Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu
- HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
- Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người
II. Đồ dùng
GV : hình vẽ trong SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Mở đầu
- GV giới thiệu môn học
Tuần 1 Ngày dạy :.. Bài 1 : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. Mục tiêu - HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra - Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò và hoạt động thở đối với sự sống của con người II. Đồ dùng GV : hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Mở đầu - GV giới thiệu môn học 2. Bài mới a. HĐ1 : Thực hành cách thở sâu * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành Bước 1 : trò chơi - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu - Nêu ích lợi của việc thở sâu * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Ngày dạy :.. Bài 2 : Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp (Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi) 2. Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng * Cách tiến hành - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng * GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? * GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ Ngày :.. Tuần 2 Ngày dạy :.. Bài 3 : Vệ sinh hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Giữ sạch mũi họng II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGKtrang 8, 9 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì 2. Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Hằng ngày chngs ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng b. HĐ2 : Thảo luận theo cặp * Mục tiêu : Kể ra được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS lên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành * GVKL : Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi. Tham gia tổng vệ sinh đường đi ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Ngày dạy :.. Bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp I. Mục tiêu - Sau bài học HS kể được 1 số bệnh đường hô hấp thường gặp - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp II. Đồ dùng GV : Các hình vẽ SGK trang 10, 11 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ vệ sinh mũi, họng ? 2. Bài mới a. HĐ1 : động não * Mục tiêu : Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp * Cách tiến hành : - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước (Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi) - Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV HD HS QS + Bước 2 : Làm việc cả lớp Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? (Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh) - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa * GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ... - Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi ) - Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ * Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp * Cách tiến hành : - 1 HS đóng vai bệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ + Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Cả lớp xem góp ý bổ sung. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Ngày :.. Tuần 3 Ngày dạy :.. Bài 5 : Bệnh lao phổi I. Mục tiêu - Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Bước 2 : làm việc cả lớp b. HĐ2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả lời - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? * GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. c. HĐ 3 : Đóng vai * Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời * Cách tiến hành : + Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm : Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm - GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? - Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn * GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học ... n còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm + Bước 2 : - HS lần lượt làm thực hành - 1 vài HS lên thực hành trước lớp - Nhận xét * GVKL : Do trái đất tự quay quang mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng c. HĐ3 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Biết thời gian để trái đất quay được quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày có 24 giờ * Cách tiến hành + Bước 1 : GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. + Bước 2 : Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào ?(Thì 1 phần trái đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn) * GVKL : Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày dạy :.. Bài 64 : Năm, tháng và mùa. I. Mục tiêu + Sau bài học HS biết : - Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - 1 năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng. - 1 năm thường có 4 mùa. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK. Một số quyển lịch HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. HĐ1 : Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu : Biết thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày * Cách tiến hành + Bước 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ? - Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? - Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ? + Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ? * GVKL : Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. b. HĐ2 : làm việc với SGK theo cặp * Mục tiêu : Biết 1 năm thường có 4 mùa * Cách tiến hành : + Bước 1 : 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý. + Bước 2 : 1 số HS lên trả lời câu hỏi trước lớp. * GVKL : Có 1 số nơi trên trái đất, 1 năm có 4 mùa : Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, các mùa ở bắc bán cầu và nam bán cầu trái ngược nhau. c. HĐ3 : Chơi trò chơi : Xuân, Hạ, Thu, Đông. * Mục tiêu : HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Nêu đặc trưng khí hậu 4 mùa ? + Bước 2 : GV HD HS cách chơi. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày :.. Tuần 33 Ngày dạy :.. Bài 65 : Các đới khí hậu I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK, quả địa cầu, tranh ảnh sưu tầm được .... HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. + Bước 1 : - HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu ? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực + Bước 2 : - 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét * GVKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Cách tiến hành. + Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu + Bước 2 :- HS làm việc trong nhóm + Bước 3 :- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * GVKL : Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu. + Bước 2 : - HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ + Bước 3 : - HS trưng bày sản phảm trước lớp - Đánh giá KQ của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày dạy :.. Bài 66 : Bề mặt trái đất. I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa, 4 đại dương. - Nói tên và chỉ được vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ các châu lục và các đại dương II. Đồ dùng GV : Các hình rtong SGK. Tranh ảnh về lục địa và đại dương HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. HĐ1 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : - HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong H1 + Bước 2 : GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu - Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất ? + Bước 3 : GV giải thích kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa thế nào đại dương * GVKL : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành : + Bước 1- HS trong nhóm làm việc theo gợi ý. - Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3. - Có mấy đại dương ? Chỉ và tên các đại dương trên lược đồ H3 - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? + Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày kết quả. * GVKL : Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi, châu đại dương, châu nam cực và 4 đại dương : thái bình dương, ấn độ dương, đại tây dương, bắc băng dương. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí châu lục và các đại dương * Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương * Cách tiến hành + Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. + Bước 2 : - HS trao đổi với nhau dán các tấm bìa vào lược đồ câm + Bước 3 : - Trưng bày sản phẩm - Đánh giá kết quả. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày :.. Tuần 34 Ngày dạy :.. Bài 67 : Bề mặt lục địa. I. Mục tiêu + Sau bài học, HS : - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa * Cách tiến hành + Bước 1 : HS QS H1 trả lời theo các gợi ý. - Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - Mô tả bề mặt lục địa. + Bước 2 : 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ ) b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ? - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ ) - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu + Bước 2 :HS trả lời câu hỏi trong 3 hình * GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ c. HĐ3 : làm việc cả lớp * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở + Bước 2 :HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm. + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ....nổi tiếng ở nước ta. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài Ngày dạy :.. Bài 68 : Bề mặt lục địa ( tiếp ) I. Mục tiêu + Sau bài học, HS có khả năng : - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. II. Đồ dùng GV : Hình trong SGK. Tranh ảnh đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu - Nhận biết được núi đồi. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. * Cách tiến hành + Bước 1 : + Dựa vào vốn hiểu biết bà QS thảo luận và hoàn thành bảng sau Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn + Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét bổ sung * GVKL : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải b. HĐ2 : QS tranh theo cặp * Mục tiêu - Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên * Cách tiến hành + Bước 1 : HS QS H3,4,5/131 trả lời theo gợi ý. - So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ? - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? + Bước 2 : - 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét * GVKL : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, những cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. c. HĐ3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên * Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên * Cách tiến hành + Bước 1 - HS vẽ đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên ra giấy + Bước 2 : - Đổi vở nhận xét hình vẽ của bạn + Bước 3 : - Trưng bày 1 số hình vẽ của HS trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Ngày :..
Tài liệu đính kèm: