Giáo án tổng hợp Tuần thứ 30 - Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần thứ 30 - Lớp 3 năm học 2010

Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

 - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số

 - Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

II. Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

* Sửa bài 3/155

* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.

B. Dạy học bài mới

1.Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Hướng dẫn luyện tập (25 phút)

* Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a, sau đó chữa bài.

- Giáo viên viết mẫu phần b lên bảng

( Chỉ viết các số hạng, không viết kết quả ) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm tiếp bài.

- Giáo viên chữa bài, yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.

* Bài 2

- gọi 1 học sinh đọc đề bài trước lớp.

-nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD. yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD ?

* nhận xét và cho điểm học sinh.

* Bài 3:

- Giáo viên vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu học sinh cả lớp quan sát.

- Con nặng bao nhiêu ki lô gam ?

- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con ?

* Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh: Quan sát trên sơ đồ, ta thấy cân nặng của con được biểu diễn bằng 1 đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh, hỏi thêm học sinh về cách đặt lời khác cho bài toán.

4. Củng cố - dặn dò

* Giáo viên tổng kết giờ học

* Bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Nghe giáo viên giới thiệu

- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính, học sinh cả lớp làm bài vào SGK.

- Học sinh cả lớp theo dõi bài làm mẫu của giáo viên.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính. Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.

- 3 học sinh lần lượt thực hiện yêu cầu của giáo viên.

- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.

- Con nặng 17kg

- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.

- Tổng cân nặng của hai mẹ con.

- Học sinh có thể đọc: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki lô gam ?

- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập

* Ví dụ: Con hái được 17kg táo, mẹ hái được số táo gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki lô gam táo ?

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần thứ 30 - Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 30
Thø hai ngµy th¸ng n¨m 2010
TOÁN
TiÕt 146: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số
	- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
* Sửa bài 3/155
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hướng dẫn luyện tập (25 phút)
* Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần a, sau đó chữa bài.
- Giáo viên viết mẫu phần b lên bảng 
( Chỉ viết các số hạng, không viết kết quả ) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho học sinh theo dõi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm tiếp bài.
- Giáo viên chữa bài, yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình.
* Bài 2
- gọi 1 học sinh đọc đề bài trước lớp.
-nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD. yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD ?
* nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- Giáo viên vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu học sinh cả lớp quan sát.
- Con nặng bao nhiêu ki lô gam ?
- Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng của con ?
* Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh: Quan sát trên sơ đồ, ta thấy cân nặng của con được biểu diễn bằng 1 đoạn thẳng, cân nặng của mẹ được biểu diễn bằng 3 đoạn thẳng như thế. - Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành đề bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh, hỏi thêm học sinh về cách đặt lời khác cho bài toán.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học
* Bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính, học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- Học sinh cả lớp theo dõi bài làm mẫu của giáo viên.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực hiện 1 phép tính. Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- 3 học sinh lần lượt thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh cả lớp quan sát sơ đồ bài toán.
- Con nặng 17kg
- Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con.
- Tổng cân nặng của hai mẹ con.
- Học sinh có thể đọc: Con cân nặng 17kg, mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki lô gam ?
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
* Ví dụ: Con hái được 17kg táo, mẹ hái được số táo gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con hái được bao nhiêu ki lô gam táo ?
 --------------------------------------------------------
 Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
	TiÕt 147: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu: 	
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính )
- Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100.000 để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Ra thêm bài tập cho học sinh làm
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 2 phút )
2.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 
( 12 phút )
a. Giới thiệu phép trừ: 
* Giáo viên nêu bài toán: Hãy tìm hiệu của hai số 85674 - 58329
* hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số 85674 – 58329 ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674 – 58329
b. Đặt tính và tính 85674 – 58329
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và phép cộng các số có đến năm chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.
hỏi: Khi tính 85674 – 58329 chúng ta đặt tính như thế nào ?
 Hãy nêu từng bước tính trừ 85674 – 58329
c. Nêu quy tắc tính
* Giáo viên hỏi: Muốn thực hiện tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
* Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 2/137
* Bài sau: Tiền Việt Nam
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh nghe giáo viên nêu bài toán
- Chúng ta thực hiện phép trừ 85674 - 58329
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp
- §ặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau: - Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị ( Từ phải sang trái )
- Học sinh lần lượt nêu các bước tính trừ từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép trừ 85674 – 58329 như SGK
- 4 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào SGK.
- 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét
 ----------------------------------------------------------------
 Thø t­ ngµy th¸ng n¨m 2010
 TOÁN
 TiÕt 148: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
- Nhận biết được các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
- Bước đầu biết đổi tiền trong phạm vi 100.000
- Biết thực hiện các phép cộng, trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học
	- Các tờ giấy bạc 20.000đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 2/157
- Chấm 10 vở bài tập
- nhận xét cho điểm học sinh
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
20.000 đồng, 50.000đồng, 100.000đồng
( 10 phút )
3. Luyện tập thực hành( 18 phút )
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
* Bài 1
* Giáo viên hỏi: Bài toán hỏi gì ?
-Để biết trong mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào ?
* Giáo viên hỏi: Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền ?
- Giáo viên hỏi tương tự với các chiếc ví còn lại
* Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK
* Giáo viên hỏi: Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền ?
- Các số cần điền vào ô trống là những số như thế nào ?
- Vậy muốn tính số tiền mua 2 cuốn vở ta làm thế nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh chưa chú ý.
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4/159
* Bài sau: Luyện tập
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
-Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận biết các dấu hiệu của từng loại
- Bài toán hỏi mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Chúng ta thực hiện tính cộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví.
- Chiếc ví a có số tiền là: 
10.000 + 20.000 + 20.000 = 50.000 (đồng )
- Học sinh thực hiện cộng nhẩm và trả lời
- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Tóm tắt
Cặp sách: 15.000đồng
Quần áo: 25.000đồng
Đưa người bán: 50.000đồng
Tiền trả lại:đồng ?
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hànglà:
15000 + 25000 = 40000 ( đồng )
Số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ Lan là:
50000 – 40000 = 10000 ( đồng )
 ĐS: 10000đồng
- Học sinh cả lớp đọc thầm
- Mỗi cuốn vở giá 1200đồng
- Là số tiền phải trả để mua 2, 3, 4 cuốn vở.
- Ta lấy giá tiền của một cuốn vở nhân với 2
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày tháng 04 năm 2010
 TOÁN
	 TiÕt 149 :LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố kĩ năng thực hiện phé trừ các số trong phạm vi 100.000
- Củng cố về các ngày trong các tháng.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 4/159
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2.Hướng dẫn luyện tập( 28 phút )
* Bài 1: Làm miệng
- Giáo viên viết lên bảng phép tính:
90.000 – 50.000 = ?
* Giáo viên hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 90.000 – 50.000 = ?
* Giáo viên hỏi: Em đã nhẩm như thế nào ? 
- Giáo viên nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 2: Làm bảng con
- Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm ở bài tập 2 tiết 147
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến năm chữ số.
* Bài 3
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Bài 4a
- Giáo viên viết phép tính như bài tập lên bảng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- yêu cầu học sinh làm bài và báo cáo kết quả
 hỏi: Em đã làm như thế nào để tìm được số 9 ?
- hướng dẫn học sinh thực hiện các cách tìm số 9 sau:
+ Vì o 2659 – 23154 = 69505 nên
 o 2659 = 69505 + 23145
 o 2659 = 92659
* Vậy điền 9 vào o
+ Bước thực hiện phép trừ liền trước o - 2 = 6 là phép trừ có nhớ, phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có o - 3 = 6 vậy o = 6 + 3 = 9. Điền 9 vào o
4. Củng cố - dặn dò
* Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý
* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập 4b/160
* Bài sau: Luyện tập chung
- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 cột.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nhẩm và báo cáo kết quả:
90.000 – 50.000 = 40.000
- Học sinh trả lời
- Học sinh theo dõi
- Tự làm bài, sau đó 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở bài
-
65900
 245
65655
-
 Học sinh đọc phép tính
- Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính.
- Làm bài và báo cáo: Điền số 9 vào ô trống.
- 2 – 3 học sinh trả lời trước lớp, học sinh khác nhận xét bổ sung.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày tháng 04 năm 2010
 TOÁN
	 TiÕt 150: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
	- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Sửa bài 4b/160
* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
2.Hướng dẫn luyện tập( 28 phút )
* Bài 1
 hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ chúng ta thực hiện tính như thế nào ?
- Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như thế nào ?
* Viết lên bảng: 
40000 + 30000 + 20000 và yêu cầu học sinh thực hiện tính nhẩm trước lớp.
- yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh.
* Bài 2
- gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài.
* Bài 3
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.
* Giáo viên hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
- Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ?
- Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ?
- Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây xã Xuân Phương ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải
4. Củng cố - dặn dò:( 3 phút )
-NhËn xÐt giê häc
-ChuÈn bÞ bµi sau
- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 bài.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
- Tính nhẩm
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau
- Học sinh nhẩm: 4000 + 3000 + 2000 = 90000
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai
- Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây.
- Chưa biết
- Nhiều hơn 5200 cây
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập
 Bài giải
Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là:
68700 + 5200 = 73900 ( cây )
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73900 – 4500 = 69400 ( cây )
 ĐS: 69400 cây

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc