Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tộc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dụng đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Tuần 27: Ngày soạn: 4/3/2011. Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011. Giáo dục tập thể: Chào cờ đầu tuần Trưởng khu soạn Tập đọc - kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T1) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tộc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dụng đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh(SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp). - GV yêu cầu - từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. c. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động - HS nghe. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp nhau đọc từng tranh. - 1 -> 2 HS kể toàn chuyện. -> GV nhận xét, ghi điểm. VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc kể chuyện Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T2) I. Mục tiêu: - Mưc độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hoá, Các cách nhân hoá. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ - Bảng lớp chép bài thơ em thương III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1, Bài tập 2. - HS nghe - 2HS đọc bài - HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c - GV yêu cầu HS: - HS trao đổi theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngũ b. nối Làn gió Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây Giống một người gầy yếu Sợi nắng Giống một bạn nhỏ mồ côi c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét - nêu những HS chưa đạt - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 131: Các số có năm chữ số I. Mục tiêu: - Biết các hàng; hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản(không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng của số có 5 chữ số. - Bảng số trong bài tập 2 - Các thẻ ghi số III. Các HĐ dạy - học: 1.Kiểm tra bài cũ: Bài tập VN của HS 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số. * HS nắm được cách đọc và cách viết. a. Giới thiệu số 42316 b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ? - Có bốn chục nghìn - Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu nghìn ? - Có 2 nghìn - Có bao nhiêu trăm ? - Có 3 trăm - Có bao nhiêu chục, ĐV ? - Có 1 chục, 6 đơn vị - GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số - 1HS lên bảng viết c. Giới thiệu cách viết số 42316 - GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ? - 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216 - HS nhận xét + Số 42316 là số có mấy chữ số ? - Số 42316 là số có 5 chữ số + Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ? - Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Nhiều HS nhắc lại d. Giới thiệu cách đọc số 42316 + Bạn nào có thể đọc được số 42316 - 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. + Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau. - Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết. - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn. - GV viết bảng 2357 và 3257 8795 và 38795 3876 và 63876 Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5 * Bài 1: Chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK - HS làm bài + 24312 - GV gọi HS đọc bài + Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - HS nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào SGK - HS làm bài: + Viết Đọc 35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu - GV nhận xét 15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đọc theo cặp - GV gọi HS đọc trước lớp - 4 - 5 HS đọc trước lớp + Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. + Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy.. + Ba nghìn một trăm mười sáu. + Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. - GV nhận xét - HS nhận xét c. Bài 4: HSKG - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm SGK. - GV gọi HS nêu kết quả - 3HS nêu kết quả + 80000, 90000 + 25000, 26000,27000 - GV nhận xét. + 23300, 23400. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Ngày soạn: 5/3/2011. Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Chính tả Ôn tập và kiểm tra giưa học kì II (t3) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ởT1. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2( về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc - Bảng lớp viết ND cần báo cáo. III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. KT tập đọc (1/4 số HS). Thực hiện như T1 c. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20) - GV hỏi: - Những điểm khác là: + Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? -> Người báo cáo là chi đội trưởng + Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua - GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." + Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ - HS làm việc theo tổ theo ND sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo - GV gọi các nhóm - Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (T4) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ởT1. - Nghe - viết đúng bài CT khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát BT2.. II. Đồ dùng - dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III. Các HĐ - dạy học 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) Thực hiện như T1 c. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều - HS nghe - 2HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài thơ: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? -> Chiều từ mái rạ vàng Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? -> Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. * Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? -> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô - GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn. - HS luyện viết trên bảng con. -> GV quan sát sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết bài vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài viết - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - HS nghe - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán Tiết 132: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. - Biết thứ tự của các số có 5 chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000->19000 ) vào dướ mỗi vạch của tia số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết ND bài 3, 4 III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: + GV đọc 73456, 52118 (HS viết) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: : Thực hành 1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. a. Bài 1 ( 142) - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS làm bảng Viết đọc 45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm mười ba 63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt 47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba mươi năm - GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét - 3HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài 2: (142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm + 27155 + Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một + 89371 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc -> GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. b. Bài 3: *Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526. - 1HS lên bảng làm b. 48185, 48186, 48188, 48189. c. 81318, 81319; 81320; 81322, 81223. - GV gọi HS đọc bài - 3 -4 HS đọc bài - nhận xét c. Bài 4 (142):Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả 12000; 13000; 14000; 16000; 17000; 18000; 19000. -> GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thủ công Tiết 27: Làm lọ hoa gắn tường (t3) I. Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đói. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình - Giấy thủ công, keo, bìa III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD học sinh thực hành. T/G Nội ... tiết 1 ôn tập). II.Đồ dùng dạy học: Nội dụng KT - giấy KT III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.HD học sinh KT. - GV đọc đề chép bảng. A. Đề bài I. Đọc thầm bài " Nhà ảo thuật" II. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. 1. Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật ? a. Vì không thích đi xem ảo thuật b. Vì bố đang nằm bệnh viện. c. Phải đi học bài. 2. Hai chị em gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? a. Bán vé giúp nhà ảo thuật. b.Mua đồ ăn giúp nhà ảo thuật. c. Mang đồ đạc đến rạp xiếc. 3. Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? a. Vì buồn ngủ . b. Vì sợ lạc đường về. c. Vì nhớ lời mẹ dặn. 4. Nhưng chuyện gì sảy ra khi mọi người uống trà ? a. ảo thuật ra hai cái bánh, chú thỏ trắng mắt hồng. b. ảo thuật ra ba cái bánh, chú thỏ trắng mắt nâu. c. ảo thuật ra bốn cái bánh, chú thỏ trắng mắt xanh. II. Đáp số và HD chấm Câu 1: (ý b): (1đ) Câu 2: (ý c): (1đ) Câu 3: (ý c): (1đ) Câu 4: (ý a): (1 đ) 3.Củng cố dặn dò: - Thu bài KT, nhận xét giờ. - HD về nhà. Tự nhiên xã hội Tiết 53: Chim I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. - HS biết: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin: quan sát so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim. Kĩ năng hợp tác: tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trương tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1.Đồ dùng:- Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. 2.Phương pháp:- Thảo luận nhóm, sử lí thông tin, giải quyết vấn đề III. Các HĐ dạy học: 1. kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các bộ phận của cá ? - Nêu ích lợi của cá ? 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng. - Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim? - Nhiều HS nêu * Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được. + GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? - HS thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp. - Đại diện nhóm thi dẫn thuyết. * GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi: 3. Dặn dò; - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Ngày soạn: 8/3/2011. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011. Thể dục: Tiết 54: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. (GV bộ môn soạn giảng) Tập làm văn Kiểm tra viết (chính tả + TLV) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II. - nhớ viết đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 65 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuoi). - Viết được văn ngắn có nội dung liên quan đến những chue điểm đã học. II. Đồ dùng dạy học: Đề kiểm tra - Giấy KT III;Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cú. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài b.GV đọc đề và chép đề lên bảng. A. Đề bài: I. Chính tả (nghe viết) Bài: Em vẽ Bác Hồ. ( Từ đầu.... khăn quàng đỏ thắm) II. Tập làm văn: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. B. Đáp án: I. Chính tả (5đ) - Bài viết không mắc lỗi CT, chữ viết rõ ráng, trình bày đúng một đoạn văn, đoạn thơ. - Sai mỗi lỗi CT trừ 0,5 đ - Sai cỡ chữ, trình bày bẩn trừ 1đ. II. Tập làm văn (5đ) - viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, ngắn gọn, đủ ý, trình bày đẹp. c.HS làm bài Kiểm tra GV bao quát lớp. 3.Củng cố dặn dò: - Thu bài , nhận xét giờ. - HD về nhà. Toán Tiết 135: Số 100000 - luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn - một chục vạn ) - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số. - Nhận biết được số 100 000 là số liền sau 99 999 II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ gi số 10 000 III. Các HĐ dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134) HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu số 100 000 * HS nắm được số 100 000 (hay 1 trăm nghìn) - GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000 - HS thao tác theo yêu cầu của GV + Có mấy chục nghìn - Có 8 chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước - HS thao tác + 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? - Là chín chục nghìn - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước - HS thao tác + 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ? - Là mười chục nghìn - GV hướng dẫn cách viết: 100.000 + Số 100 nghìn gồm mấy chữ số -> gồm 6 chữ số - GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. - Nhiều HS nhắc lại Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về viết số * Bài 1 (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000 b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000 - GV gọi HS đọc bài c. 18300, 18400, 18500, 18600. - GV nhận xét d. 18237; 18238; 18239, 18240 * Bài 2: (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000. - GV gọi HS nhận xét GV nhận xét * Bài 3: (146) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39999 40000 b. Bài 4 (146) * Củng cố giải toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi 3: Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội Tiết 54: Thú I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số laòi thú. - HS biết: Kĩ năng kiên định: xác định giá trị: xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.Kĩ năng hợp tác: tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở đia phương. - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trương tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học 1.Đồ dùng: - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm III. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bộ phận của 1 con chim ? - Tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK - HS quan sát theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày -> Nhận xét + Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú -> HS nêu - nhiều HS nhắc lại * Kết luận: Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà * Tiến hành - GV nêu: + Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ? + ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường choc chúng ăn gì? * Kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng - Bò con được nuôi lấy thịt, sữa c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích * Tiến hành - Bước 1 + GV yêu cầu - HS lấy giấy,bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích - Tô màu - Bước 2: Trình bày. - HS dán bài của mình lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - đánh giá. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Giáo dục tập thể Sinh hoạt lớp cuối tuần I. Mục tiêu: - HS nhận ra được những ưu điểm và khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. II. Nội dung: 1. ổn định: 2. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của HS. a. Ưu điểm: - Đi học đúng giờ. - Sách vở đầy đủ, sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, guốc dép đầy đủ. - Đa số các em ngoan, lễ phép. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - ý thức học tập tốt, chăm học. b. Nhược điểm: - Nghỉ học không lý do vẫn còn. - Còn mất trật tự trong lớp . 3. Đánh giá kết quả học tập : - Thực hiện tốt các nhiệm vụ của HS. - Kết quả học tập theo chủ điểm đạt kết quả tốt. 4. Phơng hướng: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã có. - Chấm dứt việc nghỉ học không có lí do và mất trật tự trong lớp. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phát động phong trào thi đua học tập và lao động lập thành tích chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3 5. Văn nghệ: Hát về chủ điểm mừng Đảng, Bác Hồ, đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí Minh. GV nhận xét chung
Tài liệu đính kèm: