Mục đích- yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
Tuần 16: Ngày soạn:10/12/2010. Ngày giảng: Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010. Giáo dục tập thể: Chào cờ đầu tuần Trưởng khu soạn Tập đọc - Kể chuyện: Đôi bạn I. Mục đích- yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. B. Kể chuyện: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? (2HS) - Nhà Rông được dùng để làm gì ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - gb 3.2 Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. GV hướng dẫn cách đọc - 1 HS đọc lại b. GV HD đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. - 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3. 3.3 Tìm hiểu bài: - Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc. - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp. - ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trượt, đu quay - ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé. - Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác.. - Em hiểu câu nói người bố Thành như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ? - Gia đình Thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi. 3.4 Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3: - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện. 1. GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý. - HS nhìn bảng đọc lại - GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1 - GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: * Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Toán:Tiết 76 Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - Vận dụng làm tính và giải toán thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? (1HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1: (77) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng phụ Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 - GV nhận xét, chữa bài Tích 972 972 600 600 Bài 2: (77) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu - HS làm vaò bảng con 684 6 845 7 630 9 08 114 14 120 00 70 - GV nhận xét, sửa sai 24 05 0 0 0 0 5 Bài 3: (77) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán. - HS làm vào vở. Bài giải - GV bao quát lớp. Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) - GV chấm, chữa bài. Đáp số: 32 cái máy bơm Bài 4: (77) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần. - HS làm SGK - chữa bài. Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 1 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 11/ 12/ 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010. Chính tả (nghe viết) Đôi bạn I. Mục đích- yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập (2)a/b. - GD HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - GV đọc: Khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 3.2 Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm. - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3.3 HD làm bài tập Bài 2(a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS thi làm bảng phụ - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự, chầu hẫu, ăn trầu 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc Về quê ngoại I. Mục đích- yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng 10 dòng thơ. - Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn. Thấy được môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp và đáng yêu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn) - Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - gb 3.2 Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại b. GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3.3 Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn ở đâu? - ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. 3.4 Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS - GV gọi HS liên hệ - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ToánTiết 77 Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu: - HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Làm quen với biểu thức. GV viết bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; * Giá trị của biểu thức. - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 3.3 Thực hành: Bài 1 (78): - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HD HS làm bài - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: (78): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm SGK 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thủ công: Tiết 16 Cắt, dán chữ e I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E - Kẻ cắt, dán được chữ E các nét tương đối thẳng đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. GV chuẩn bị: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ E cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ E - Giấy TC, thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động: T/G Nội dung H/Đ của thầy H/Đ của trò 5' 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ E + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau - HS quan sát - 1ô - Chữ E có 3 nét giống nhau 10' 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - GV hướng dẫn: - B ... viết : a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại - HS nghe - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm. + Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Dòng 6 tiếng lùi vào 2 ô so với lề vở. - Dòng 8 tiếng lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền. - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. HD học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - HS ghi đầu bài - HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ. - HS gấp SGK, nhớ viết bài c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3.3 HD làm bài tập Bài 2: (a) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - 3 HS làm bảng phụ. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội : tiết31 Hoạt động công nghiệp, thương mại I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu lợi ích và tác hại của hoạt động công nghiệp, thương mại. - GD HS ý thức học tập tốt bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình trang 60, 61 (SGK) - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. * GV giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở Văn Bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. 3.3 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm * Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệp, ích lợi và tác hại của hoạt động đó. * Tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - Bước 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp - Theo em những hoạt động đó mang lại lợi ích và tác hại gì? - HS phát biểu 3.4 Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. * Tiến hành - Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo *Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại 3.5 Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hoạt động mua bán. * Tiến hành: - Bước 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua. - Bước 2: - 1 số nhóm đóng vai - GV nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày soạn: 14/ 12/ 2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010. Thể dục: Tiết 36 Ôn bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ. (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn Nghe- kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn I. Mục đích- yêu cầu: - Nghe- kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên.BT1 - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn theo gợi ý.BT2 - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD học sinh làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. + Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - HS nghe - 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - HS nghe - 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - HS nhận xét, bình trọn - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán :Tiết 80: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - HS vận dụng làm tính và giải toán thành thạo. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động HS làm bài tập: Bài 1: (81) - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm nháp, chữa bài - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. a. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b. 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 126 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2 (81): - 2HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm vào bảng con a. 375 - 10 x 3 = 375 – 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 -20 35 Bài 3: (81): - 2HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS nêu cách tính ? - HS làm nháp, chữa bài - Yêu cầu làm vào nháp a. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: (81) HSKG - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS lên bảng lớp làm 50 + 20 x 4 80 : 2 x 3 90 39 130 11 x 3 + 6 70 + 60 : 3 120 68 81 - 20 +7 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội:Tiết 32 Làng quê và đô thị I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về làng quê và đô thị. - HS kể được về nơi mình đang sống. - Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và ghi lại kết quả theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + Hoạt động của người dân. - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. * Tiến hành: - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm - Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động1 để tìm ra sự khác biệt. Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày kết quả - 1 số nhóm trình bày theo bảng Nghề nghiệp ở quê Nghề nghiệp ở đô thị + Trồng trọt + + Buôn bán +.. Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và hoạt động nào. - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị - HS nghe * GV gọi HS nêu kết luận - 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại 3.4 Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của HS về đất nước. * Tiến hành: GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về nơi em đang sống - HS nghe - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài học ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Sách vở đầy đủ, sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - ý thức học tập tốt, chăm học. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do vẫn còn. - ý thức học tập chưa tốt điển hình như em : Chiến. - Còn lười học: Hiền, Linh, 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phương hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm ngày Quân đội nhân dân VN Đồng thanh, cá nhân. Hát + biểu diễn. GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: