Giáo án tổng hợp Tuần số 06 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần số 06 - Lớp 3 năm học 2010

1. Tập đọc :

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " và lời mẹ .

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .(trả lời được CH sgk )

 2.Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 06 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6 : 	
Ngày soạn: 1/10/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010.
	 Giáo dục tập thể :
	 chào cờ đầu tuần 
 TRưởng khu soạn
Tập đọc – Kể chuyện :
 	 Bài tập làm văn 
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " và lời mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói .(trả lời được CH sgk )
 2.Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc:
A. Kiểm tra: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi 	 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. GV HD HS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
- 3 nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 hS đọc cả bài 
- Lớp bình chọn 
3. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
- Cô - li – a 
- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
Nào ? 
- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
- Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần áo
Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. 
- bài đọc giúp em điều gì? 
- lời nói phải đi đôi với việc làn. 
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
-HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
-> GV nhận xét gghi điểm 
- > Lớp nhận xét bình chọn 
Kể chuyện :
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
-> Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất 
-> GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Chuẩn bị bài sau 
 Toán :Tiết 26: 
	 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. .
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài 1 : Nêu Yêu cầu bài tập .
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện – làm bảng con 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
b. Bài 2 : 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- GV theo dõi HS làm 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
-> Lớp nhận xét 
 Giải : 
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
 30 : 6 = 5 ( bông ) 
 Đáp số : 5 bông hoa 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
+ Bài 3 : HSKG
- HS nêu yêu cầu BT 
* GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán – làm vào vở 
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét 
 Giải : 
 Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 
 28 : 4 = 7 ( HS ) 
 Đáp số : 7 HS 
-> Gv nhận xét, sửa sai cho HS 
c. Bài 4 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Ngày soạn: 2/10/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010.
 Chính tả : ( nghe – viết )
	 Bài tập làm văn 
I. Mục đích yêu cầu: 
	-. Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT phân đièn tiếng có vần eo/ oeo (BT2) .
- Làm đúng BT(3) a/b . 
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra : 	 - 3 HS viết bảng lớp vần oan 
	 - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	 -> GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 	
1. GTB: ghi đầu bài .
2. HD HS viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV hỏi : 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li – a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng túng, ngạc nhiên 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập :
a. bài 2.
HS nêu yêu cầu bào tập
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; 
- Cả lớp nhận xét 
 a. Khoeo chân. 
 b. Người bỏ khoẻo 
 c. Ngoéo tay 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3 (a) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
-> GV nhậm xét kết luận 
- 3 HS thi làm bài trên bảng 
Siêng, sâu, sáng 
-> Lớp nhận xét 
- Lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại lại ND bài 
- Về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả 
- Nhận xét tiết học 
Tập đọc:
	 Nhớ lại buổi đầu đi học 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
- Hiểu ND : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3).
- Học sinh khá giỏi thuộc 1 đoạn văn em thích .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học.
A. KTBC : - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
B. bài mới:
1. GTB: ghi đầu bài 
2 . Luyện đọc .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV HD cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc két hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoan ( 3 đoạn ) 
- HS nối tiếp nhau đọc bài 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm 3 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn 
- 1 HS đọc toàn bài 
3. Tìm hiểu bài .
* HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời 
- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn 
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu 
- Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
* GV chốt lại SGV 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ 
rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường 
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
4. Học thuộc lòng đoan văn .
- GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- HS chú ý nghe 
- 3 –4 HS đọc đoạn văn 
- GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài 
- HS cả lớp đọc nhẩm 
- HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn 
-> GV nhận xét , ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
5. Củng cố dặn dò .
- Nêu lại ND bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Toán:Tiết 27
	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
A. Mục tiêu: 
	- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia) .
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
B. Các hoạt động dạy học : 
I. Kiểm tra: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 12cm 
	 - HS 2 : Tìm của 24m 
 -> GV + HS nhận xét ghi điểm 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
Vậy 96 : 3 = 32 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
b. bài 2: * Củng cố cách tìm một trong 
Các phần bằng nhau của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
a. của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( ... n em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
- HS kể theo cặp 
- 3 – 4 HS thi kể 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
b. Bài tập 2 : 
- Hs nêu yêu cầu bài tập2 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu 
- HS chú ý nghe 
Hoặc nhiều hơn 7 câu 
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
-> GV nhận xét –ghi điểm 
-> Lớp nhận xét 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
 Toán :Tiết 30
	 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
	- Xác đinh được phép chia hết, chia có dư .
	- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra: 	-2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6 
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 
* Bài 1+2 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 
 24 6 32 5 30 5 34 6
 24 4 30 6 30 6 30 5
 0 2 0 4 
-> GV nhận xét 
-> Lớp nhận xét 
c. Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán – giải vào vở 
- GV HD HS phân tích và giải vào vở 
- HS đọc bài của mình , lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số HS giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( HS ) 
 Đáp số : 27 học sinh 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
d. Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Tự nhiên xã hội :Tiết 12
	 	 Cơ quan thần kinh 
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II. đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 26 , 27 
- Hình cơ quan thần kinh phóng to .
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát .
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuye sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
IV. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiét học, chuẩn bị bài sau 
 Thể dục:Tiết 12
	 	 Đi chuyển hướng phải trái 
	Trò chơi : Mèo đuổi chuột 
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết cách di chuyển hướng phải, trái . 
- Chơi trò chơi : " mèo đuổi chuột" . biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm phương tiện: 
- Địa điểm : Sân trường , dọn vệ sinh sạch sẽ 
- Phương tiện : coi, kẻ vạch, dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : 
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu : 
 5 – 6' 
ĐHTT: 
1. Nhận lớp : 
 X x x x x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 X x x x x
- Gv nhận lớp, nêu nhiệm vụ giờ học
2. Khởi động : 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
ĐHTL : 
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . Trò chơi kéo cưa lừa sẻ 
 x x x x 
 x x x 
B. Phần cơ bản : 
 20 – 25' 
ĐHTL : 
1. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng 
x x x x x
x x x x x
- HS tập theo tổ , tổ trưởng điều khiển 
-> GV quan sát sửa sai 
2. Học đi chuyển hướng phải, trái : 
- GV nêu tên, làm mẫu và giới thiệu : Lúc đầu đi chậm sau đó tốc độ tăng dần, ngưởitước cách người sau 2 m 
- HS thực hành đi : Ôn đi theo đường thẳng rồi mới chuyển hướng 
-> GV quan sát uốn nắn 
3. Chơi trò chơi : Mèo đuổi chuột 
- GV nhắc lại cách chơi và luật chơi 
ĐHTC : 
C. Phần kết thúc :
 5'
ĐHXL:
- Thả lỏng, đi chậm vỗ tay và hát 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống lại bài 
 x x x x x
- GV giao bài tập về nhà 
 Giáo dục tập thể
 Sinh hoạt lớp cuối tuần
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục.
II. Nội dung: 
1. GV nhận xét chung:
	a. Ưu điểm:
	- Nhìn chung đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp, đi học đúng giờ, guốc dép đầy đủ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
	- ý thức học tập tương đối tốt. như Trinh, Ngọc, Hưng
	- Chữ viết đã có nhiều tiến bộ rõ rệt; như Niên, Phương
b. Nhược điểm:
- Một số em ý thức học tập chưa tốt : Chiến, Hiền, Thiện
- Ăn mặc chưa gọn gàng sạch sẽ: 
- Lười học bài ở nhà. 
c. Văn nghệ: 
- Học sinh hát các bài hát về chủ đề tháng 10
2. Phương hướng: 
 	- Phát huy những ưu điểm đã có.
 - Khắc phục nhược điểm còn tồn tại để đưa phong 
 An toàn giao thông
 Bài 1: giao thông đường bộ
I.Mục tiêu:
	- Nhận thức hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.
	- Nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn.
	-Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên con đường đó một cách an toàn.
	- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ.
II.Nội dung an toàn giao thông:
Hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta.
Phân biệt sự giống nhau và khác nhau của các loại đường.
III.Chuẩn bị:
Bản đồ GTĐB Việt Nam.
Tranh ảnh đường phố, đường cao tốc, đường quốc lộ,đường tỉnh lộ.
Dụng cụ trò chơi Ai nhanh- ai đúng.
IV. Các hoạt động chính:
 Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ
a.Mục tiêu: Hs biết được hệ thống đường bộ, phân biệt các loại đường.
b. Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát 4 bức tranh:
 - GV nhắc lại các ý đúng và giảng nội dung từng tranh như SGV ( 11).
 * Kết luận: Hệ thống GTĐB nước ta gồm có:
 - Đường quốc lộ;
 - Đường tỉnh lộ;
 - Đường huyện;
 - Đường làng xã;
 - Đường đô thị.
- HS nhận xét các con đường trên về đặc điểm, lượng xe đi trên các loại đường đó.
- HS theo dõi
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ.
Mục tiêu: 
- Phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường đối với người đi bộ, đối với người đi xe máy, xe đạp và các PTGT khác.
Biết cách đi an toàn trên các đường quốc lộ , tỉnh lộ.
Cách tiến hành:
 - Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em đk nào đảm bảo an toàn GT cho những con đường đó ?
 - GV ghi lên bảng các ý kiến trả lời đúng của HS.
 - Tại sao đường quốc lộ, có đủ đk nói trên lại hay sảy ra TNGT ?
 * Kết luận: ĐK an toàn cho các con đường:
 - Đường phẳng, đủ rộng để các xe tránh nhau.
 - Có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy.
 - Có cọc tiêu, biển báo hiêu giao thông.
 - Có đèn tín hiệu GT, vạch đi bộ qua đường, có đèn chiếu sáng.
- HS tjảo luận và trả lời.
- Mặt đường phẳng, trải nhựa, có biển báo hiệu GT, có cọc tiêu, có vạch kẻ phân làn xe, có đường giành cho xe thô sơ, lề đường rộng.
- Đường mới chất lượng tốt, xe đi lại nhiều chạy nhanh, nhưng vì ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật GT nên hay sảy ra tai nạn.
- HS nhắc lại và ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ.
Mục tiêu: Biết những quy định khi đi trên đường quốc lộ, đường tỉnh.
 Biết cách phòng tránh TNGT khi trên các loại đường khác nhau.
Cách tiến hành:
 - Đường quốc lộ là đường to, là đường được ưu tiên. Đường quốc lộ đi qua nhiều tỉnh, nhiều huyện, xã do đó có nhiều chỗ giao nhau với đường tỉnh, đường huyện và đường xã.
 - GV nêu các tình huống:
 1. Người đi trên đường nhỏ(đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi NTN ?
 2. Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi NTN ?
- HS lắng nghe
- Đi chậm, quan sát kĩ khi ra đường lớn , nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều.
- Đi sát lề đường, không chơi đùa, ngồỉ ở lòng đường.
- Không qua đường ở nơi đường cong có cây hoặc vật cản che khuất.
- Chỉ nên qua đường ở nơi quy định
 V. Củng cố :
	- Rèn luyện cho HS có ý thức quan sát, nhận xét hành vi đúng sai trong khi tham gia giao thông, biết nhắc nhở nhau không vi phạm luật giao thông đường bộ.
	- HS nhắc lai tên các laọi đường bộ.
	- Cách thực hiện.
	+ Gắn 3 bức tranh: Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường xã.
	+ Gọi HS lên ghi tên đường, các đặc điểm của đường đúng với mỗi bức tranh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc