hướng khắc phục cho thời gian đến. -Học sinh lắng nghe kế hoạch tuần 29. V.Hoạt động nối tiếp: 3p Gv tổ chức cho học sinh hát múa tập thể.
Tài liệu đính kèm: