Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 9 đến 70

Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 9 đến 70

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch

 - Em đã thực hiện đúng những việc làm trong bài học chưa?

3. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại

b. Động não

- GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết.

- Nhận xét và giải thích thêm.

 GV chốt: Trong bài này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp, nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.

c. Đóng vai

- Bước 1: Làm việc cá nhân.

 + GV yêu cầu HS quan sát H.1, H.2, H.3 trang 20 SGK.

 + Đọc các lời hỏi - đáp của từng nhân vật trong các hình.

- Bước 2: Làm việc theo nhóm

 + GV chia nhóm, giao việc và yêu cầu thảo luận.

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bệnh thấp tim ?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?

+ Tập đóng vai: Yêu cầu HS tập đóng vai

 - GV khuyến khích và giúp đỡ

 

doc 124 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 3 - Bài 9 đến 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tự nhiên xã hội
Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH 
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
 * GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
 - Kĩ năng làm chủ bản thân :tự giữ gìn vệ sinh bản thn
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC	
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch 
 - Em đã thực hiện đúng những việc làm trong bài học chưa?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng gọi hs nhắc lại
b. Động não
- GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết.
- Nhận xét và giải thích thêm.
v GV chốt: Trong bài này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp, nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
c. Đóng vai
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
 + GV yêu cầu HS quan sát H.1, H.2, H.3 trang 20 SGK.
 + Đọc các lời hỏi - đáp của từng nhân vật trong các hình.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
 + GV chia nhóm, giao việc và yêu cầu thảo luận.
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bệnh thấp tim ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
+ Tập đóng vai: Yêu cầu HS tập đóng vai
 - GV khuyến khích và giúp đỡ
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
 + Yêu cầu HS thực hiện đóng vai.
* Qua hoạt động đóng vai em thấy bệnh tim mạch có nguy hiểm không? Nguyên nhân nào gây ra?
v GV chốt: 
- 
3. Thảo luận nhóm
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 + Gọi 1 số HS trình bày KQ việc làm theo nhóm.
* Em cần làm những việc gì để đề phòng bệnh tim mạch?
v GV chốt: 4. Củng cố -Dặn dò: 
 - Kể tên một vài bệnh tim mạch?
 - Cho HS nêu lại nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch.
 - Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học.
- 3, 4 HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài
- Lần lượt từng HS kể (Vd: bệnh thấp tim, huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim .... )
- HS nghe.
- HS quan sát hình
- HS thực hiện.
- HS chia 3 nhóm,thực hiện thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- Nhận xét.
- Từng nhóm, HS tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- HS mỗi nhóm đóng 1 cảnh. Dựa theo các nhân vật trong các hình1,2, 3trang 20 SGK
* HS thảo luận theo cặp rồi trả lời: Rất nguy hiểm: Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài..
- Theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS theo 2 nhóm, quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
- HS trình bày theo nội dung từng hình. Các nhóm theo dõi, nhận xét và bổ sung.
 + H.4: 1 bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng bệnh viêm họng.
 + H.5: Thể hiện nội dung làm ấm cổ, ngực, tay và bàn chân để đề phòng bệnh cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. 
 + H.6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh có sức đề kháng phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh tim nói riêng.
* Giữ ấm cơ thể về mùa lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân thật tốt.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
Tự nhiên xã hội
Bài 10:HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình vẽ.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu HS:
 + Nhắc lại cơ quan có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài ?
 + Cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể?
3. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Em nào có thể nói được tên cơ quan trọng trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài ?
- GV: Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. Hôm nay các em học bài: “Hoạt động bài tiết nước tiểu.”
b. Quan sát tranh, chia nhóm thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu HS quan sát H.1 trang 22 SGK, chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 + GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
 + Yêu cầu HS chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
v GV chốt: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 1 thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
c. Tìm hiểu chức năng của bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
 + HV yêu cầu HS quan sát H.2 trang 23 SGK.
 + Đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình.
- Bước 2: Làm việc theo nhóm
 + Yêu cầu tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Theo dõi tuyên dương nhóm đặt câu hỏi hay, đúng
- Bước 3: Thảo luận cả lớp
 + GV nêu một sốcâu hỏi và y/c hs trả lời:
- Cơ quan bài tiết có tác dụng gì?
- Nếu thận bị hỏng sẽ gây ra tác hại gì?
- Nêu một số việc làm có lợi và có hại cho sức khoẻ?
v GV chốt ý: 
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. 
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
IV. Củng cố-Dặn dò:
- Nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu nói tóm lại hoạt động của cơ quan này.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Nhận xét tiết học.
- 1, 2 HS trả lời.
- Cơ quan hô hấp.
- Cơ quan tuần hoàn.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Theo 2 nhóm, HS cùng quan sát và chỉ cho nhau thận và ống dẫn nước tiểu.
- 2 em lên thực hiện. HS khác nhận xét
- Lắng nghe
	- HS quan sát hình ở SGK và thực hiện y/c của GV
- HS làm theo nhóm (Nhóm trưởng điều khiển, các bạn tập đặt câu.)
- Vd: Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
 + Trong nước tiểu có chất gì ?
- Mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi và chỉ định bạn trả lời.
- Nhận xét các bạn đặt câu hỏi
- Cả lớp theo dõi trả lời- nhận xét.
+ Lọc máu, làm cho máu sạch, thải chất đọc hại ra ngoài, giúp cơ thể khoẻ mạnh
+ nếu thận bị hỏng, chất đọc hại trong máu sẽ không được lọc ra ngoài, sẽ ảnh hướng đến cơ thể.
+ Việc làm có lợi: Uống đủ nước, không nín đi tiểu
+ Việc làm có hại: Không uống đủ nước, hay nín đi tiểu..
- HS lắng nghe.
 - HS thực hiện theo y/c của gv.
 - Lắng nghe gv dặn dò.
Tự nhiên xã hội
Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kiểm tra bài: “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”
 +| Nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ?
 + Chúng ta làm gì để giữ bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. Hoạt động 1- Quan sát hình
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
 + GV yêu cầu HS nhìn trong SGK H.1, H.2 trang 26, 27 để HS quan sát và thảo luận.
 + Nội dung thảo luận :
 + Chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình.
 + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
 + GV y/c hs chỉ vào sơ đồ và giảng.
 + GV vừa chỉ vừa giảng: Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan bên trong (tuần hoàn, hô hấp, bài tiết ..... ) và các cơ quan bên ngoài (mắt, mũi, tai, lưỡi, da, ... ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi về tuỷ sống và não.
- Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào?
X GV chốt ý và rút ra kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.
 c. Hoạt động 2- Thảo luận
- Bước 1: Chơi trò chơi
 + GV cho cả lớp chơi trò chơi “con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vô hang, nằm ngủ” để xem ai nhanh, ai đúng.
 - Các em đã sử dụng các giác quan nào để chơi?
- Bước 2: Làm việc cá nhân
 + GV đặt câu hỏi :
 . Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
 . Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.
+ GV nhận xét chung.
X GV rút ra kết luận: Não và tuỷ sống là tryng ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồn thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học bài gì? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
- Não và tuỷ sống làm nhiệm vụ gì?
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau : “Hoạt động thần kinh”
- GV nhận xét tiết học.
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- HS ngồi theo nhóm và cử nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thảo luận
- HS thao tác trên sơ đồ và nêu.
- Cơ quan não được bảo vệ bởi hộp sọ. Cơ quan tuỷ sống được bảo vệ trong cột sống
- HS theo doi nghe, sau đó vài em lên bảng chỉ vào sơ đồ- HS khác nhan xét bổ sung
- Gồm có: não, tuỷ sống, và các dây thần kinh
 - HS lắng nghe và nhắc lại
- HS cả lớp cùng chơi 
 + Não, tuỷ sống, các dây thần kinh
- HS đọc mục bạn cần biết ở sgk để trả lời: 
+ Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể
+ Dây thần kinh chia làm 2 nhóm
- Nhóm dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tuỷ sống
- Nhóm dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- Theo dõi củng cố lại bài học
- Lắng nghe
Tự nhiên xã hội
Tiết 13: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH 
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
 * Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
 - Kĩ năng làm chủ bản thân
 - Kĩ năng ra quyết định
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cơ quan thần kinh gồm có bộ phận nào?
- Nêu chức năng của não và tuỷ sống?
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài rồi ghi tựa bài lên bảng gọi vài em nhắc lại
b. Hoạt động 1- Làm việc với SGK
 Bước 1: Làm theo nhóm
* GV chia lớp thành 4 nhóm để làm việc.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H.1 a, b, và đọc mục: “Bạn cần biết” ở trang 28 SGK để trả lời các câu hỏi  ... Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
- HS làm việc trong nhóm theo gợi ý. 
Bước 2 :
- GV gọi một số nhóm lên trình bày kết quả làm viêc của nhóm mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa, hoàn chỉnh phần trình bày.
Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu MỸ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, An Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
2.3. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi “Tìm vị trí các châu lục và các đại dương”
a/Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
-Hoạt động theo nhóm.
Bước 2 : Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- HS tiến hành chơi.
Bước 3: GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
 - HS trong nhóm làm xong thhì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp. Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ thắng.
D. Nhận xét-dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Lắng nghe.
-Dặn dò: Chuẩn bị bi 67: Bề mặt lục địa.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Mô tả bề mặt lục địa.
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
- GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Biết xử lí cc thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
+Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 128, 129.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm..
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.Khởi động
- Hát
B.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 91 (VBT) 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- HS thực hiện
C. Bài mới 
1.Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài, ghi tựa.
2.Phần hoạt động: Kết nối
* Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
a/Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa. GDKNS: KN Quan sát, so sánh.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và trả lời theo các gợi ý sau : 
- HS quan sát và trả lời.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa.
Bước 2 : GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
- HS trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
=>KL: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có chỗ dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
a/Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ. GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 1 tranh 128 trong SGK và trả lời theo các gợi ý sau:
- HS làm việc theo nhóm và trả lời theo các gợi ý. 
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ)
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
Bước 2 :
-GV hỏi: Trong 3 hình (h.2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ ? 
- HS dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi. 
Kết luận : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. 
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
a/Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. 
b/Cách tiến hành :
- Bước 1 : GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. 
- HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương. 
- Bước 2 : GV yêu cầu HS trả lời (bằng lời hoặc tranh ảnh).
-Vài HS trả lời kết hợp tranh ảnh.
- Bước 3 : GV có thể giới thiệu thêm (bằng lời và tranh ảnh) cho HS biết một vài con sông, hồ,nổi tiếng ở nước ta.
 -HS lắng nghe.
D.Nhận xét – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS tiếp thu.
-Dặn HS chuẩn bị bài 68: Bề mặt lục địa tiếp theo.
-HS tiếp thu.
TỰ NHIÊN VÀ XÁ HỘI
	Bài 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
-GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết xử lí các thơng tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng...
+Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nguyên,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 130, 131.
- Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động.
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 92 (VBT)
- GV nhận xét, ghi điểm. 
- HS thực hiện 
C. Bài mới 
1.Phần đầu: Khám páh
2. Phần hai: Luyện tập thực hành
* Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
a/Mục tiêu : 
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh sưu tầm, thảo luận và hoàn thành bảng sau :
- HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu.
Đáp án :
Bảng cần thực hiện:
Núi
Đồi
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Độ cao
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Đỉnh
Sườn
Dốc
Thoải
Sườn
Bước 2 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình trước lớp. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm.
Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. 
* Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp
a/Mục tiêu : 
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau :
- HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý. 
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
* Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
a/Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó).
- HS vẽ hình theo yêu cầu.
Bước 2 : 
- GV yêu cầu HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn.
- HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn theo cặp.
Bước 3 : 
- GV trưng bày một số hình vẽ của HS trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét hình vẽ của bạn.
D.Nhận xét-Dặn dò:
-NX tiết học
-Tiếp thu.
-Dặn HS về nhà ôn tập cả phần tự nhiên
-Tiếp thu.
TỰ NHIÊN VÀ XÁ HỘI
Bài 69+70 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
 HỌC KÌ II : TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động
-Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS làm bài tập 1, 2, 3 / 93 (VBT) 
-HS thực hiện
- GV nhận xét, ghi điểm. 
-HS lắng nghe.
3. Bài mới 
* Hoạt động 1 : Quan sát cả lớp
a/Mục tiêu : 
- HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương.
- HS biết một số cây cối và con vật ở địa phương.
b/Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương (tranh ảnh do GV và HS sưu tầm).
- HS quan sát tranh 
* Hoạt động 2 : Vẽ tranh theo nhóm
a/Mục tiêu : Giúp HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV hỏi : Các em sống ở miền nào ?
- HS trả lời.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm. 
- HS liệt kê. 
Bước 3 :
- GV gợi ý cho HS vẽ tranh và tô màu. Ví dụ : Đồng ruộng tô màu xanh lá cây ; đồi, núi tô màu da cam,
- HS vẽ theo gợi ý.
* Hoạt động 3 : Làm vịêc cá nhân
a/Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về động vật. 
b/Cách tiến hành :
- Bước 1 : GV yêu cầu HS kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở.
- HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV.
-Bước 2 : Cho HS thực hành, sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. 
Bước 3 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
 - HS trả lời trước lớp.
 - GV hoàn thiện câu trả lời.
 - HS khác bổ sung
* Hoạt động 4 : Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng
a/Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật. 
b/Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV chia lớp thành một số nhóm.
-GV chia bảng thành các cột tương ứng số nhóm.
Bước 2 : 
- GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,), rễ cọc (hoặc rễ chùm,).
- HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên câu có thân mọc đứng, rễ cọc,
 Lưu ý : mỗi HS trong nóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết.
- Bước 3 : GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây).
- HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
 Lưu ý : 
+ Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” bằng cách như sau :
GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau.
Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm.
HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu.
HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn.
GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ.
+ Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn :
Kể và Mặt Trời.
Kể về Trái Đất.
Biểu diễn trò chời : “Trái Đất quay”.
Biểu diễn trò chời : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”.
Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất.
4.Nhận xét-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_bai_9_den_70.doc