I. Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong sgk)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 13 Ngày soạn:19/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010. Giáo dục tập thể: Chào cờ đầu tuần Trưởng khu soạn Tập đọc- kể chuyện người con của tây nguyên I. Mục đích- yêu cầu: A. Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong sgk) B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Tập đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - 1 HS đọc lại - GV hướng dẫ cách đọc bài + HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: GV hướng dẫn đọc từ bok( boóc). - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3. - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2. 3.3 Tìm hiểu bài; + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. + ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì? - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc. + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà + Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu. + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ 3.4 Luyện đọc bài. + GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS chú ý nghe. + GV gọi HS thi đọc - 3,4 HS thi đọc đoạn 3. - 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của bài + GV nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "Người con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện. 2. Hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật. - GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu + Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? -> Nhập vai anh Núp - GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh Thế, 1 người làng Kông Hoa. + HS chú ý nghe + HS chọn vai suy nghĩ về lời kể + Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trước lớp -> HS nhận xét bình chọn -> GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. Toán Tiết 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo. - Bồi dưỡng cho HS lòng ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm 2cm - Tóm tắt: B A C D 6cm + HS chú ý nghe - HS nêu lại VD + Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? -> HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần) - GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD - GV gọi HS nêu kết luận. -> HS nêu kết luận + Thực hiện phép chia + Trả lời * Giải thích bài toán - GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe + HS nhắc lại - GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số: 3.3 HD HS làm bài tập Bài 1 (61): - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn -> GV nhận xét bài Bài 2 (61): - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - Bài toán phải giải bằng mấy bước? + 2 bước - HS giải vào vở. - GV yêu cầu HS gải vào vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: Đáp số: Bài 3 (61): a,b - Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả + HS làm miệng -> nêu kết quả VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết: số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại cách tính? - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 20/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010. Chính tả: (Nghe- viết) Đêm trăng trên hồ tây I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu ( BT2). - Làm đúng BT (3) a/b. - GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ MT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3. Hướng dẫn HS viết chính tả a) Chuẩn bị - GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên Hồ Tây" + HS chú ý nghe + 2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày bài. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Em có yêu mến cảnh đẹp đó không? em phải làm gì cho cảnh đẹp đó đẹp hơn ? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy + Bài viết có mấy câu? -> 6 câu + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + HS nêu. - GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng -> GV sửa sai cho HS. b) GV đọc bài + HS viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn cho HS. c) Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm -> Nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải + Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT + HS làm bài cá nhân - GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét a) Con suối, quả dừa, cái giếng 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập đọc Cửa tùng I. Mục đích- yêu cầu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.(trả lời được các CH sgk) - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên tự hào về quê hương đất nước có ý thức tự giác BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài : 3.2 Luyện đọc a) GV đọc toàn bài: - Hướng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ những câu văn dài. - HS đọc trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2 - Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh, Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền Nam Bắc - HS nghe - Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm, màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao - Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"? -> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Em thấy bãi biển của tùng đep ntn?ý thức của em thế nào với cảnh đẹp đất nước ? -> Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc. 3.4 Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn - GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài -> GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. ______________________________________ Toán:Tiết 62 luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn. hai bước tính II. Đồ dùng dạy học SGK III. Các hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải làm thế nào? (1HS) -> GV + HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu - HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn 1/4 1/3 1/8 1/5 1/10 -> GV nhận xét + HS nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. + HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải. Bài giải Bò có số con là: 28 + 7 = 35 (con) Bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) vậy số trâu bằng số bò Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở. - GV theo dõi HS làm -> GV gọi HS đọc bài làm + HS phân tích làm vào vở. Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt -> GV nhận xét -> HS nhận xét Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu + HS làm bộ đồ dùng -> GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - N ... ững chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ, chữ đầu của các dòng thơ + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? -> Viết cách lề trang giấy 1 ô li - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày - GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi - HS luyện viết vào bảng con b) GV đọc bài: - HS viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. c) Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV chữa lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào nháp. - GV gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau -> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng Bài tập 3a: - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV chia bảng lớp làm 3 phần - 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả -> GV nhận xét -> HS nhận xét a. Rá: Rổ rá, rá gạ Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hộiTiết 25: một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia hoạt động đó. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 48, 49 (SGK) - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: - Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học. - Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó. *Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48, 49 (SGK) sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. + HS quan sát sau đó hỏi và trả lời theo cặp. - Bước 2: GV gọi HS hỏi và trả lời. + 3 -> 4 cặp hỏi và trả lời trước lớp VD: Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt đông gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? - GV nhận xét. -> HS nhận xét * Kết luận: HĐ ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí,văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, tưới hoa 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm. + Các nhóm nhận phiếu, thảo luận để điền vào phiếu. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày kết quả. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -> GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS và các nhóm vừa đề cập đến. - Bước 3: GV nhận xét về thái độ, ý thức của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ. + HS chú ý nghe. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 23/ 11/ 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010. Thể dục Tiết 26: ôn bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: “đua ngựa”. ( Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn: viết thư I. Mục đích- yêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. - Rèn cho HS kĩ năng viết câu văn hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK) III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý + BT yêu cầu các em viết thư cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống. -> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở miền nào? + Mục đính viết thư là gì? - Làm quen với bạn, cùng thi đua học tốt + Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt. + Hình thức của lá thư như thế nào? -> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81) + Hãy nêu tên, địa chỉ người em viết thư? - 3 -> 4 HS nêu. b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý. - Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. -> GV nhận xét sửa sai cho HS. c) HS viết thư. - HS viết thư vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. - GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc thư của mình -> HS nhận xét -> GV nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - GV biểu dương những bài viết hay. - về nhà chuẩn bị bài sau Toán:Tiết 65: gam I. Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc bảng nhân 9 ( 3 HS) -> HS + GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Giới thiệu về gam - Hãy nêu đơn vị đo lường đã học. -> HS nêu kg - GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam. + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng + Gam viết tắt là g. - HS chú ý nghe 1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại. - GV giới thiệu quả cân thường dùng - HS quan sát - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ - GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả. -> HS quan sát 3.3 HD HS làm bài tập Bài 1 (65): - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường + Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? -> Hộp đường cân nặng 200g + Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g + Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g. + Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g -> GV nhận xét từng câu trả lời. Bài 2 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời. + Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g + Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g. -> GV nhận xét. Bài 3 (66): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 4: (66) - 2 HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đáp số: 397 (g) - > GV nhận xét Bài 5: (66) HSKG - 2 HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài Bài giải 4 túi mì chính cân nặng là. 210 x 4 = 480 (g) Đáp số: 480 (g) - GV nhận xét -> HS nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội:Tiết 26: không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình 30 - 31 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ) -> HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. * Tiến hành: - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn. VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm - Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét - 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời -> HS nhận xét. * Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * Tiến hành: - Bước 1: + GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét. - Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi. - Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể. -> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. -> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn. - Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. -> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi * Kết luận (SGK) 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Sách vở đầy đủ, sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - ý thức học tập tốt, chăm học. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do: không - ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Chiến. - Còn lười học: Hiền, Linh, Niên 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm ngày nhà giáo VN Đồng thanh, cá nhân. Hát + biểu diễn. GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: