I. MỤC TIÊU :
- HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra.
- Chỉ, nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ và nói được đường đi của không khí khi hít vào, thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cơ quan hô hấp.
Tiết 1 Môn : Tự nhiên và xã hội. Bài: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp I. MỤC TIÊU : - HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thở ra. - Chỉ, nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chỉ và nói được đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh cơ quan hô hấp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (2 phút) - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động thở và nêu được các bộ phận của cơ quan hô hấp. a. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu (10 phút * Tổ chức trò chơi: - Cả lớp thực hiện động tác "bịt mũi, nín thở". ? Cảm giác của em khi nín thở lâu. - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý sau: + Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + Nêu ích lợi của việc thở sâu. * Kết luận: Khi ta hít vào, thở ra ta đã thực hiện cử động hô hấp. Khi hít vào phổi phồng lên, ngực nở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK ( 10’) * Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 trang 5 SGK. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hỏi và trả lời theo hướng dẫn. * Làm việc cả lớp: - Một số cặp hỏi đáp trước lớp. - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp và các bộ phận của cơ quan hô hấp. * Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện nhiệm vụ trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Trong đó: + Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. - Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - GD: Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. - Cần làm gì để đường thở luôn an toan? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Hát vui. - HS để đồ dùng học tập lên bàn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. - 1 HS lên trước lớp thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện. - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý. + Khi hít vào thật sâu lồng ngực nở to ra. Khỉ thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống. + Giúp trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS làm việc nhôm đôi dựa theo gợi ý: + HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK. + HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? + HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? + HS A: Phổi có chức năng gì? + HS B: Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Một vài nhôm lên hỏi – đáp trước lớp. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS liên hệ thực tế để trả lời. - HS lắng nghe. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,.. rơi vào đường thở.
Tài liệu đính kèm: