Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 38: Vệ sinh môi trường (tt)

Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 38: Vệ sinh môi trường (tt)

Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt).

I. Mục tiêu:

 Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Các hình t 72, 73 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 3025Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 3 tiết 38: Vệ sinh môi trường (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt).
 Ngày dạy: 7. 1. 2010
I. Mục tiêu:
 Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Các hình t 72, 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A.Bài cũ
( 5 phút )
B.Bài mới
HĐ 1:
Quan sát tranh theo nhóm
(12-14 phút)
HĐ 2
Thảo luận theo cặp
(11-12 phút)
HĐ 3:
Trò chơi
( 5-7 phút )
Nhận xét- dặn dò
( 2 phút)
-Gv nêu câu hỏi:
 +Nêu tác hại của phân và nước tiểu?
 +Chúng ta phải làm gì để phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất.
 +Bản thân em đã làm gì để góp phần vào việc làm sạch môi trường?
-Nhận xét.
-GT bài. Ghi đề bài.
-Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
-Tiến hành:
-Bước1: Quan sát hình 1,2 t 72 theo nhóm và trả lời các câu hỏi, tg 4’.
 +Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình?
 +Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai?
 +Hiên tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
-Bước2: Gọi một số nhóm trình bày.
-Bước3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK. TG 4’.
 + Trong nước thải, có gì gây hại cho sức khoẻ?
 +Ở địa phương bạn, các gia đình, bệnh viện, nhà máy, thường cho nước thải chảy đi đâu?
-Bước4: Gv gọi một số hs trình bày
-Gv phân tích cho hs hiểu: Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người, đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và sinh vật sống trong nước.
-Kết kuận: Trong chất thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ , sông ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. 
-Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật .
-Tiến hành:
-Bước1: Gv hướng dẫn hs thảo luận theo cặp. TG 4,
 +Cho biết, ở gia đình hoặc ở địa phương bạn, nước thải được chảy vào đâu?
 +Nên xử lí nước thải thế nào là hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
-Bước2: Quan sát hình 3,4 t 73 SGK và trả lời theo cặp
 +Theo bạn, hệ thống cống nào là hợp vệ sinh? Tại sao?
 +Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?
-Bước3: Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Gv nhận xét và nêu thêm những ví dụ cho các em thấy nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp đều có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống con người.
-Ví dụ: Nước thải sinh hoạt: nước thải từ các lò mổ, từ các bệnh viện chứa nhiều chất bẩn, nhiều vi khuẩn gây bệnh cho con người.
-Nước thải công nghiệp: nước thải từ các nhà máy hoá chất : cao su, cơ khí có thể gây nhiễm độc cho con người.
-Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải , nhất là nước thải công nghiệp khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là rất cần thiết.
-Mục tiêu: Củng cố lại cho hs biết trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và cho sức khoẻ con người.
-Tiến hành: Cả lớp cùng tham gia
-Cách chơi: Hs viết trước vào bảng ôn các chữ a,b,c,d,e, theo cột dọc và kẻ sẵn trước các ô trống sau chữ cái.
-Gv đọc, hs viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai.
+Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và cho con người:
a . Chất bẩn
b. Muối
c. Chất độc hại
d. Cát bụi
e. vi khuẩn gây bệnh
-Gv gõ thước, hs đưa bảng.
-Nhận xét trò chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập xã hội.
-3 hs trả lời. Lớp nhận xét.
-1 hs nêu lại.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm 2, nêu hành vi đúng hoặc sai.
-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
-4 nhóm thảo luận theo yc.
-Một số hs trả lời.
-Hs lắng nghe.
-Thảo luận theo cặp
-Quan sát hình 3,4 T 73 và trả lời theo cặp.
-Trình bày theo yc.
-Hs lắng nghe.
-Hs chú ý lắng nghe.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet38.doc