Giáo án tổng hợp Tuần số 1 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần số 1 - Lớp 3 năm học 2010

a) Kiến thức: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.

b) Kỹ năng:

- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.

- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

c) Thái độ:

Giáo dục Hs hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .

II/ Chuẩn bị:

* GV: Hình trong SGK.

 * HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần số 1 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
 Thứ ba , ngày 17 tháng 8 năm 2010
Tự nhiên xã hội.
Tiết 1
Bài 1: Hoạt động hô hấp và cơ quan hô hấp.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
Kỹ năng: 
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
c) Thái độ: 
Giáo dục Hs hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
 - Gv kiểm tra đồ dùng học tập của Hs.
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP	
Việc thầy
	 Việc trò	
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu ( 15’)
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.(20’)
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
Mục tiêu: Hs nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
1. Đặt vấn đề:
- Hoạt động thở gồm những hoạt động nào?
- Khi thực hiện các hoạt động ấy em có cảm giác như thế nào?
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực?
+ So sánh lồng ngực hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu?
2. GV yêu cầu hS nêu hoạt động?
3. Yêu cầu HS chia sẽ cùng các bạn trong bàn?
4. Yêu cầu HS trình bày kết quả.
5. GV ghi nhận kết quả của HS
6. GV tổ chức kiểm chứng bằng trò chơi
7. Yêu cầu báo cáo kết quả kiểm chứng.
8. Tổ chức cho HS nhận xét.
9. GV kết luận rút ra bài học
10. Hoàn thiện nội dung
- Mục tiêu: Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Gv yêu cầu Hs mở SGK quan sát Hình 2. Hai Hs lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên hỏi, đáp trước lớp.
- Gv nhận xét.
=> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
 Cơ qua hô hấp gốm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Gv cho Hs cả lớp thảo luận:
- Câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở?
- Gv nhận xét, chốt lại.
Lưu ý:
- Tránh không cho thức ăn nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở.
- HS ghi ý kiến vào vở thực hành.
- HS nêu các hoạt động
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu kết quả
-
- HS quan sát
- HS nêu lại
- HS nhận xét
-Hs thực hiện trò chơi.
- HS ghi nhớ
Hs lần lượt hỏi, đáp trước lớp.
-Thở gấp hơn, sâu hơn so với mức bình thường.
-Một Hs lên bảng thực hiện.
Hs cả lớp thực hiện .
Hs trả lời.
Hs nhận xét.
Hs làm việc theo cặp.
Hs lần lượt trả lời.
.
Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Nên thở như thế nào?
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:

Thứ sáu , ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiết 2
Bài 2: Nên thở như thế nào?
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Kỹ năng: 
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí cácbôníc, nhiều khói, bụi đối với sức khỏe con người.
c) Thái độ: - Giaó dục Hs bảo vệ đường không khí .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 6, 7.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
Ht - PP
	Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.( 10’)
PP: Thảo luận nhóm
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.(20’)
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
- Mục tiêu: Hs giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu Hs nêu kết quả đã quan sát ở nhà?
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý
- Gv kết luận.
- Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác dụng của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khỏe.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs cùng quan sát các hình 2, 3, 4 và thảo luận các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv chỉ định một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.
- Gv nêu câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
- Gv nhận xét.
=> Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ôxi, it1 khí cácbôníc và khói bụi. Khí ôxi cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí cácbôníc, khói, bụi  là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khó bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
.
- HS nêu kết quả.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs lần lượt trả lời.
Hs nhận xét.
5 . Tổng kềt – dặn dứ.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh hô hấp.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
..
..	..	
Tuần 2: 
 Thứ ba , ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 3
Bài 3: Vệ sinh hô hấp.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
Kỹ năng: - Kể nên những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
c) Thái độ: Giaó dục Hs biết giữ sạch mũi, họng .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 8, 9.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Nên thở như thế nào?
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.15’
PP: Thảo luận nhóm.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
* Hoạt động 2: Thảo luận theocặp.(15’.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
1. Đặt vấn đề:
- Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
- Khi tập thở em cần chú ý điều gì?
2. GV yêu cầu hS nêu các lợi ích?
3. Yêu cầu HS chia sẽ cùng các bạn trong bàn?
4. Yêu cầu HS trình bày kết quả.
5. GV ghi nhận kết quả của HS
6. GV tổ chức kiểm chứng bằng các hình trong SGK.
7. Yêu cầu báo cáo kết quả kiểm chứng.
8. Tổ chức cho HS nhận xét.
9. GV kết luận rút ra bài học
10. Hoàn thiện nội dung
Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì:
 + Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi.
 + Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể người cần vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để được nhiều khí các bô níc ra ngoài và hít được nhiều khí ôxi vào phổi.
- Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 9 và thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày. Mỗi Hs chỉ phân tích một bức tranh.
- Gv yêu cầu cả lớp liên hệ thực tế xung quanh em.
- Gv chốt lại.
- HS ghi ý kiến vào vở thực hành.
- HS nêu các lợi ích
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu kết quả
-
- HS quan sát
- HS nêu lại
- HS nhận xét
- HS ghi nhớ
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Hs nêu ý kiến và giải thích.
5 . Tổng kềt – dặn dứ.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp.
Nhận xét bài học.
Rút kinh nghiệm:
.
Thứ sáu , ngày 26 tháng 8 năm 2010
Tiết 4
Bài 4: Phòng bệnh đường hô hấp.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thườnh gặp.
Kỹ năng: - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
c) Thái độ: - Giaó dục Hs có ý thức phòng bệnh hô hấp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 10, 11.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Vệ sinh hô hấp
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT - PP
Việc thầy
Việc trò 
* Hoạt động 1: Động não.(8’.)
PP: Thảo luận nhóm.
HT: Lớp, cá nhân.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK (25’.)
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi (8’)
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Lớp, cá nhân, nhóm.
- Mục tiêu: Kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại các bộ phận hô hấp. Sau đó Gv đề nghị Hs kể tên một số bệnh hô hấp thường gặp?
- Những bệnh hô hấp thường gặp: viên mũi, viêm họng, viên phế quản, viên phổi.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 10, 11.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi với nhau trả lời câu hỏi
- Gv chốt lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv chốt: Chúng ta phải mặc đủ ấm, không để lạnh cổ lạnh cổ, tay , chân, ăn đủ chất và không ăn đồ quá lạnh.
- Gv chốt lại
=> Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nguyên nhân: do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng. Cách đề phòng: giữ ấm cho cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên.
 - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs chơi trò chơi “ Bác sĩ”. Một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh
- Gv nhận xét.
Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo cặp.
Hs nhận xét.
Hs trình bày.
Hs từng cặp lên chơi.
Hs nhận xét
 5 . Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3:
Thứ ba , ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiết 5
Bài 5: Bệnh lao phổi.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được nhựng việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi
Kỹ năng: - Phát hiện được bệnh và chữa trị kịp th ...  áp tai vào ngực của bạn mình?
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?
=> Tim luôn đập để bơm máy đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
- Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần nhỏ.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 16và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv chốt lại.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn”.
- Gv chia Hs thành 4 đội có số người bằng nhau
- Gv phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các, phiếu rời ghi tên các mạch máu của hai vòng tuần hoàn. 
- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Gv nhận xét.
Hs thực hành.
Hs nhận xét.
Hs từng cặp thực hành.
Hs trả lời.
Hs khác bổ sung.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs nhận xét.
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs lên tham gia trò chơi.
Hs nhận xét
 5 . Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm , ngày 8 tháng 9 năm 2011 
 Tiết 8 
Bài 8: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
Kỹ năng: 
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
c) Thái độ: - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK tran g 16, 17.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hoạt động tuần hoàn tuần hoàn.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
PP-HTTC
 Việc thầy
 Việc trò
Hoạt động 1: Trò chơi vận động.( 15’)
PP: Trò chơi, hỏi đáp.thảo luận
HT: nhóm, lớp
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK(10 phút)
PP: thảo luận, giảng giải, trực quan
- Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv nói với Hs lưu ý nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi 
- Lúc đầu Gv cho Hs chơi trò vận động chơi ít. Ví dụ là trò chơi “ Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”. 
- Trò chơi này chỉ cần người chơi đứng tại chỗ, nghe và làm một số động tác tay.
- Sau khi Hs chơi xong. Gv hỏi: Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay 
Bước 2: - Gv cho Hs chơi trò chơi có vận động nhiều. Ví dụ yêu cầu Hs làm vài động tác nhảy, chạy nhanh.
- Sau khi Hs chơi xong Gv đặt câu hỏi cho Hs thảo luận: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
- Gv chốt lại. 
- Mục tiêu: Hs nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục, vui chơi, lao động vừa sức.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 19 và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày.
- Gv chốt lại
Hs chơi trò chơi.
Mạch đập và nhịp tim của các em có nhanh hơn một chút.
Hs thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo nhóm.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
 5 . Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh tim mạch.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm:
	Tuần 5	
Thứ ba , ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiết 9
Bài 9: Phòng bệnh tim mạch.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Kể về tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em.
Kỹ năng: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
c) Thái độ: - Có ý thức phòng bệnh thấp tim. ( KNS +BVMT)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 20, 21.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT -PP
Việc của thầy
Việc của trò
*Hoạt động 1: Động não.( 7’)
PP: Động não.
HT: cá nhân.
* Hoạt động 2: Đóng vai.( 15’)
PP: Đóng vai.
HT: nhóm, cá nhân, lớp.
* Hoạt động 3: Thảo luận.( 15’)
PP: Thảo luận.
HT: cá nhân, lớp.
- Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh về tim mạch.
. Cách tiến hành.
- Gv sử dụng Kỹ thuật khăn phủ bàn
- Gv tiến hành chia nhóm
- Gv yêu cầu mỗi Hs kể tên một vài bệnh về tim mạch mà các em biết. Ví dụ như: bệnh thấp tim, bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.
- Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của bệnh tim mạch.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm
- Gv nhận xét.
- Mục tiêu: Hs nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấm tm ở trẻ em.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi:
+ ở lứa tuổi nào hay bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật. Mỗi nhóm đóng một cảnh.
- Gv chốt lại
- Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ vào hình và nói về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bước 2: Làm việc cả lớp.L
- Gv gọi một số cặp lên trình bày.
- Gv chốt lại: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày.
-Hs kể những bệnh tim mạch.
Hs đọc.
-Hs thảo luận.
-Hs đóng vai.
-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát hình và nói.
-Hs lên trình bày.
 5 . Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiêm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ năm , ngày 15 tháng 9 năm 2011
Tiết 10
Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
Kỹ năng: - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
c) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. ( KNS + BVMT)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 22, 23.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Phòng bệnh tim mạnh.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
HT -PP	
Việc của thầy
 việc của trò
* Hoạt động 1: Quan sát, thảo luận.( 15’)
PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận.
HT: Nhóm, lớp.
* Hoạt động 2: Thảo luận.( 20’)
PP: Thảo luận.
HT: Cá nhân, nhóm.
- Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
1. Đặt vấn đề:
- Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Mỗi bộ phận làm nhiệm vụ gì?
2. GV yêu cầu hS nêu các bộ phận và nhiệm vụ của từng bộ phận?
3. Yêu cầu HS chia sẽ cùng các bạn trong bàn?
4. Yêu cầu HS trình bày kết quả.
5. GV ghi nhận kết quả của HS
6. GV tổ chức kiểm chứng bằng các hình trong SGK.
7. Yêu cầu báo cáo kết quả kiểm chứng.
8. Tổ chức cho HS nhận xét.
9. GV kết luận rút ra bài học
10. Hoàn thiện nội dung
- Gv chốt lại: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Mục tiêu: Hs hiểu cấu tạo, nhiệm vụ của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của GV
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Gv yêu cầu mỗi nhóm lên trình bày.
- Gv chốt lại:
+ Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại ra ngoài tạo thành nước tiểu.
+ Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bọng đái.
+ Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
+ Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu ra ngoài.
- HS ghi ý kiến vào vở thực hành.
- HS nêu các hoạt động
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu kết quả
-
- HS quan sát
- HS nêu lại
- HS nhận xét
- HS ghi nhớ
-Hs quan sát hình.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
-Hs lắng nghe.
 5 . Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Nhận xét bài học.
	Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docthang 1.doc