Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* HS K, G : Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.
Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết.
GD HS : Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 4,5
- Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần : 01 - Tiết chương trình : 001 Ngày soạn : Chủ nhật 28/08/2011 Ngày dạy : Thứ ba 30/08/2011 Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. * HS K, G : Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết. GD HS : Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK trang 4,5 - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. ổn định tổ chức : - Hát B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Hoạt động 1: Cử động hô hấp (7’) * Mục tiêu: Học sinh nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. * Cách tiến hành: - Giáo viên phát phiếu bài tập. - Hai học sinh 1 phiếu có nội dung sau : - Giáo viên yêu cầu học sinh thở sâu và thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực. - Cả lớp thở sâu và thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực. - Cả lớp đặt tay lên ngực thực hiện động tác thở. - Cả lớp đặt tay lên ngực bạn để nhận biết. - Học sinh thảo luận theo cặp rồi làm phiếu bài tập. - Đổi chéo phiếu kiểm tra. - Gọi đại diện một số hs báo cáo kết quả. - Giáo viên kết luận nội dung. * Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp. (6’) * Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận hô hấp. * Cách tiến hành: - Những hoạt động nào của cơ thể giúp chúng ta thực hiện hoạt động thở? - Treo tranh: hình 2, trang 5. - Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Học sinh quan sát. - Chỉ rõ đọc, tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình vẽ. Kết luận: Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là cơ quan hô hấp. Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. * Hoạt động 3: Đường đi của không khí (6’) * Mục tiêu : Biết đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. * Cách tiến hành: - Treo tranh: hình 3, trang 5. - Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào? - Học sinh quan sát tranh. - Hình bên trái vì mũi tên có xu hướng chỉ từ ngoài vào trong cơ thể con người. - Hình nào minh hoạ đường đi của không khỉtong hoạt động thở ra? - Hình bên phải. - Học sinh chỉ hình minh hoạ chỉ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. Giáo viên kết luận về đường đi của không khí trong hoạt động thở. * Hoạt động 4: Vai trò của cơ quan hô hấp (6’) * Mục tiêu : hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. * Cách tiến hành: - Giáo viên đưa ra yêu cầu. - Em đã bao giờ có một vật mắc vào mũi chưa, khi đó em thấy thế nào? - Giáo viên kết luận: Khi bịt mũi không thở, cơ thể thiếu ô xi sẽ khó chịu. Nếu nín thở 3- 4 phút, người ta có thể bị chết. Vì vậy cần giữ cho cơ quan hô hấp luôn hoạt động. - Học sinh thực hiện bịt mũi, nín thở trong giây lát. - Học sinh tự do phát biểu theo suy nghĩ của mình. (Ví dụ: khó chịu ...) * Hoạt động 5:Củng cố dặn dò. (4’) - Giáo viên đưa ra yêu cầu. * Chơi trò chơi: “ Ai đúng đường” - Dặn dò: Về ôn lại bài. - Xem trước bài: Nên thở như thế nào? - Đọc mục bạn cần biết trong sách giáo khoa. - Hai đội học sinh, mỗi đội có 4 em, mỗi đội đều có các bảng ghi : mũi, khí quản, phế quản, phổi. - Cách chơi: + Khi hô “ hít vào” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự : mũi - khí quản - phế quản - phổi. + Khi hô “ thở ra” học sinh cầm bảng sẽ dứng theo thứ tự ngược lại thứ tự trên. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tuần : 01 - Tiết chương trình : 002 Ngày soạn : Chủ nhật 28/08/2011 Ngày dạy : Thứ sáu 02/09/2011 Bài 2 : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Hiểu được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ. * HS K, G : Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể ; khi thở ra, khí các-bô-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, môi trường xung quanh. II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi. - Phân tích đối chiếu để biết để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân. - Thao luận nhóm. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình SGK trang 6, 7. - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) gọi 3 HS : - Em hãy cho biết các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Mũi, khí quản, phế quản có chức năng gì? - Hai lá phổi có chức năng gì? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. a. Khám phá (Giới thiệu bài) -Ở các bài trước các em đã biết về đường đi của không khí và không khí rất cần thiết cho sự sống .Vậy không khí như thế nào thì tốt cho cơ thể ? Gợi mở để hướng hs đến nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH b. Kết nối * Hoạt động : Thảo luận nhóm (12’) * Mục tiêu: Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không thở bằng miệng. Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong lỗ mũi của mình. Nếu không có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi : Các em nhìn thấy gì trong mũi? - HS lấy gương ra soi và quan sát - Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời. + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? - GV giảng : - HS nghe giảng. + Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. + Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào. Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. c. Thực hành : * Hoạt động : Làm việc với SGK (13’) * Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau : - Từng cặp hai HS quan sát và thảo luận câu hỏi. + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV chỉ định 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp. - HS lên trình bày. - GV yêu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ? Kết luận : Không khí trong lành là không khí có nhiều khí ô - xi, ít khí các - bô - níc và khói, bụi,. Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các - bô - níc, khói, bụi,là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. d. Vận dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối) (4’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Chúng ta nên thở như thế nào để có lợi cho sức khoẻ ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Học bài và chuẩn bị cho bài sau. - Thảo luận nhóm – trình bày. IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Tuần : 02 - Tiết chương trình : 003 Ngày soạn : Chủ nhật 04/09/2011 Ngày dạy : Thứ tư 07/09/2011 Bài 3 : VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Thái độ quan tâm đến việc bảo vệ sức khoẻ bản thân. * HS K, G : Nêu lợi ích tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi miệng. II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN tư duy phê phán : Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. - KN làm chủ bản thân : Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. - KN giao tiếp : Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Thảo luận nhóm- theo cặp. - Đóng vai. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Các hình trong SGK (trang 8 và 9) V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) gọi 2 HS : Kiểm tra - Thở không khí trong lành có lợi gì ? -Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới. a. Khám phá (Giới thiệu bài) -Ở bài trước các em đã biết Chúng ta nên thở như thế nào để có lợi cho sức khoẻ ? - Để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp các em nên làm và không nên làm gì ? ... Gợi mở để hướng hs đến nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH b. Kết nối : Thảo luận nhóm (10’) * Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì? + Hàng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm khác bổ sung * Kết luận: Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ, nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. c. Thực hành: (15’) * Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. Các cặp quan sát hình trang 9 sách giáo khoa, hỏi và trả lời theo cặp: -Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? Bước 2: Làm việc cả lớp Một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp bổ sung. Giáo viên yêu cầu cả lớp : Liên hệ trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và không nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. *Giáo viên kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút ... n chỉnh phần trình bày. Kết luận : Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á, châu Âu, châu MỸ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. * Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các đại dương Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. Bước 2 : - Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm sẽ trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm. - HS tiến hành chơi. Bước 3 : - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm. - HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm mình trước lớp. - GV hoặc HS đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò : -Cho HS đọc lại Mục “ Bạn cần biết” SGK trang126 . -G V dặn chuẩn bị bài sau : Bài Bề mặt lục địa. -Gv nhận xét , tổng kết tiết học . - Nhóm nào xong trước nhóm đó sẽ thắng. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần 34 Thứ ngày tháng năm Bài 67 BỀ MẶT LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. * GD biển đảo: (GD toàn phần) : HS có thêm kiến thức về đại dương, biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 128, 129. - Tranh ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 3 / 91 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và trả lời theo các gợi ý sau : - HS quan sát và trả lời. + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa. Bước 2 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có chỗ dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 1 tranh 128 trong SGK và trả lời theo các gợi ý sau : - HS làm việc theo nhóm và trả lời theo các gợi ý. + Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. + Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? -Suối bắt nguồn từ trên núi cao .. + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông (dựa vào mũi tên trên sơ đồ) + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ? - ... chảy ra biển hoặc đọng lại thành hồ. Bước 2 : - GV hỏi : Trong 3 hình (hình 2, 3, 4), hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ ? - HS dựa vào vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi. Kết luận : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. * Hoạt động 3 : Làm vịêc cả lớp Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV khai thác vốn hiểu biết của HS hoặc yêu cầu HS liên hệ với thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hồ. - HS nêu tên một số con suối, sông, hồ ở địa phương. Bước 2 : - GV yêu cầu HS trả lời. - Vài HS trả lời kết hợp với tranh ảnh. Bước 3 : GV có thể giới thiệu thêm (bằng lời và tranh ảnh) cho HS biết một vài con sông, hồ,nổi tiếng ở nước ta Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò : -Cho HS đọc lại Mục “ Bạn cần biết” SGK trang129 . -G V dặn chuẩn bị bài sau : Bài Bề mặt lục địa (tiếp theo). ( Sưu tầm một số tranh ảnh về núi non ) -Gv nhận xét , tổng kết tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tổ trưởng kiểm tra Ban Giám hiệu ( Duyệt ) Tuần 34 Thứ ngày tháng năm Bài 68 BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng : - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. . Biết so sánh một số dạng địa hình giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng, giữa sông và suối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang 130, 131. - Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV và HS sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 92 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : - Nhận biết được núi, đồi. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS dựa vào vốn hiểu biết và quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 130 hoặc tranh ảnh sưu tầm, thảo luận và hoàn thành bảng sau : - HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu. Đáp án : Núi Đồi Núi Đồi Độ cao Cao Thấp Độ cao Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Đỉnh Sườn Dốc Thoải Sườn Bước 2 : - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm mình trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV hoặc HS bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. Kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải. * Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp Mục tiêu : - Nhận biết được đồng bằêng và cao nguyên. - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131 và trả lời theo gợi ý sau : - HS quan sát hình và trả lời theo gợi y.ù + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ? Bước 2 : - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời câu hỏi trước lớp. Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. * Hoạt động 3 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu các biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào giấy hoặc vở (chỉ cần vẽ đơn giản sao cho thể hiện được các dạng địa hình đó). - HS vẽ hình theo yêu cầu. Bước 2 : - GV yêu cầu HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn. - HS đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn theo cặp. Bước 3 : - GV trưng bày một số hình vẽ của HS trước lớp. - GV cùng HS nhận xét hình vẽ của bạn. Hoạt động cuối : Củng cố , dặn dò : -Cho HS đọc lại Mục “ Bạn cần biết” SGK trang131 . -G V dặn HS về nhà củng cố , ôn tập lại các kiến thức đã học về Tự nhiên để chuẩn bị cho tiết ôn tập và kiểm tra sau .. -Gv nhận xét , tổng kết tiết học . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tuần 35 Thứ ngày tháng năm Bài 69 - 70 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II : TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. +Kể tên một số cây, con vật ở địa phương. + Nhận biết được nơi em sống thuộc dạng địa hình nào: đồng bằng,miền núi hay nông thôn, thành thị + Kể về Mặt Trời, Trái Đất, ngày, tháng, mùa. - Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV gọi 3 HS làm bài tập 1, 2, 3 / 93 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Tiết 1 : Hoạt động 1 và 2 Tiết 2 : Hoạt động 3 và 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Quan sát cả lớp Mục tiêu : - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương. - HS biết một số cây cối và con vật ở địa phương. Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương (tranh ảnh do GV và HS sưu tầm). - HS quan sát tranh * Hoạt động 2 : Vẽ tranh theo nhóm Mục tiêu : Giúp HS tái hiện phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV hỏi : Các em sống ở miền nào ? - HS trả lời. Bước 2 : - GV yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm. - HS liệt kê. Bước 3 : - GV gợi ý cho HS vẽ tranh và tô màu. Ví dụ : Đồng ruộng tô màu xanh lá cây ; đồi, núi tô màu da cam, - HS vẽ theo gợi ý. * Hoạt động 3 : Làm vịêc cá nhân Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về động vật. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS kẻ bảng (như trang 133 SGK) vào vở. - HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn của GV. Bước 2 : - HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Bước 3 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV hoặc HS khác bổ sung, hoàn thiện câu trả lời. -GV nhận xét , kết luận -Y/c một số HS nhắc lại các đặc điểm chính của các nhóm động vật . -Một vài HS nhắc lại dựa vào bảng thống kê đã làm. * Hoạt động 4 : Chơi trò chơi Ai nhanh, ai đúng Mục tiêu : Giúp HS củng cố kiến thức về thực vật. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia lớp thành một số nhóm. - GV chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm. Bước 2 : - GV nói : Cây có thân mọc đứng (hoặc thân leo,), rễ cọc (hoặc rễ chùm,). - HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên cây có thân mọc đứng, rễ cọc , Lưu ý : mỗi HS trong nóm chỉ được ghi một tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ hai mới được lên viết. Bước 3 : - GV yêu cầu HS nhận xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi (mỗi lượt chơi GV nói một đặc điểm của cây). -GV nhận xét , kết luận . - HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. Lưu ý : + Nếu còn thời gian, GV có thể ôn tập cho HS các nội dung về “Mặt Trời và Trái Đất” bằng cách như sau GV viết sẵn những nội dung cần củng cố cho HS vào các phiếu khác nhau. Từng nhóm HS cử đại diện lên rút thăm. HS trong nhóm thực hiện theo nội dung ghi trong phiếu. HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho câu trả lời hoặc phần biểu diễn của nhóm bạn. GV nhận xét và khen thưởng những nhóm trả lời hoặc biểu diễn nhanh, đúng và đủ. + Một số nội dung gợi ý để GV lựa chọn : Kể và Mặt Trời. Kể về Trái Đất. Biểu diễn trò chơi : “Trái Đất quay”. Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất”. Thực hành biểu diễn ngày và đêm trên Trái Đất. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: