Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3 cả năm

Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3 cả năm

TUẦN I : TIẾT 1

 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

 I – Mục tiêu :

- Nhận được thay đổi của lòng ngực khi ta hít vào thở ra .

- Chỉ và nói ra được tên các cơ quan hô hấp trên sơ đồ .

- Chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra .

- Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người .

 II – Đồ dùng dạy học :

- Tranh ảnh SGK , bong bóng .

III – Hoạt động dạy và học :

 

doc 73 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 3908Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I : TIẾT 1 
 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
§§ª§§
 I – Mục tiêu : 
- Nhận được thay đổi của lòng ngực khi ta hít vào thở ra .
- Chỉ và nói ra được tên các cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
- Chỉ được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra .
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người .
 II – Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh SGK , bong bóng .
III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : Kiểm tra sách 
3 – Bài mới : 
H Đ 1 : Thực hành cách thở sâu .
Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra .
Trò chơi : Hít thở sâu .
+ Khi các em nín thở lâu như vậy ,các em có cảm giác như thế nào ? 
GV yêu cầu cả lớp cùng quan sát .
GV làm mẩu .
+ Khi thở ra hết sức hay hít vào thật sâu thì lòng ngực như thế nào ?
Kết luận : không thấy rỏ lắm .
-Hát .
-Cả lớp cùng bịt mũi nín thở 
+ Khi các em nín thờ lâu như vậy thì các em sẽ thở nhanh hơn , gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
-1HS đứng lên thực hiện động tác hít thở sâu .
-Cả lớp cùng thực hiện hít thở sâu và thở ra hết sức - xem cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực .
-Phồng lên – xẹp xuống .
-Bình thường .
Không thấy rõ lắm .
2 – hít thở .
Vậy khi ta hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí nên lồng ngực to ra .
Thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống đẩy không khí từ phổi ra ngoài - treo tranh .
- Gv phát bong bóng tượng trưng 2 lá phổi .
+ Khi thổi không khí vào các em thấy bong bóng như thế nào ? 
+ Lúc xả hơi ra bong bóng như thế nào ? 
Kết luận : Nhờ hoạt động thở mà cơ thể chúng ta luôn có đủ không khí để sống . Nếu chúng ta ngừng thở 3 - 4 phút ta có thể bị chết .
HĐ 2 : Làm việc SGK .
Mục tiêu : Chỉ trên sơ đồ và nói được các bộ phận của cơ quan hô hấp và đường đi của không khí - hiểu vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người .
GV phân việc :
 -SGK: Yêu cầu HS quan sát và hỏi lẫn nhau .
+ Hãy chỉ vào hình vẽ nêu tên các bộ phận cơ quan hô hấp ?
+ Chỉ đường đi của không khí ? 
+ Mũi dùng làm gì ? 
+ Khí quản , phế quản có chức năng gì ? 
Hình 3 : chỉ đường đi của không khí khi ta hít thở ?
- GV nhận xét 
- Treo tranh 
- GV kiểm tra 
 GV biểu dương , khen ngợi .
+ Em nào cho biết cơ quan hô hấp có những bộ phận nào ? 
-HS xem hình quan sát cách thở .
-HS thổi và nhận xét
+ Phồng lên 
+ Xẹp xuống 
-Lập đôi bạn học tập 
-HS mở SGK quan sát hình 2 và 5 
-Từng cặp thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn .
-Từng nhóm , cặp nhận xét 
-Cả lớp quan sát .
-Gọi 5 cặp HS lên hỏi đáp .
-Lớp nhận xét .
-2 đến 3 HS nêu .
Lớp nhận xét , bổ sung 
-Mũi ,Khí quản ,phế quản và hai lá phổi
+ Mũi dùng làm gì ? 
+ Phổi có nhiệm vụ gì ? 
+ Chỉ đường đi của không khí ? 
GV chốt lại : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài .Cơ quan hô hấp gồm : mũi , khí quản , phế quản , 2 lá phổi . mũi , phế quản ,khí quản là đường dẫn khí 
Hai 2 phổi có chức năng trao đổi khí .
4 – Cũng cố : Liên hệ thực tế .
 Các em hãy cho biết điều gì xãy ra nếu có dị vật làm tắt đường thở ?
GV nói không để dị vật hay thực ăn , nước uống , vật nhỏ rơi vào đường thở . . . . .
5 – Dặn dò : Tập hít thở không khí trong lành và sâu .
Chuẩn bị : “Nêu thở như thế nào” .
-Thở , ngửi .
-Trao đổi khí .
-HS nêu nhiều ý kiến .
-HS nhắc lại .
-Ngộp , không thở được .
TUẦN 1 : TIẾT 2
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
§§ª§§
 I – Mục tiêu : 
HS hiểu được nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
Nó được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tại hại của việc hít thở không khí có nhiều bụi , khí co2 , đối với sức khoẻ .
 II – Đồ dùng dạy học : 
Hình ảnh trong SGK .
Gương soi cho các nhóm .
III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
GV nêu câu hỏi HS trả lời .
Nêu cấu tạo của cơ quan hô hấp ?
Chỉ đường đi của cơ quan hô hấp ?
GV nhận xét cho điểm .
3 – Bài mới : 
H Đ 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Giải thích được tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng .
Cách tiến hành : 
- Gv yêu cầu các nhóm làm việc với nội dung sau 
+ Các em thấy gì trong mũi ? 
+ Khi bị sổ mũi em thấy gì chảy ra từ trong mũi ? 
+ Hằng ngày dùng khăn sạch lau trong mũi em thấy có gì ? 
Tại sau thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV treo tranh 1 và 2 lên bảng .
GV nhận xét – bổ sung ý ,.
-Hát .
-3HS trả lời 
-3 nhóm lấy gương đã chuẩn bịđ ể quan sát phía trong của mũi .
- Các nhóm thảo luận trong 5 phút 
- Ta thấy nước mũi chảy ra
-Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến 
-Có bụi bám trong mũi
GV giảng : Trong lổ mũi có nhiều lông cản bớt bụi . Mũi có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để căn bụi và sưởi ấm .
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ . Vì vậy ta nên thở bằng mũi
HĐ 2 : Làm việc SGK .
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí nhiều bụi .
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
Nêu yêu cầu HS thảo luận .
Mở SGK .
Bức tranh nào thề hiện không khí trong lành ?
Tranh nào thề hiện không khí có nhiều bụi ?
Khi thở ở nơi có không khí trong lành em thấy như thế nào ?
Cảm giác khi hít thở không khí có nhiều bụi ?
Bước 2 : làm việc cả lớp .
GV kiểm tra .
Khi thở không khí trong lành có lợi gì ?
Khi thở không khí bị ô nhiễm thì ảnh hưởng gì cho sức khoẻ ?
GV nhận xét .
Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều O2 rất cần cho hoạt động sống . Vì vậy thở khộng khí trong lành giúp ta khoẻ mạnh , không khí có nhiếu khói bụi là không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ .
4 – Cũng cố : Liên hệ thực tế .. . . .
5 – Dặn dò : chuẩn bịbài :”Vệ sinh hô hấp”
-4 HS lập lại .
-Thảo luận theo cặp , đôi bạn .
-Mở SGK . quan sát tranh 3, 4, 5 / 7 .
-Thảo luận .
-HS thảo luận trong nhóm .
-3 cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp .
-HS bổ sung thêm 
.
-Giúp sức khoẻ được tốt , khoẻ người . . .
-Nhiều khí độc có hại cho sức khoẻ .
-HS nêu .
-2 HS nhắc lại 
TUẦN 2 : TIẾT 3
VỆ SINH HÔ HẤP
§§ª§§
 I – Mục tiêu : 
Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng 
Kể ra những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
Giữ sạch mũi họng 
II – Đồ dùng dạy học : 
Hình ảnh trong SGK .
III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
GV nêu câu hỏi HS trả lời .
Tại sao phải thở bằng mũi ? 
Thởkhômg khí trong lành có lợi ích gì ? 
GV nhận xét cho điểm .
3 – Bài mới : 
H Đ 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng . Treo tranh phóng to 
Tập thở buổi sáng có lợi ích gì ?
Chúng ta làm gì để giữ sạch mũi họng ?
GV chốt ý : Tập hít thở sâu vào buổi sáng nơi có không khí trong lành ít bụi khói .
Sau một đêm ngủ không vận động cơ thể cần vận động để mạch máu lưu thông hít thở khômg khí trong lành và hô hấp sâu đẩy khí co2 và hít nhiều khí o2 .Lau sạch mũi bằng nước muối . Các em nên tập thể dục hằng ngày và giữ gìn vệ sinh mũi họng .
Cách tiến hành : 
-Hát .
-3 HS trả lời 
-Chia 3nhóm quan sát 
-Nhóm 1 : hình 1 
-Nhóm 2 : hình 2 
-Nhóm 3 : hình 3 
-HS thảo luận 5phút .
-Đại diện nhóm lên trình bày .
-Cả lớp nhận xét 
-Một vài HS nêu động tác tập thể dục buổi sáng .
HĐ 2 : Theo đôi bạn 
Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
Chia ra đôi bạn .
Chỉ ra các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp .
GV quan sát và giúp đỡ , gợi ý 
Hình 4 các bạn làm gì ? 
Việc làm trong hình vẽ đúng hay sai ?
Có lợi cho cơ quan hô hấp không ? Tại sao ? 
GV gọi HS lên trình bày .
Gv reo tranh theo 2 cột : nên và không nên .
GV bổ sung thêm và đưa ý kiến đúng .
Liên hệ thực tế .
Trong cuộc sống nêu những việc nên làm không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp .
Nêu những việc làm ở nhà và xung quanh nơi em sống .
GV chốt ý : 
Không nên ở trong phòng có người hút thuốc 
Không nên chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi .
Khi quét dọn nhà . lớp phải đeo khẩu trang .
Nên : quét , dọn lau , đồ đạc sạch sẽ .
Tham gia trồng cây không vứt rác bừa bải .
4 - Cũng cố : 
Để giữ tai ,mũi , họng sạch sẽ em phải làm gì ? 
Giáo dục HS tự giác giữ gìn vệ sinh mũi họng .
5 – Dặn dò : 
chuẩn bị bài sau : “Phòng bệnh hô hấp”
-2 bạn ngồi gần nhau quan sát các hình : 4,5,6,7,8,.
-Đôi bạn làm việc .
HS lên chỉ vào hình và trình bày .
-Cả lớp bổ sung ý kiến .
-HS nêu các ý kiến .
-2 HS nhắc lại .
-Lau rửa , chùi sạch , đeo khẩu tranh khi quét rác , bụi . . . .
TUẦN 2 : 	TIẾT4 : 	
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
§§ª§§
 I – Mục tiêu : 
Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp .
Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp .
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp .
 II – Đồ dùng dạy học : 
Hình ảnh trong SGK .
III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
GV nêu câu hỏi HS trả lời .
HS quan sát hình phóng t ... điểm .
3 – Bài mới : 
H Đ 1 : Làm việc nhóm đôi .
 Mục tiêu : Tìm hiểu phong cảnh , đường xá , nhà cửa ở láng quê và đô thị .
Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
GV hướng dẩn HS quan sát tranh trong SGK.
GV chia lớp thành 6 nhóm làm việc .
Bước 2 : Nhận xét , phân tích .
GV chốt ý : Làng quê người dân sống nghề trồng trọt . . . . Đô thị làm công sở , cửa hàng . . . . . 
HĐ 2 : Thảo luận .
Muc tiêu : Kể được tên những nghề nghiệp của người dân ở làng quê, đô thị.
Bước 1 : Chia nhóm .
Nhóm 1 - nhóm 2 : Tìm sự khác nhau về nghề nghiệp ở làng quê , đô thị .
-Hát .
-3 – 4 HS .
-HS quan sát và ghi lài kết quả : phong cảnh , nhà cửa hoạt động chủ yếu của người dân .
-Đường xá , hoạt động giao thông , cây cối giửa làng quê , đô thị .
-Đại diện HS phát biểu , các nhóm khác bổ sung .
-4 nhóm .
Nhóm 3 – nhóm 4 : Trình bày kết quả nghề nghiệp ở làng quê , nghề nghiệp ở đô thị .
Bước 3 : 
Gv kết luận : Về nghề nghiệp làng quê và đô thị .
4 – Củng cố : 
HĐ 3 : Vẽ tranh .
Mục tiêu : Khắc sâu và hiểu biết của HS về đất nước .
GV nêu chủ đề : vẽ làng quê , đô thị nơi em ở .
Gv tổng kết đánh giá .
5 – Dăn dò : 
Xem bài : “An toàn khi đi xe đạp ”
-Các nhóm liên hệ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu .
-HS vẽ cá nhân .
-HS trình bày sản phẩm .
 TUẦN 17 
 	TIẾT 33 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP 
 §§ª§§ 
 I- Mục tiêu :
 Bước đầu bước được một số quy định đối với người đi xe đạp .
 Rèn luyện kỷ nănng tốt khi đi xe đạp .
 II– Đồ dùng dạy học : 
Hình ảnh phóng to trong SGK .Tranh ảnh , áp phích về an toàn giao thông .
 III – Hoạt động dạy và học : 
 TUẦN 18 
 	TIẾT 34-35 : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 §§ª§§ 
 I- Mục tiêu :
 Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
Nêu chức năng của một trong các cơ quan hô hấp , tuần hoàn , bài tiết , thần kinh .
Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên .
Nêu được hoạt động nông , công nghiệp , thông tin , . . .
Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình . 
 II– Đồ dùng dạy học : 
 HS sưu tầm tranh ảnh .
 Sơ đồ các cơ quan trong cơ thể người .
 III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
 HS sưu tầm tranh .
GV nhận xét cho điểm .
3 – Bài mới : 
H Đ 1. trò chơi ai nhanh , ai đúng .
 Mục tiêu : Qua trò chơi HS có thể kể tên và chức năng các bộ phận từng cơ quan trong cơ thể .
Bước 1 : Gv chuẩn bị sơ đồ câm và thẻ ghi .
Bước 2 : Gv tổ chức quan sát và gắn thẻ .
Gv quan sát và chỉ dẫn thêm .
GV nhận kết quả việc làm của các em và sửa cho đội nào gắn sai .
Tuyên dương các em 
HĐ 2 : Quan sát hình theo nhóm .
Mục tiêu : HS kể được một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ,thương mại , thông tin.
-Hát .
-3 – 4 HS .
-1 nhóm 4 bạn cùng quan sát hình 
-phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm 1 sơ đồ .
-HS quan sát hình của nhóm và gắn thẻ cho đúng tên và chức năng của nó .
-Các nhóm thực hành và trình bày kết quả ở bảng lớp .
Bước 1 : Gv chia nhóm , quan sát hình theo nhóm cho biết các hoạt động ở các hình SGK trang 67 là gì ? 
Nơi em ở có những hoạt động đó không?
Bước 2 : Sưu tầm tranh 
Gv hướng dẫn HS bình luận và đưa ra ý kiến chung .
Nhận xét - đánh giá 
4 – Cũng cố : 
HĐ 3 : Làm việc cá nhân .
Gv nhận xét về việc làm của HS .
5 – Dặn dò : 
Xem bài : “Vệ sinh môi trường”
-HS ngồi theo nhóm và thảo luận.
Hs nêu các nhóm bổ sung .
-HS dán tranh sưu tầm trình bày theo nhóm .
-HS làm việc .
-Từng HS vẽ và giới thiệu về gia đình của mình .
 TUẦN 19 
 	TIẾT 36 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 
 §§ª§§ 
 I- Mục tiêu :
 HS biết được tại hại của rác thải đối với sức khoẻ con người .
Thực htiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm môi trường do rác gây ra đối với môi trường sống .
 II– Đồ dùng dạy học : 
 HS sưu tầm tranh ảnh .
 Tranh ảnh cảnh thu gom rác thải .
 III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
 GV nhận xét ôn tập kiểm tra .
3 – Bài mới : 
HĐ 1 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Hs biết được sự ơ nhiễm của rác và tác hại đối với sức khoẻ của con người .
Bước 1 : Thảo luận nhóm .
G v chia nhóm .
Hảy nói cảm giác của bạn khi đi qua bải rác .
Rác có hại như thế nào ? 
Những sinh vật nào sống trong đóng rác chúng có hại gì cho sức khoẻ ?
Gv nói thêm : nếu vứt rác bừa bải sẽ là vật trung gian truyền bệnh .
Xác chết súc vật là nơi vi trùng sinh sống , truyền bệnh : ruồi , muổi , chuột . . . .
Bước 2 : Gv nêu thêm một số hiện tượng về ô nhiễm của rác thải nơi công cộng và sức khoẻ con người .
Hát .
HS quan sát hình 1 , 2 SGK trả lời .
-HS nêu các em khác bổ sung .
-Một vài nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung 
Kết luận : Trong các loại rác , có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khẩu gây bệnh ,chuột , gián , ruồi . . . . sống ở nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh 
HĐ 2 : Làm việc theo nhóm đôi .
Mục tiêu : Nêu những vĩec làm đúng lám sai trong việc thu gom rác thải .
Bước 1 : Gv gợi cho HS tìm hiểu .
Bước 2 : GV änhận xét .
Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
Gv có thể giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh .
4 – Cũng cố : 
HĐ 3 : Cho HS làm hoạt cảnh ngắn về bảo vệ môi trường .
5 – Dăn dò : 
Xem bài : “Vệ sinh môi trường - TT -”
-Từng cặp HS quan sát hình SGK và tranh sưu tầm .
-Các nhóm trình bày bổ sung lẫn nhau 
-1HS đọc thông tin cần biết trong SGK .
-HS chọn 4 bạn lên thực hiện .
 TUẦN 20 
 	TIẾT 37 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 
 §§ª§§ 
 I- Mục tiêu :
 HS biết được tại hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người .
Những hành vi đúng để giữ nhà tiêu hợp vệ sinh .
II– Đồ dùng dạy học : 
 HS sưu tầm tranh ảnh .
 Tranh ảnh cảnh thu gom rác thải .
 III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
 GV nhận xét ôn tập kiểm tra .
3 – Bài mới : 
HĐ 1 : Quan sát tranh .
Mục tiêu : Nêu tác hại của việc con ngưòi và gia súc phóng uế bừa bãi đối với đời sống con người và sức khoẻ .
Bước 1 : Quan sát các hình trong SGK .
Bước 2 : Gv kiểm tra .
Bước 3 : Thão luận nhóm .
Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi .
Cần làm gì để tránh hiện tượng đó ?
GV chốt ý : Phải tiêu , tiểu đúng nơi quy định ,không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.
HĐ 2 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Biết được các nhà tiêu và cách xử dụng hợp vệ sinh . 
-Hát .
-HS làm việc cá nhân .
-Quan sát các hình trong SGK và đưa ra nhận xét .
-4 HS nhận xét quan sát trong hình .
-Các nhóm làm việc và trình bày .
Bước 1 : GV phân nhóm .
Bước 2 : Thảo luận .
Nhóm 1 : Ở địa phương bạn sử dụng nhà tiêu nào ?
Nhóm 2 : Bạn và gia đình làm gì để nhà tiêu sạch sẽ ? 
Nhóm 3 : Đối với vật nuôi cần làm gì để không ô nhiễm .
Gv tổng kết .
Kết luận : dùng nhà tiêu hợp vệ sinh và phân động vật hợp lý góp phẩn phòng tránh ô nhiểm môi trường .
4 – Củng cố : 
Thông tin cần biết SGK .
5 – Dăn dò : 
Xem bài : “Vệ sinh môi trường - TT -”
-Các nhóm quan sát hình 3 , 4 SGK 
-Nêu tên từng loại nhà tiêu trong hình 
-HS cacù nhóm thão luận .
-HS trình bày và bổ sung lẫn nhau .
-2 H S đọc .
TUẦN 21 
 	TIẾT 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 
 §§ª§§ 
 I- Mục tiêu :
 HS nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ .
Có ý thức và hành vi đúng , phòng chống ô nhiễm nguồn nước .
Giải thích được tại sao phải xử lý nước thải .
II– Đồ dùng dạy học : 
 HS sưu tầm tranh ảnh .
 Tranh ảnh cảnh thu gom rác thải .
 III – Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 –Ổn định : 
2 – Bài cũ : 
 Nêu các loại nhà tiêu em đã biết ?
 GV nhận xét ôn tập kiểm tra .
3 – Bài mới : 
HĐ 1 : Quan sát tranh .
Mục tiêu : Biết được hành vi dúng sai khi thải nước thải ra môi trừơng .
Bước 1 : Gv đưa câu hỏi .
Nêu nhận xét những gì bạn thấy trong hình ?
Theo bạn hành vi nào đúng , hành vi nào sai ?
Bước 2 : Gv kiểm tra .
Bước 3 : Thão luận câu hỏi SGK .
Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ ?
Theo bạn nước thải bẽnh viện ,nhà máy nước thải đi đâu ?
Bước 4 : Gv nói thêm cho Hs hiều về nguồn nước thải bẩn. 
-Hát .
-HS quan sát hình SGK và trảlời .
-Gọi 4 HS trả lời , những HS khác bổ sung .
-Các nhóm thảo luận .cả lớp bổ sung .
Kết luận : trong nước thải có chứa nhiều chất độc hại , vi khuẩn gây bệnh . Cần xử lý trước khi thải ra ao, hồ ,sông . . . .
HĐ 2 : Thảo luận cách xử lý nước thải .
Mục tiêu ; giải thích được tại sao phải xử lý nước thải .
Bước 1: GV hướng dẫn Hs .
Nguồn nước thải ở nhà em , đia phương chảy đi đâu ? 
Theo em cách xử lý nào hợp lý ?
Bước 2 : Quan sát hình 3 , 4 .
Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh ? 
Theo bạn nước thải cần xử lý không ?
Bước 3 : Gv kết luận .
Xử lý nước thải là rất cần thiết cho đời sống con người .
4 – Cũng cố : 
Bạn cần biết SGK .
5 – Dăn dò : 
Sưu tầm tranh ảnh môi trường .
Xem bài : “Ôân tập ”
-Các em tìm hiểu cá nhân và liên hệ thực tế .HS bổ sung thêm .
-HS tìm hiểu theo nhóm .
-HS trình bày và bổ sung lẫm nhau .
-2HS đọc .

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH lop 3 ca nam.doc