Giáo án tổng hợp Tuần thứ 29 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 29 - Lớp 3 năm học 2010

Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biế số đo hai cạnh của nó.

 - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông.

II. Đồ dùng dạy học

 - Hình minh hoạ trong phần bài học SGK

 - Phấn màu

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1

 

doc 12 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 29 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 29 
 Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
 TiÕt 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biế số đo hai cạnh của nó.
	- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình minh hoạ trong phần bài học SGK
	- Phấn màu
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 4/151
- Chấm 10 vở bài tập ở nhà
* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ biết cách tính diện tích của một số hình chữ nhật.
2. Xây dựng quy tắc diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh mang 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK.
- Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông ?
* Giáo viên hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
* Giáo viên hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
* Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
* Giáo viên hỏi: Muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào ?
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Bài 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
* Giáo viên nhận xét cho điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý. 
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài 3/152
* Bài sau: Luyện tập
- 3 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh nhận đồ dùng
- Gồm 12 hình vuông
- Học sinh trả lời theo cách tìm của mình ( Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 )
- Được chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông )
- Mỗi ô vuông là 1cm2
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2
- Học sinh dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Học sinh thực hiện 4 x 3 = 12 ( Học sinh có thể ghi đơn vị của kết quả là cm )
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( Cùng đơn vị đo )
- Học sinh nhắc lại kết luận
- Bài tập cho chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình.
- 1 học sinh nhắc lại trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào SGK
- Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
 - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:.?cm
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5 = 70 ( cm2 )
 ĐS: 70 cm2
 Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
	TiÕt 142: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình vẽ trong bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 141
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
* Giáo viên nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình chữ nhật có kích thước cho trước.
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1
* Giáo viên hỏi: Bài cho kích thước của hình chữ nhật như thế nào ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình H
- Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét cho điểm
* Bài 3
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Đã biết số đo chiều dài chưa ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở học sinh còn chưa chú ý.
* Dặn học sinh về nhà xem lại bài
* Bài sau: Diện tích hình vuông
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét
- 2 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 8cm.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật.
- Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt:
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi:cm ?
Diện tích.cm ?
Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 ( cm2 )
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 40 + 8 ) x 2 = 96 ( cm )
 ĐS: 320cm2 ; 96cm
- Học sinh quan sát hình trong SGK
- Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và tính diện tích của hình H.
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ABCD và DMNP
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 ( cm2 )
Diện tích của hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 ( cm2 )
b. Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 ( cm2 )
 ĐS: a. 80 cm2 ; 160 cm2
 b. 240 cm2
- Một hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
- Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
- Chưa biết phải tính.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm 
Chiều dài: Gấp 2 chiều rộng
Diện tích:..?cm2 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50 ( cm2 )
 ĐS: 50 cm2
 - -------------------------------------------------
 Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
	TiÕt 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
	- Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét vuông.
II. Đồ dùng dạy học
	- Học sinh chuẩn bị một hình vuông kích thước 3cm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
* Giáo viên nhận xét
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng nhau học cách tính diện tích của hình vuông.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông đã chuẩn bị như phần bài học của SGK.
- Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
* Giáo viên hỏi: Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD:
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
* Giáo viên hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng – tim – mét vuông.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 3cm x 3cm.
* Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2 , 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể làm thế nào ?
* Giáo viên hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ?
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi của hình vuông.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào ?
- Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng – ti – mét vuông, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm
* Bài 3:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu quy tắc tính diện tích của hình vuông.
- Như vậy, để tính diện tích hình vuông chúng ta phải biết gì ?
- Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa ?
- Bài toán đã cho gì ?
- Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không ? Tính thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý.
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập luyện tập thêm.
* Bài sau: Luyện tập
- 2 em trả lời
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh nhận đồ dùng
- Gồm 9 ô vuông
- Học sinh trả lời theo cách tìm của mình ( Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3+ 3 + 3 + )
- Được chia làm 3 hàng
- Mỗi hàng có 3 ô vuông
- Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vu«ng )
- Mỗi ô vuông là 1cm2
- Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2 
- Học sinh dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm
- Học sinh thực hiện: 3 x 3 = 9 ( cm2 )
- Ta lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó.
- Học sinh nhắc lại kết luận SGK
- Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình.
- 1 học sinh nhắc lại trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- Một tờ giấy hình vuông có cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng – ti – mét vuông.
- Bài toán yêu cầu tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng – ti – mét vuông.
- Tính theo mi – li - mét
- Phải đổi số đo cạnh hình vuông, theo đơn vị xăng – ti – mét vuông.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
Cạnh dài: 80mm
Diện tích:cm2 ?
Bài giải
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 ( cm2 )
 ĐS: 64 cm2
- Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó.
- Tính diện tích của hình vuông
- Muốn tính diện tích của hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó.
- Chúng ta phải tính độ dài cạnh của hình vuông.
- Bài toán chưa cho biết độ dài cạnh.
- Cho chu vi của hình vuông.
- Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tóm tắt
Chu vi: 20cm
Diện tích:cm2 ?
Bài giải
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 ( cm )
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25( cm2 )
 ĐS: 25cm2
 -------------------------------------------------
 Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
	TiÕt 144: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài tập luyện tập thêm của tiết 143
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3
- Hình chữ nhật có kích thước như thế nào ?
- Hình vuông có kích thước như thế nào ?
- Hãy tính chu vi và diện tích mỗi hình, sau đó so sánh chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện tích hình vuông EGHI
- Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn những học sinh chưa hiểu cách làm.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
* Giáo viên nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích hình chữ nhật ABCD lại bé hơn diện tích hình vuông EGHI.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học.
* Dặn: Học sinh về nhà xem lại bài
* Bài sau: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm, 5cm
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Diện tích của hình vuông là:
7 x 7 = 49 ( cm2 )
b. Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2 )
- Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng hết 9 viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh 10cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
Bài giải
Diện tích của 1 viên gạch men là:
10 x 10 = 100 ( cm2 )
 Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 ( cm2 )
 ĐS: 900 cm2
- Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm.
- Hình vuông có cạnh là 4cm
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3) x 2 = 16 ( cm )
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 ( cm2 )
Chu vi của hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 ( cm )
Diện tích của hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 ( cm2 )
b. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI
 --------------------------------------------------
 Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
	TiÕt 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 ( cả đặt tính và thực hiện phép tính )
	- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên ra một số bài tập tính diện tích hình vuông cho học sinh làm.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000, sau đó áp dụng phép cộng để giải bài toán có liên quan.
2. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194
a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194
* Giáo viên nêu bài toán: Tìm tổng của hai số: 45732 + 36194
* Giáo viên hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194 chúng ta phải làm thế nào ?
- Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194
b. Đặt tính và tính: 45732 + 36194
- Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện: 45732 + 36194
- Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu ?
- Hãy nêu từng bước tính cộng: 45732 + 36194 
c. Nêu quy tắc tính
* Giáo viên hỏi: Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm thế nào ?
3. Luyện tập thực hành
* Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm
21954
64827
+
86781
12735
86149
+
98884
35864
37092
+
72956
 6829
72468
+
79297
* Bài 2
* Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách thực hiện tính cộng các số có đến năm chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài
64439
18257
+
82696
 6546
52819
+
59365
26734
35046
+
61780
6820
2475
+
9295
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn treê bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả tính.
* Bài 4
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề toán
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho học sinh nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng.
* Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 3/155
* Bài sau: Luyện tập
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Học sinh nghe giáo viên nêu yêu cầu
- Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- Học sinh tính và báo cáo kết quả
* Học sinh nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, hàng trăm thẳng với hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
- Bắt đầu cộng từ phải sang trái ( Từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghình, hàng chục nghìn )
- Học sinh lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, của phép cộng 45732 + 36194 như SGK để có kết quả như sau:
* 2 cộng với 4 bằng 6, viết 6
* 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1
* 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1
* 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
Vậy: 45732 + 36194 = 81926
- Muốn cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau:
+ Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + kẻ vạch ngang ngay dưới đó.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái ( Thực hiện tính từ hàng đơn vị )
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
- 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đoạn đường AB dài 2350, đoạn đường CD dài 3km. Hai đoạn đường này có chung một chiếc cầu từ C đến B dài 350m. Tính độ dài đoạn đường từ A đến D ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
* Ví dụ về lời giải
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 – 350 = 2000 ( m )
Đổi: 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 ( km )
 ĐS: 5km
- Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc