Ngày soạn :
TUẦN : 7
TIẾT : 13 Ngày dạy :
MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức:
+ Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Kĩ năng:
+ Thực hành một số phản xạ.
+ Phân tích được các hoạt động phản xạ.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại; làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ; ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
- Thái độ:
+ HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh.
Ngày soạn : TUẦN : 7 TIẾT : 13 Ngày dạy : MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Kĩ năng: + Thực hành một số phản xạ. + Phân tích được các hoạt động phản xạ. + Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại; làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ; ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. - Thái độ: + HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Các hình trong SGK trang 28- 29. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Hoạt động thần kinh” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK - HS thảo luận nhóm. - Quan sát hình 1a, 1b trang 28. Hoạt động 2: Chơi trò chơi thử phản xạ đầu gối và ai phản ứng nhanh - GV hướng dẫn cách chơi: Thử phản xạ đầu gối - HS đọc lại phần bài học SGK. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả nội dung các hình vẽ của nhóm mình. - Các nhóm báo cáo bổ sung. - HS chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi: Ai phản ứng nhanh. - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV và lớp trưởng.Lớp nhận xét – tuyên dương những nhóm chơi nhanh. - HS đọc lại phần bài học SGK. - Biết được tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ. 4. Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài học. - GV nhận xét tuyên dương những HS có phản xạ nhanh. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập và chuẩn bị bài sau Hoạt động thần kinh (tiếp theo) Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 7 TIẾT : 14 Ngày dạy : MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Kĩ năng: + Thực hành một số phản xạ. + Phân tích được các hoạt động phản xạ. + Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại; làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ; ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. - Thái độ: + HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Các hình trong SGK. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cơ quan thần kinh? - Kiểm tra một vài vở BT của HS. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em học bài Hoạt động thần kinh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Em phản ứng như thế nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Em phản ứng khi nào? + Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó? - Yêu cầu HS kể thêm. Hoạt động 2: Thực hành thử phản xạ đầu gối - Học tập theo nhóm sau đó trả lời câu hỏi. - Em đã tác động như thế nào vào cơ thể? - Phản ứng của chân như thế nào? - Do đâu chân có phản ứng như thế? Hoạt động 3: Trò chơi ai phản ứng nhanh -Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn. - GV hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. - HS lắng nghe nhắc lại. - HS thảo luận trả lời theo nhóm. - Các nhóm khác bổ sung. - HS kể. - HS thực hành thử phản xạ. - HS chia thành các nhóm lần lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản xạ đầu gối. - HS tham gia chơi tích cực. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện. - Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. 4. Củng cố: - Hỏi lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT và học thuộc bài. - Chuẩn bị bài sau Vệ sinh thần kinh Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 8 TIẾT : 15 Ngày dạy : MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : VỆ SINH THẦN KINH (GDBVMT – BỘ PHẬN) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. + GDMT: Hs biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan thần kinh. HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. + Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh; tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh; làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. - Thái độ: + HS có ý thức thường xuyên tập thể dục, học tập, vui chơi vừa sức, đi ngủ đúng giờ, ăn uống đủ chất. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Các hình trong sách trang 32 - 33. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài học tiết trước. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ,yêu cầu tiết học - Ghi tựa. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Mục tiêu: Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh trả lời. + Nhóm 1, 3 nêu tên các việc làm có lợi cho cơ quan thần kinh. + Nhóm 2, 4 nêu tên các việc làm có hại cho cơ quan thần kinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 HS nói về 1 hình. GV nhận xét, HS làm. * Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. Các bước tiến hành: + Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu có các câu hỏi về trạng thái tâm lí : Tức giận; + Vui vẽ + Lo lắng; + Sợ hãi. -Yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí trên. + Bước 2: Nhận xét tuyên dương. * Hoạt động 3: Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan TK. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp, yêu cầu HS quan sát hình 9 /33 SGK và trả lời: -Nêu và chỉ tên những thức ăn đồ uống có hại cho hệ TK. + Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - HS nhắc lại, ghi tựa. - 1 HS lên thực hiện như H1 SGK. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 1a,1b và đọc mục bạn cần biết ở trang 28 SGK để trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. -HS lắng nghe. -HS thực hiện -3 - 4 HS trình bày trước lớp. Lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. -Các nhóm thực hành thử phản xạ đầu gối trước lớp. - Lắng nghe. - HS cả lớp. - GDBVMT 4. Củng cố: Các em cần có chế độ học tập, vui chơi vừa sức, đi ngủ đúng giờ, ăn uống đủ chất để bảo vệ sức khoẻ cho mình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. Xem trước bài sau “Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)”. Chú ý giữ gìn sách vở cẩn thận. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 8 TIẾT : 16 Ngày dạy : MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI : VỆ SINH THẦN KINH (TIẾP THEO) (GDBVMT – BỘ PHẬN) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. + Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh; tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh; làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày. - Thái độ: + HS có ý thức thường xuyên tập thể dục, học tập, vui chơi vừa sức, đi ngủ đúng giờ, ăn uống đủ chất. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Các hình trong sách trang 34 – 35. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết trước. Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a. Giới thiệu bài: “Vệ sinh thần kinh (tiếp theo)” b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau: + Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? + Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm đó. + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? - Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? - Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, thực hành lập thời gian biểu. -Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, nhủ, học tập và vui chơi một cách hợp lí. - Cách tiến hành: Bước 1: HS làm theo lớp. Bước 2: Làm việc cá nhân: GV phát phiếu cho mỗi em theo mẫu như SGK. Bước 3: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện thời gian biểu. Bước 4: Làm việc cả lớp. - GV gọi HS giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? - HS nhắc tựa - HS quay mặt lại với nhau thảo luận trả lời. - HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bổ sung. - HS làm theo nhóm (GV theo dõi). -Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp. - Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày. 4. Củng cố: - GV gọi một vài HS đọc mục bạn cần biết trang 35. - Thưởng trò chơi: “Ai nhanh nhất”. - Hướng dẫn trò chơi: Cho hai đội lên tìm và ghi tên một số việc làm có lợi cho hệ thần kinh. - Nhận xét – Tuyên dương. 5. Dặn dò: - Dặn dò: Về nhà học bài, làm lại các bài tập vào vở. - Xem trước bài sau “Ôn tập” Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: