Giáo án tổng hợp Tuần học 7 - Lớp 3 năm 2010

Giáo án tổng hợp Tuần học 7 - Lớp 3 năm 2010

Tập đọc

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ). - Hiểu được nội dung câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện :

 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện( HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật )

II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ minh hoạ

 HS ; SGK

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học 7 - Lớp 3 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
* Tập đọc
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ).	- Hiểu được nội dung câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện :
	HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện( HS khá, giỏi kể lại được 1 đoạn câu chuyện theo lời của 1 nhân vật )
II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ minh hoạ
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
- Trả lời ngắn gọn ND đoạn vừa đọc
Nhận xét cho điểm 
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc
- GV đọc bài
* HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn,....
+ Đọc cả đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 1
HD đọc thầm trả lời 2 câu hỏi SGK
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
(Chơi đá bóng dưới lòng đường)
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
(Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn)
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, ....
+ Đọc đoạn trước lớp
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
HD đọc thầm trả lời câu hỏi SGK
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn 
( Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống)
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn xảy ra ?( Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy)
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô
+ Đọc đoạn trước lớp
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ?
(Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người, .....)
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
3. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc: đọc đúng câu cảm, câu gọi
- GV nhận xét
- 3, 4 HS đọc bài 
- Trả lời câu hỏi
- Theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc 11 câu 
trong đoạn
- Chú ý đọc đúng từ khó
- 2, 3 HS đọc 
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- 1 HS đọc lại đoạn 1,lớp đọc thầm
- 2,3 HS trả lời câu hỏi
- Các em khác bổ sung
- Nối nhau đọc từng câu
- 2, 3 HS đọc 
- Từng cặp HS luyện đọc
 nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm Đ2,trả lời câu hỏi
- 2,3 HS trả lời câu hỏi
- HS nối tiếp nhau đọc 
từng câu
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- 2 HS đọc 
- Từng cặp HS đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đọc thầm trả lời câu hỏi .
- 2HS trả lời
- 2 HS thi đọc lại đoạn 3
- HS luyện đọc phân vai
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT
- Câu chuyện vốn được kể theo lời ai ?
- Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?
(Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác đi xe máy
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô)
- GV nhận xét lời kể mẫu
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay
- Quan sát tranh SGK
- 1 HS nêu
- 3,4 HS nêu
+ 1 HS kể mẫu 1 đoạn
- HS tập kể trong nhóm 
- 3, 4 HS thi kể chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em nhận xét gì về nhân vật Quang ?
	- GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện
	- Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân.
Toán (31)
Bảng nhân 7
I- Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7. 
 - áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn.
II- Đồ dùng:
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ
HS : SGK
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Tổ chức:
B. Bài mới:
a) 1: HD lập bảng nhân 7:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần? (1 lần)
- 7 được lấy mấy lần? (1 lần)
- Ta lập được phép nhân: 7 1 = 7
+ Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi: 
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao? 
( Bằng 14. Vì 7 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. 
Vậy 7 2 = 14)
+ Tương tự , ta lập được các phép nhân còn lại của bảng nhân 7.
- Đọc bảng nhân 7
- Thi đọc HTL
b) 2: Thực hành:
* Bài 1/31:
- BT yêu cầu gì?
- yêu cầu cá nhân nối tiếp nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2/31:
 HD đọc và tìm hiểu nội dung bài
- Mỗi tuần có mấy ngày?
- BT yêu cầu tìm gì?( 4 tuần có bao nhiêu ngày)
 - Ycầu làm và chữa bài 
 - Nhận xét, chữa bài
 Bài giải
Số ngày của 4 tuần là:
7 4 = 28( ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
* Bài 3/31: Điền số
- Treo bảng phụ HD làm bài
- Dãy số có đặc điểm gì?( Đếm thêm 7)
- Đọc dãy số( xuôi, ngược)?
3/ Củng cố:
- Thi đọc TL bảng nhân 7
- Về nhà ôn bảng nhân 7
- Hát
- Quan sát mô hình nối tiếp nêu KQ
- Quan sát nối tiếp nêu
- HS làm nháp,2 HS nối tiếp lên bảng lập bảng 7
- Đọc CN, nhóm, dãy... 
- Cá nhân đọc thuộc
- 1 HS nêu
- Tính nhẩm và nêu KQ
- 1,2 HS nêu
- 2HS trả lời 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Quan sát dãy số
- 1 HS nêu
- Vài HS đọc KQ
- 3,4 HS thi đọc HTL
- Cả lớp đồng thanh
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán (32)
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán, tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. 
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ 
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 7?
- Nhận xét, cho điểm
C. Luyện tập:
* Bài 1/32:Củng cố bảng nhân 7
- BT yêu cầu gì? Tính nhẩm
- Cho HS tự tính nhẩm và nêu kết quả
 Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số?
( phần b)
 (Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi)
- GV nhận xét
* Bài 2/32 : Củng cố thứ tự thực hiện tính
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- (Thực hiện từ trái sang phải.)
- Nhận xét, chữa bài.
VD:7 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
* Bài 3/32:
HD đọc và làm bài vào vở
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở
- Chấm bài, nhận xét
 Đáp số: 35 bông
* Bài 5/32: Viết tiếp số thích hợp.
- Nêu đặc điểm của dãy số?
 a. Số đứng sau bằng số đứng trước cộng7
 b.Số đứng sau bằng số đứng trước trừ đi 7
- GV nhận xét, chữa bài
a. 14; 21; 28; 35; 42. b. 56; 49; 42; 35; 28.
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 7?
- Về nhà ôn lại bài; làm BT 4/32
- Hát
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- 2em nêu 
- HS nhẩm miệng và nêu KQ
 - 2HS trả lời
- 1,2 HS nêu
 - Lớp làm vào vở
 - 2 HS lên bảng làm
- 2HS đọc đề
- 1, 2 HS nêu
- Làm bài theo yêu cầu vào vở
- 1 HS chữa bài
.
- 1,2 HS nêu
- lớp làm nháp 
- 2 HS chữa bài
- 3,4 HS thi đọc thuộc lòng
Chính tả (13): Tập chép
Trận bóng dưới lòng đường
 I. Mục tiêu
	- Chép và trình bày đúng bài chính tả
	- Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch(BT2a) 
	- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng( BT3)
 II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3
	 HS : Vở chính tả,vở BT
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc YC viết bảng tay : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển, ...
Nhận xét chữa bài đúng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? 
( Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người)
- Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu g ?
- GV đọc : xích lô, quá quắt, lưng còng, ...
b. HS viết bài
- Theo dõi , động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- Chấm bài ( 10 em)
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2(a)/56
- Đọc yêu cầu BT
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
a. Là cái bút mực
b. Là quả dừa
* Bài tập 3/56
- Đọc yêu cầu BT.
- HD học sinh điền bảng phụ
- GV nhận xét kết quả
- Yêu cầu HS đọc thuộc 11 tên chữ
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
 - Về nhà học thuộc 39 tên chữ cái
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS theo dõi
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Quan sát, trả lời câu hỏi
- Viết bảng con
- Chép bài vào vở
- 1 HS nêu
- Làm bài theo YC
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1,2 HS đọc
- 11 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài
- 3, 4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng
Tự nhiên và xã hội (13)
Hoạt động thần kinh
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các phản xạ thường gặp trong đời sống
- Thực hành một số phản xạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 28 -29.
- Nội dung phiếu chuẩn bị ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ.
B1: Làm việc theo nhóm:
- YC thảo luận nhóm :Quan sát các hình của bài trong sgk và đọc mục bạn cần biết trả lời:
+Điều gì xảy ra khi chạm tay vào vật nóng?
+Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng?
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng gọi là gì?
B2: Làm việc cả lớp:
- Gọi các nhóm báo cáo KQ
- GV nhận xét kết quả
+Khi chạm tay vào cốc nước nóng lập tức rụt tay lại.
+ Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.
+Hiện tượng đó gọi là phản xạ.
- GV khái quát phản xạ là gì?
- Yêu cầu h/s lấy một số ví dụ về phản xạ thường gặp trong đời sống.
*Kết luận:
- GV nêu kết luận của bài( SHD)
Hoạt động 2: Chơi trò chơi
B1: Chơi trò chơi1: Thử phản xạ đầu gối
- 1em lên ngồi ghế cao buông thõng đầu gối xuống . Giáo viên dùng búa cao su gõ vào đầu gối chỗ xương bánh chè quan sát xem cẳng chân thay đổi như thế nào?
B2: Trò chơi Ai phản ứng nhanh?
- Hướng dẫn h/s cách chơi.
- Yêu cầu h/s chơi thử vài lần 
- Cho h/s chơi thật.
- Kết thúc trò chơi ai thua bị hát một bài.
- Nhận xét trò chơi: Khen những em có phản xạ nhanh.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhân xét giờ học
 - Nhắc nhở h/s các công việc về nhà:
VN ôn bài và lấy thêm một số ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống
- 2 h/s lên bảng ... u ô vuông? 
 - Nêu phép tính tìm số ô vuông ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 
6 : 2 = 3?
- Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông, hỏi chia được mấy nhóm?
- Nêu phép tính ? 
- Vậy số nhóm 2 = 6 : 3
- 2 là gì trong phép chia? ( Số chia)
* Vậy số chia trong phép chia thì bằng SBC chia cho thương.
- Ghi bảng: 30 : x = 5, x là gì trong phép chia? Nêu cách tìm x?
- HD trình bày bài tìm x:
- Muốn tìm số chia ta làm ntn?
b) Thực hành
* Bài 1/39: Tính nhẩm
- BT yêu cầu gì?
- Ycầu làm bài
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
* Bài 2/39:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm số chia?
- Ycầu làm bài và chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét
12 : x = 2	42 : x = 6 
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 
 x = 6 x = 7 
* Bài 3/39:
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương lớn nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 7?
- Trong phép chia hết, SBC là 7, thương bé nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì được 1?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
a) x : 5 = 7; b) 56 : X = 7
- Về nhà ôn lại bài.
- Hát
- 1 HS làm
-Lớp nhận xét
- 2 HS nêu lại BT
- Nghe và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nêu lại BT
- 2HS trả lời các câu hỏi.
- Theo dõi, nêu cách tìm 
- Theo dõi
-2em nêu câu trả lời
- 1 HS nêu
 - HS làm miệng theo cặp
- Nối tiếp nêu KQ.
 - 1 HS nêu
 - 2, 3 HS nêu
 - HS làm vở, 3 HS làm bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Vài HS trả lời nối tiếp
- 2 HS lên bảng tham gia giải toán nhanh
 Tập viết ;
Ôn chữ hoa G
I. Mục tiêu
	- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng )
	- Viết đúng tên riêng ( Gò Công - 1 dòng ) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng (Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công
	HS : Vở TV
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra:
- Đọc cho HS viết: Ê-đê, Em
- Nhận xét bài cho HS.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
 a, Luyện viết chữ hoa
 - HS tìm các chữ hoa trong bài :G,C,K
 - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
 - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con
 b. Luyện viết từ ứng dụng
 - Giới thiệu: Gò Công là tên một tỉnh thuộc thị xã tiền Giang.
- HD viết Gò Công
 c. Luyện viết câu ứng dụng
 - Giới thiệu câu ứng dụng viết bảng phụ.
 - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ: Anh em trong nhà phải đoàn kết yêu thương nhau
 - HD học sinh viết
- theo dõi, uốn nắn.
3.Hướng dẫn viết vở tập viết.
 - GV nêu yêu cầu
4. Chấm chữa bài, nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học 
- VN: luyện viết thêm.
 - 2 HS viết bảng, Lớp viết nháp
- 1,2 HS nêu
 -Tập viết bảng con
- 1HS đọc từ ứng dụng
- Nghe giải nghĩa 
- Tập viết trên bảng con
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Tập viết trên bảng con
Khôn , Gà
- HS viết bài vào vở theo yêu cầu.
 Tự nhiên và xã hội :(16)
 Vệ sinh thần kinh (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
 - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
 - Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ , học tập, và vui chơi, 
 II. Đồ dùng:
 - hình vẽ trong sgk trang 34- 35
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
B.Bài mới:
Hoạt động 1: Vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
B1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau:
+Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi?
+Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó?
+Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày?
B2: Làm việc cả lớp:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.SGV- 55
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày
B1: Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
chiều
Tối
B2: Làm việc cá nhân
- Hướng dẫn h/s thực hiện
B3: Làm việc cả lớp
- Trình bày thời gian biểu của mình.
- Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí.
*Kết luận:
Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
3. Củng cố , dặn dò:
- Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
- Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
- YC các em giữ vệ sinh cơ quan thần kinh
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
- Các cặp làm việc.
- Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên 
trình bày kết quả .
- Nhóm khác bổ sung:
- HS theo dõi.
- Từng em lập thời gian của mình
- Vài HS lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
- Vài h/s nêu lại kết luận
- Vài HS nêu.
- Vài em nhận xét.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán (40)
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính.
 - Biết làm tính nhân( chia) số có 2 chữ số với( cho) số có 1 chữ số.
II - Đồ dùng:
GV :Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Làm BT2(a, b)/39
- Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới
* Bài 1/40:
- X là thành phần nào của phép chia?
- Nêu cách tìm x?
-yêu cầu làm và chữa bài
Chấm bài, nhận xét
KQ: 48, 180,40,35, 50, 6
* Bài 2/40:
- Đọc đề
-Ycầu lần lần lượt làm bảng con
- Chữa bài, nhận xét 
 35 26 32 20
 2 4 6 7
 70 104 192 140
.* Bài 3/40:
HD đọc và tìm hiểu bài
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính?
- Ycầu làm và chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
 Bài giải
Số dầu còn lại trong thùng là:
36 : 3 = 12 ( lít)
 Đáp số: 12 lít dầu
* Bài 4/40:
- Quan sát và đọc giờ ?
- Khoanh vào phương án nào?
- GV nhận xét, kết luận: B. 1 giờ 25 phút.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS hát
- 2 HS làm bảng
-1,2 HS nêu
- Làm bài vào vở. 2 em làm bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài
- 1 HS đọc 
- Làm vào bảng con
 - 4 HS làm bài trên bảng
- 2em đọc đề toán
- 2 HS nêu
- Làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài
.
- Vài HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ
 - 2 HS nêu.
- 2HS thi nêu KQ
______________________________________
Chính tả (16): Nhớ viết
Tiếng ru
I. Mục tiêu
	- Nhớ và viết lại đúng bài: Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
	- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( BT2a )
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (Giới thiệu theo SHD )
2. HD HS nhớ - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru
- Cho HS đọc lại
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
- Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ?
- Dòng thơ nào có dấu gạch nối ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ?
- Dòng thơ nào có dấu chấm than ?
+ Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, ....
b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ
- Yêu cầu viết bài
- GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/68
- Đọc yêu cầu BT
- GV HD làm bài
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a rán, dễ, giao thừa
b.cuồn cuộn, chuồng, luống.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà xem lại bài viết chính tả
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
 - Vài HS nêu
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở
- 1 HS đọc nội dung BT
- 1 em lên làm bảng phụ, cả lớp làm vở
- Nhận xét bài bạn
Tập làm văn (8)
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
- Biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm theo gợi ý( BT1)
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5câu ) diễn đạt rõ ràng (BT2).
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm
	 HS : Vở viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 A. Kiểm tra bài cũ
 - Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn
 - Nói về tính khôi hài của câu chuyện
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/68
 - Đọc yêu cầu BT và các gợi ý (viết bảng phụ)
 - HD thực hiện yêu cầu
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
* Bài tập 2/68
 - Đọc yêu cầu BT
 - Yêu cầu HS làm bài: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết nhiều hơn 7 câu.
- Nhận xét, cho điểm; khen những em viết tốt.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
- 2 HS đọc
- Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- 3, 4 HS thi kể
 - 1 HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS viết bài vào vở
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
An toàn giao thông.
Bài 4: Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn.
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.
Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
Chấp hành tốt luật ATGT.
II- Nội dung:
Biết chọn nơi qua đường an toàn.
Kỹ năng qua đường an toàn.
III- Chuẩn bị:
Thầy:tranh vẽ (SGK).
IV- Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Kỹ năng đi bộ:
a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b- Cách tiến hành:
Cho HS quan sát tranh SGK
Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
Khi đi bộ cần đi như thế nào?
*KL: Đi trên vỉa hè, Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b- Cách tiến hành:
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?
*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
V- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức khi đi qua đường
Thực hiện tốt luật GT.
- HS quan sát 
- Vài em trả lời trả lời.
- Các em khác bổ sung
HS thảo luận theo cặp
Đại diện báo cáo kết quả.
- Thực hành tốt bài học

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 7.doc