Giáo án tổng hợp Tuần thứ 28 - Lớp 3 năm học 2012

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 28 - Lớp 3 năm học 2012

Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5chữ số

- Bài tập ở lớp : 1,2,3,4( a )

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1- Kiểm tra bài cũ : 4 phút

 Tìm số liền trước và liền sau của các số : 3243 ; 5410 ; 3759

 2- Dạy bài mới : 30 phút

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 28 - Lớp 3 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, 19 tháng 3 năm 2012
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
..
	..
..
..
..
..
	..
TOÁN
Tiết 136 : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I- MỤC TIÊU :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5chữ số
- Bài tập ở lớp : 1,2,3,4( a )
II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1- Kiểm tra bài cũ : 4 phút 
	Tìm số liền trước và liền sau của các số : 3243 ; 5410 ; 3759 
	2- Dạy bài mới : 30 phút 
1- Củng cố qui tắc so sánh trong phạm vi 100000
a-Giáo viên viết lên bảng 
 999.. 1012 rồi yêu cầu học sinh so sánh 
+ Nhận xét : 999 có chữ số ít hơn 1012 nên 999 < 1012 
+ Giáo viên viết : 9790 9786 yêu cầu học sinh so sánh 
b- Nhận xét: Hai số có chữ số bằng nhau ta so sánh từng cặp :
Chữ số hàng nghìn đều là 9
Chữ số hàng trăm đều là 7
Chữ số hàng chục có 9 > 8 
 Vậy 9790 > 9786
2- Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000
Ví dụ 1 : So sánh số 100 000 với 99 999
Vì 100000 có nhiều chữ số hơn 99999 nên 
 100 000 > 99 999
Ví dụ 2 : So sánh số 76200 và 76199 
-> so sánh từng cặp như sách GK 
3- Thực hành : 
Bài ï 1 ( TB)
- Cho học sinh làm vào vở 
Bài 2 ( K ) GV cho HS tự làm tiếp bài , rồi cả lớp kiểm tra bài 
Bài 3 ( TB ) GV cho HS làm bài , sau đó cho HS nêu kết quả 
Bài 4 (G) HS nêu yêu cầu và tự làm bài 
- Nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- Lên bảng so sánh 
 4589 < 10001
 8000 . (=)  7999 + 1
 3527 (> ) 3519 
 35726 > 35 275
 99999 < 100000
 86573 < 96573
- Hai học sinh lên bảng làm 
- Học sinh còn lại làm vào nháp 
a-) số lớn nhất : 92368
b-) số bé nhất : 54307
- HS tự làm bài và nêu kết quả 
 5258; 16999; 30620 ; 31855
 76253 ; 65372 ; 56372; 56327
 4- Củng cố – dặn dò: 3 phút 
	- Muốn so sánh hai số em cần xem gì trứơc 
- Dặn về nhà xem lại bài và làm bài 2.
- GV nhận xét tiết học .
MỸ THUẬT
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 55 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.MỤC TIÊU : 
 + Tập đọc
 	- Đọc rành mạch , trôi chảy , biết phân biết lời đối thạo giữa Ngựa Cha và Ngựa Con 
	- Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo( Trả lới được các câu hỏi trong SGK)
 + Kể chuyện:
	- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
	- HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa 
* KNS: Tự nhận thức ( PP : Hỏi đáp trước lớp )
 II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1- Kiểm tra : 
 2- Bài mới: 35 phút 
 1-Giới thiệu bài 
 2- Luyện đọc: 
a-GV đọc mẫu bài tập đọc , chú ý cách ngắt giọng của từng đoạn 
Đoạn 1 : Giọng sôi nổi hào hứng 
Đoạn 2 : Giọng âu yếm, ân cần , tự tin 
Đoạn 3 : Gọng chậm rõ ràng
Đoạn 4 : 3 câu đầu đọc nhanh và hồi hộp. Các câu còn lại đọc chậm giọng nối tiếp 
2) GV hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu .Hướng dẫn HS luyện đọc đúng từ cần phát âm 
- Đọc từng đoạn trước lớp . Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ở phần chú giải 
3-Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?(K)
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+Ngựa cha khuyên ngựa con điều gì? (TB)
+Ngựa con làm gì khi nhận lời khuyên của cha?(K)
- Một HS đọc đoạn 3 và 4 . 
+Ngựa con đã chạy như thế nào trong hai vòng đua ?(K)
+Vì sao ngựa con không đạt kết quả hội thi?(G) 
+ Ngựa con rút ra bài học gì ?(G)
- Tìm nội dung bài
d-). Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu laị đoạn văn 
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm
- HS theo dõi bài và đọc thầm theo
-Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau cho đến hết 
- Đọc nối tiếp từng đoạn truyện
- Luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán.Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy bóng mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với bờm dài được chảy chuốt ra dáng 1 nhà vô địch
- Hãy đêùn bác thợ rèn đểû xem lại bộ móng, nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp 
- Ngựa con ngúng nguẩy và đáp đầy tự tin: Cha yên tâm đi , móng của con chắc lắm .Con nhât định sẽ thắng .
- Ngựa con đã dẫn đầu băøng những bước chạy khỏe khoắn
- Vì chuẩn bị cho hội thi không chu đáo và không chú ý đến bộ móng của mình 
- Đừng bao giờ chủ quan , cho dù đó là việc nhỏ nhất 
- Vài học sinh đọc lại
- Thi nhau đọc diễn cảm
- Nhận xét bạn đọc hay
 KỂ CHUYỆN 20 phút 
1. GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn câu chuyện bằng lời của ngựa con 
2- Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời của Ngựa con .
-GV hướng dẫn HS quan sát từng tranh trong SGK nói nhanh nội dung từng tranh:
+ Tranh 1 : Ngựa Con mãi mê soi bóng mình dưới nước .
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
+ Tranh 3: Cuộc thi . Các đối thủ đang ngắm nhau .
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏnh móng .
- Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài tập và mẫu .Sau đó giải thích cho các bạn rõ : Kể lại bằng lời của Ngựa con là như thế nào ?
- Bốn HS thi nhau kể chuyện theo lời ngựa con 
- Một HS kể toàn bộ câu chuyện 
- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất .
 4. Củng cố – dặn dò: 4 phút 
-Vì sao Ngựa con thất bại ?Qua thất bại đã rút ra bài học gì ?
- GDBVMT : Cuộc hạy đua trong rừng của các con vật thật đáng yêu , câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng 
- Dặn HS về nhà tập kể lại
- GV nhận xét tiết học 
Thứ ba , ngày 20 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I- MỤC TIÊU :	
 	- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài 
	- Làm đúng bài tập 2b
II-CHUẨN BỊ : 
	- Bài thơ chép sẵn ở bảng 
III - HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1- Kiểm tra: 4 phút 
 - Cho HS lên bảng viết các từ : Mêng mông, bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh 
 2-Bài mới :30 phút 
1-Giới thiệu bài :
2- Hướng dẫn HS nghe viết :
a- Hướng dẫn chuẩn bị :
- GVđọc cả bài viết 
Giúp học sinh nắm nội dung bài . Hỏi : 
+Ngựa con chuẩn bị như thếnào ?(K)
+Bài học mà Ngựa con rút ra là gì ? (G) 
+ Đoạn văn viết có mấy câu ? (TB) 
+ Những chữ nào viết hoa ?(TB)
Hướng dẫn viết từ khó :
- Nêu từ khó : nguyệt quế , khỏe, giàng 
b- GV đọc cho HS viết chính tả 
 - Nhắc nhở cách ngồi 
c- Chấm chưã bài 
- Cho học sinh bắt lỗi và HD cách bắt lỗi 
- Thu và chấm điểm 
- Nhận xét bài chấm
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
- Cho học sinh lên bảng làm bài
 - HS theo dõi bài, chú ý các từ khó 
 - 2 học sinh đọc lại bài chính tả
- Ngựa con vốn khỏe mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dứơi suối –
- Đừng bao giờ chủ quan 
- Có 3 câu 
- Viết vào bảng con 
- Đọc lại bài 
- Viết bài vào vở 
+ Bắt lỗi chính tả
Nêu yêu cầu của bài tập 2b
- Hai HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Một số HS đọc đoạn văn sau hki đã điền đủ chữ cái và dấu thanh 
Lời giải :
Tuổi, nở, đỏ , thẳng, vẻ, của, dũng , sĩ 
4- Củng cố dặn dò : 3 phút 
- Hai học sinh đọc lại bài tập 2 b vừa làm 
- Giáo dục HS 
- Nhận xét tiết học , dặn học sinh về viết lại cho đúng các từ đã viết sai
..
TOÁN
Tiết 137: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : 
	- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
	- Biết só sánh các số 
	- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm)
	- Bài tập ở lớp : 1,2(b) 3,4,5
II-CHUẨN BỊ :
	- Mảnh bìa có viết sẵn các số từ 0,1,23,.,8,9
III- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 
	1- Kiểm tra bài cũ : 4 phút 
	- So sánh các số sau : 3245 3425 ; 5463 5364 ; 8795 7382
	- Tìm số bé nhất và lớn nhất trong các số sau :
	2435 ; 2453 ; 4325 ; 4532 
	2- Dạy bài mới : 30 phút 
Bài 1 : ( K ) Nêu yêu cầu 
- GV chép đề bài dãy đầu tiên lên bảng , nêu yêu cầu đề bài . GV cho HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo .
Bài 2( b) : ø (K) GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS nêu cách làm phần b
- Cho học sinh làm vào vở 
Bài 3 : ( G)
Tính nhẩm và viết ngay kết quả vào SGK . Sau đó yêu cầu HS đọc lại kết quả 
Bài 4 : ( TB )Hướng dẫn cho học sinh làm bài 
Bài 5: ( G) Đặt tính và làm tính 
- HS nêu yêu cầu 
- HS tự viết các số vào SGK , 1 HS lên viết kết quả lên bảng .
- Cả lớp nhận xét 
- Nêu yêu cầu 
- Làm vào vở 
b-) 3000 + 2 = 3200
 6500 + 200 > 6621
8700 - 700 = 8000
9000 + 900 < 10000
- Cho làm vào SGK 
- 4 học sinh lên bảng làm 
- HS đọc yêu cầu và làm bài miệng 
+ Số lớn nhất có năm chữ số là : 99999
+ Số nhỏ nhất có năm chữ số là 10 000
a-) 3254 8326
 +2473 - 4916
 5727 3410
b-) 8460 6 1326
 24 1410 x 3
 06 3978
 00
 0
4- Củng cố dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét tiết học 
ÂM NHẠC
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 55 : THÚ ( tt)
I-MỤC TIÊU : 
	- Nêu được lợi ích của thú đối với con người.
	- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chi được các bộ phận bên ngaoi2 của một số loài thú 
	- Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .(KG)
	- Nêu được một số ví dụ vè thú nhà và thú rừng (KG) 
* BVMT: Có ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm nhằn duỳ trì nói giống 
* KNS : Kỹ năng kiên định ( PP : Thảo luận nhóm )
II-CHUẨN BỊ : ... Mục tiêu : Học sinh biết quan tâm tìm hiểûu thực tế sử dụng nứơc nơi mình ở 
+Tiến hành :
1- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các lớp thảo luận .Nội dung :
+ Nứơc sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa , hay đủ ?
+ Nứơc sinh hoạt nơi em đang ở là sạch hay bị ô nhiểm ?
+ Nơi em đang sống, mọi người sử dụng nứơc như thế nào?(tiết kiệm hay lãng phí) 
+ Kết luận : Tổng kết ý kiến , khen ngợi những học sinh đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước
Tổ chức theo nhóm và xem tranh 
- Gọi 1 số em trả lời 
- Thảo luận nhóm nhận xét những việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao ? Nếu em sẽ ở đấy em làm gì ? Vì sao ?
- Trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét
- Thảo luận nhóm theo cậu hỏi của nhóm 
- Học sinh thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo 
Nhận xét
4. Củng cố – dặn dò: 3 phút 
-Nhà em sử dụng nứơc ở đâu ? ( sông hay nứơc máy ) ï 
- Nếu không có nước sạch thì cuộc sống sẽ như thế nào ?
-Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TẬP TOÁN 
ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
	1- Đọc các số sau : 14253 ; 2853 ; 12045 ; 46217 ; 20899 ( miệng )
	2- Viết các số sau : ( viết )
	a/ Mười sáu nghìn ba trăm sáu mươi bảy 
	b/ Ba mươi sáu nghìn đồng 
	c/ Bốn mươi hai nghìn ba trăm sáu mươi tám đồng 
	d/ Sáu chục nghìm ba trăm linh năm 
	3- Số ? ( Viết bảng )	
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
24150
17463
36279
65721
4- Một sân vận động có 8000 chỗ ngồi , đã có 6000 người đến xem bóng đá . Hỏi sân vận động còn bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi ?( viết )
	+ Cả lớp cùng làm các bài tập trên 
.
	Thứ ba : 16 - 3 - 2010
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
	( tiết 1 ) 
I-MỤC TIÊU : 
 - Biết cách làm đồng hồ để bàn 
 - Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối .
 - Với HS khéo tay : Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp 
II-CHUẨN BỊ : 
GV : Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công hoặc bìa màu + Đongà hồ để bàn 
 Tranh quy trình làm đồng hồ đeo tay 
HỌC SINH : giấy nháp, giấy màu , hồ dán, bút màu 
III-HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1- Kiểm tra : 2 phút 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 2 - Bài mới 30 phút 
a-) Giới thiệu bài 
Họat động1 : Hd học sinh quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy và đặt câu hỏi, nêu tác dụng từng bộ phận trên đồng như kim giờ , phút, giây , các số 
- Liên hệ so sánh hình dạng , màu săc , các bộ phận đồng hồ mẫu với đồng hồ trong thực tế 
+ Cho học sinh biết bộ phận bề mặt đồng hồ có mặt và khung và đế 
 Họat động2 : Giáo viên HD mẫu 
Bứơc 1 : Cắt giấy 
Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô , rộïng 16 ô để làm đế và khung dán mặt đồng hồ 
Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đở đồng hồ
Cắt tờ giấy trắng dài 14ô , rộng 8 ô làm mặt đồng hồ 
Bứơc 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ 
Làm khung đồng hồ 
+ Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24, rộng 16 ô , gấp đôi chiều dài , miết kỹ đường gấp 
+ Mở ra ,bôi hồ sau đó gấp đôi lại , ép chặt cho hai mặt dính vào nhau thành 1 hình 12 x 16 ô
+ gấp một cạnh rộng 2 ô theo dấu chấm ( để dán vào đế ) như vật ta sẽ có kích thứơc khung chữ nhật dài 16 ô , rộng 10 ô 
 - Làm mặt đồng hồ 
+ Lấy tờ gíấy ( 14 x 8 ô ) gấp làm tư để xác định tâm và 4 điểm theo dầu gấp viết các số 3,6,9,12 
+ Cắt dán kim giờ , kim phút, kim giây
+ Làm đế đồng hồ :
 Đặt tờ giấy (24 x16 ô ) theo chiều dọc , gấp từ dưới lên mỗii lần 6 ô , để có tấm bìa dầy với chiều rộng 6 ô, dài 16 ô 
- Gấp theo cạnh dài mỗi bên 1 ô ruỡi miết cho thẳng và phẳng , vuốt lại tạo thành chân đế đồng hồ 
+Làm chân đỡ đồng hồ 
- Đặt tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô, gấp lên 2 ô ruỡi . gấp thêm hai lần nữa ta có mãnh bì dài 10 ô, rộng 2ô ruỡi
- Bứơc 3 : Hòan chỉnh đồng hồ 
- Dán mặt đồng hồ vào khung 
- Dán khung vào chân đế 
-Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ 
Giáo viên tóm tắt lại các bứơc làm đồng hồ để bàn 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn 
- học sinh chú ý kim giờ ngắn hơn kim phút , kim phút ngắn hơn kim giây )
- Học sinh thực hiện tuần tự theo hướng dẫn của giáo viên 
4- Củng cố dặn dò : 3 phút 
-Cho HS nhắc lại qui trình làm đồng hồ, có mấy bứơc ? 
- Giáo dụcHS
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau .
LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
	Bài viết : Ngày mai, muôn thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.
	Ngựa Con thích lắm. Chú tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế. Chú sửa soạn không biết chán và mãi mể ngắm bóng mình dưới dòng suối trong veo. Hình ảnh chú hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch 
Luyện đọc đoạn 1 
Viết từ khó : muông thú, vòng nguyệt quế, sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp, chải chuốt 
Viết chính tả đoạn 1 
+ Nhóm HS TB viết từ khó 
+ Nhóm HS khá , giỏi viết chính tả 
	Thứ tư : 17 - 3 - 2010
LUYỆN TẬP LUYỆN TỪ CÂU
NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ 
Đọc đoạn thơ ( HS thảo luận nhóm để làm bài và sửa ở bảng )
Nước từ mương dưới
Dốc ngược đồng cao 
Nước đổ ào ào 
Máy bơm tài thật
	Lúa đang cơn khát
	Buồn thỉu buồn thiu
	Bỗng lúa cười reo
	Vui như ngày hội 
Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật được nhân hóa 
	2- Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau ( vở )
	a/ Lớp em đang tập múa để dự thi văn nghệ.
	b/ Để tiến bộ hơn nữa trong môn học toán, em cố gắng làm tốt các bài tập toán 
	c/ Đội bóng đá lớp em đang luyện tập tích cực để chuẩn bị thi đấu .
3-Đặt câu tả một con vật hoặc một đồ vật có dùng phép nhân hóa .( viết )
	+ Nhóm HS Tb làm các bài tập 1, 2
	+ Nhóm HS khá giỏi làm bài 1,2,3
..........................................................................................
Thứ năm : 18 - 3 - 2010
LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ
NHÌN BÀI CỦA BẠN 
Bài viết : 
Phong đi học về . Thấy em rất vui, mẹ hỏi ;
Hôm nay con được điểm tốt à ?
Vâng. Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ nhìn bài bạn Long . Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không đưo5c điểm cao như thế .
Mẹ ngạc nhiên:
Sao con nhìn bài của bạn ?
Nhưng thầy cô giáo có cấm nhìn tập bạn đâu! Chúng con thi thể dục ấy mà ! 
Đọc đoạn văn : Nhìn bài của bạn 
Tìm từ khó và luyện viết :bắt chước, ngạc nhiên, điểm tốt, chắc, 
HS luyện viết chính tả 
+ Nhóm HS TB tập chép 
+ Nhóm HS Khá, Giỏi viết chính tả 
................................................................................
LUYỆN TẬP TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ, GIẢI TOÁN 
Đặt tính rồi tính ( Viết )
4352 + 3263	b/ 8460 : 6
8326 - 4829	 1326 x 3
	2- Tìm X ( Viết )
	 X + 5241 = 7932	X – 636 = 5618
	 X x 3 = 3258	X : 5 = 2570
3-Một đội thủy lợi đào được một con mương dài 405m trong 3 ngày . Hỏi trong 8 ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương ?( Viết )
	+ Nhóm HS TB làm các bài tập 1, 3 
	+ Nhóm HS khá giỏi làm các bài tập 1,2,3
...........................................................................................
	Thứ sáu : 19 - 3 - 2010
LUYỆN TẬP TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ TIN THỂ THAO
Đọc đoạn 2 của bài Tin tập đọc thể thao ( tại cuộc họp ...thần thượng võ )
Trang 87 và trả lời các câu hỏi sau :
	a/ Bản tin này gồm mấy tin nhỏ ? đó là tin gì ?
	b/ Tóm tắt tin đó bằng một hoặc hai câu 
Viết vào chỗ trống một số ý nói về một trận thi đấu thể thao mà em được xem 
a/ Trận thi đấu môn thể thao.............................
b/ Trận đấu diễn ra ở đâu.., vàogiờ, ngày.thángnăm..
c/ Tên của hai đội ..
+ Nhóm HS TB làm các bài tập 1a và 2
+ Nhóm HS khá giỏi làm 2 bài 
.
LUYỆN ĐỌC 
Luyện HS đọc bài tập đọc : Cuộc chạy đua trong rừng và bài Cùng vui chơi
HS luyện đọc kết hợp tập trả lời câu hỏi của bài Cuộc chạy đua trong rừng 
HS khá giỏi đọc bài kết hợp tập kể kại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng , HSTB chỉ đọc bài lưu loát .
DUYỆT BGH
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 28.doc