. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
*GDBVMT( Bộ phận) : Giúp HS biết những việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 32- 33
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 8 Ngày dạy: / / Bài 15: Vệ sinh thần kinh I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. *GDBVMT( Bộ phận) : Giúp HS biết những việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 32- 33 - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào? - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk và đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - GV phát phiếu cho các nhóm để các nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau: Hình Việc làm Tại sao việc làm có lợi Tại sao việc làm có hại .. ... .................... .................................... .................................... B2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh b, Cách tiến hành: B1: Tổ chức - Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau: + Tức giận + Lo lắng. + Vui vẻ + Sợ hãi B2: Thực hiện - Hướng dẫn h/s thực hiện B3: Trình diễn - Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh? - Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này? Hoạt động 3: a. Mục tiêu: Kể tên được những thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ bị hại đối với cơ quan thần kinh. b. Cách tiến hành: - Yêu cầu 2 bạn thảo luận theo nội dung hình 9. Nói tên những thức ăn đồ uống sẽ có hại cho thần kinh nếu đưa vào cơ thể. - GV giảng kĩ tác hại của ma tuý. (*) Em hãy nêu những thức ăn; đồ uống có lợi – có hại cho sức khỏe? - GV chốt lại ý đúng 3. Củng cố , dặn dò: - Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh? * Dặn dò: Nhắc nhở h/s - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Quan sát và thảo luận - Các nhóm thực hiện quan sát tranh và thảo luận theo nội dung trên. - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: + H1: Một bạn đang ngủ- có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. + H2:Các bạn đang chơi trên bãi biển- có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư dãn – nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm. + H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách- Có hại vì thức quá khuya như vậy thần kinh sẽ mệt mỏi. H4: Chơi trò chơi điện tử – Nếu chỉ chơi ít thì thần kinh sẽ được giải trí- còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt. + H5: Xem biểu diễn văn nghệ – Giúp giải trí thần kinh thư giãn. + H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học – khi được chăm sóc thì luôn cảm thấy được an toàn, được che chở, được gia đình thương yêu ...đều có lợi cho thần kinh + H7: Một bạn bị bố mẹ hay người thân đánh- Rất có hại vì khi bị đánh trẻ em rất gây thù hằn, oán giận. Đóng vai - Các nhóm cử nhóm trưởng. - Các nhóm trưởng lên nhúp phiếu nhận phần việc của nhóm mình. - Về triển khai trong nhóm. - Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí nghi như trong phiếu + Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn - Nhóm khác nhận xét. - Nêu bài học được rút ra qua hoạt động này. Làm việc với sgk - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Vài h/s nêu. - HS nghe Ngày dạy: / / Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,......... một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 34- 35 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau: +Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi? +Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó? +Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? +Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? B2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí. b, Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn cả lớp - Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau Buổi Thời gian Công việc làm Sáng Trưa chiều Tối B2: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn h/s thực hiện B3: Làm việc cả lớp - Trình bày thời gian biểu của mình. - Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí. *Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập. 3. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? * Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Thảo luận - Các cặp làm việc. - Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày - Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình . - Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu của mình được hoàn thiện. - HS lên trình bày thời gian biểu của mình. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Vài h/s nêu lại kết luận - HS nêu. - Vài em nhận xét. - Cả lớp nêu lại. Tuần 9 Ngày dạy: / / Bài 17, 18 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khoẻ I. Mục tiêu + Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về : - Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. -Biết không dùng những chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK trang 36, phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, đồ dùng đóng vai HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tiết 1: A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài ôn B. Bài mới a. HĐ1 : Chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng * Mục tiêu + Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến HS chú ý nghe, GV nêu y/c của trò chơi thức về : - Cấu tạo ngoài và các chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh - Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. * Cách tiến hành + Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 4 nhóm - Cử 3 đến 5 HS làm giám khảo + Bước 2 : Phổ biến cách chơi và luật chơi - HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. Các đội khác lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. + Bước 3 : Chuẩn bị - GV HD các em ở ban giám khảo cách chấm điểm, đánh giá, ghi chép + Bước 4 : Tiến hành - GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi - Khống chế thời gian cho mỗi câu hỏi + Bước 5 : Đánh giá tổng kết BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội - HS nghe - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi - HS chơi trò chơi IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập của các em, khen những em nhiệt tình học - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài * Tiết 2. 1.Ôn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV nêu câu hỏi nội dung ở những bài học trước.. -GV nhận xét 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: -GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng *Hoạt động: Đóng vai -GV nêu mục tiêu: HS đóng vai nói với moị người sống lành mạnh không sử dụng các chất đọc hại như thuốc lá, rượu, ma túy. -Cách tiến hành: +Bước 1: GV hướng dẫn – Mỗi nhóm chọn một nội dung để đóng vai +Bước 2 : Thực hành Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra ý tưởng đóng vai đúng nội dung y/c +Bước 3: Đóng vai trước lớp, đánh giá GV cùng HS đánh giá nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai có nội dung tốt, 4.Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà Hát. HS trả lời HS chú ý nghe HS nghe, theo dõi yêu cầu -HS nghe -HS thảo luận trong nhóm, đóng vai thử -HS đóng vai trước lớp -HS nghe hệ thống nội dung bài học Tuần 10. Ngày dạy: / / Bài 19: Các thế hệ trong một gia đình. I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được các thế hệ trong 1 gia đình. - Có kỹ năng phân biệt các thế hệ trong một gia đình. - Giới thiệu được các thế hệ trong gia đình của mình. *GDBVMT- mức độ liên hệ: Giúp HS biết về các mối quan hệ trong một gia đình. Gia đình là một bộ phận của xã hội. Có ý thức nhắc nhở nhau giữ vệ sinh môi trường. II- Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ.ảnh gia đình 2,3 thế hệ. HS: Mõi HS mang 1ảnh chụp gia đình mình. III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về gia đình. a. Mục tiêu: kể được những ngưòi nhiều tuổi nhất ,ít tuổi nhất trong gia đình. b.Cách tiến hành: - Bước 1: - Kể tên những người trong gia đình em? Ai là người nhiều tuổi nhât? Ai là người ít tuổi nhất? KL: Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong 1 gia đình. - Bước 2: - Chia lớp, phát ảnh gia đình cho các nhóm. - Yêu cầu thảo luận: + ảnh vẽ nhữnh ai? Ai nhiều tuổi nhất, Ai ít tuổi nhất ? + Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ ? mỗi thế hệ có bao nhiêu người? HĐ2:Gia đình các thế hệ. a.Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ, gia đình 3 thế hệ. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Thảo luận theo cặp đôi - Yêu cầu :QS tranh trang 38,39 thảo luận theo câu hỏi: +Thanh nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ? - Bước 2: hoạt động cả lớp. Theo em trong mỗi gia đình có bao nhiêu thế hệ? *KL mỗi gia đình có nhiều thế hệ cùng sinh sống. HĐ3: Giới thiệu gia đình mình. * Mục tiêu:GT cho các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình mình. * Cách tiến hành: Giới thiệu các thành viên trong gia đình mình? 4- Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thế nào là gia đình nhiều thế hệ? (*) Chúng ta phải biết về các mối quan hệ trong một gia đình. Gia đình là một bộ phận của xã hội. Ta luôn có ý thức nhắc nhở nhau giữ gìn môi trường sạch đẹp. * Dặn dò: VN tìm hiểu về họ hàng nội ngoại nhà mình. Hoạt động cả lớp. - HS kể. - Lớp theo dõi, bổ xung, nhận xét. Thảo luận nhóm. - Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi , bổ xung. - Trang 38: Nói về gia đình bạn Minh.Gia đình Minh có 6 người, có 3 thế hệ. - Trang 39 nói về gia đình bạn Lan, có 4 người, có 2 thế hệ. - HS nêu - Vài h/s nêu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vài em nhắc lại - HS giới thiệu các thành viên trong gia đình mình. - Vài h/s nêu: - Gia đình có nhiều người cùng sinh sống cùng một nhà. _HS nghe Ngày dạy : / / Bài 20: Họ nội, họ ngoại. I Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. II- Đồ dùng dạy học: GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ HS: Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình. III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra:Sự chuẩn bị của học sinh. 3- Bài mới: Khởi động: Kể tên những người họ hàng mà em biết? HĐ1: Tìm hiểu hộ nội, họ ngoại. a.Mục tiêu Giải thích được những người thuộc họ nội, họ ngoại. b.Cách tiến hành: Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu thảo luận: QS hình trang 40 và thảo luận các câu hỏi: - Hương đã cho xem ảnh của những ai? - Quang đã cho xem ảnh của những ai? - Ông ngoại của Hương sinh ra ai? - Ông nội của Quang sinh ra ai? *KL:Ông ngoại là người sinh ra mẹ, ông nội là người sinh ra bố. Bước 2:Kể tên họ nội , hộ ngoại. - Họ nội có những ai? - Họ ngoại có những ai? - Theo em nhà bạn Quang và bạn Hồng có họ với nhau như thế nào? KL: Ông bà sinh ra bố và các anh em của bố là hộ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh em bên mẹ là họ ngoại. HĐ2:Kể về họ nội và họ ngoại nhà mình: a. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội và họ ngoại nhà mình b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Hướng dẫn các nhóm thực hiện: Bước 2: Hoạt động cả lớp. *Kết luận: Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình ra còn có những người họ hàng nội ngoại thân thích của mình. HĐ3: Thái độ tình cảm với họ nội, họ ngoại. a. Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình b. Cách tiến hành - Đóng vai theo các tình huống sau: +Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng. + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng. +Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại có người bị ốm em cùng mẹ đến thăm. * Kết luận: Ông bà nội noại và các cô dì, chú bác là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý và quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình 4. Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Em cần có thái độ tình cảm như thế nào đối với những người trong gia đình? - Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của nhà mình. * Dặn dò: Về nhà phải biết cách sưng hô cho đúng và thân thiện với những người họ hàng ruột thịt của mình - Lớp hát - HS kể. - Lớp theo dõi, lắng nghe. Thảo luận nhóm - Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả. - Các nhóm khác theo dõi , bổ xung. - Hương cho xem ảnh chụp ông bà ngoại với mẹ và bác ruột của Hương và Hồng - Quang cho xem ảnh ông bà nội chụp cùng với bố và cô ruột Quang và thuỷ. - Ông ngoại của Hương sinh ra mẹ Hương. - Ông nội của Quang sinh ra bố Quang - Ông bà nội, chú, bác, cô - Ông bà ngoại , cậu gì - Bố bạn Quang là anh trai mẹ bạn Hồng Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh của gia đình mình vào tờ giấy to. -Từng nhóm treo ảnh của nhóm mình lên tường. - Từng bạn lên chỉ vào ảnh giới thiệu về gia đình mình - Vài bạn lên nói về cách sưng hô với anh, chị em của bố và anh chị em của mẹ theo địa phương mình. Đóng vai - Các nhóm nhân các tình huống rồi lên đóng vai theo tình huống đó. - Nhóm khác nhận xét. - Bổ sung cho bạn xem bạn nói ( sưng hô) như vậy với anh em họ hàng đã được chưa. - Vài em nhắc lại kết luận. - Vài em nêu câu trả lời. - Lớp nhận xét. - Vài em nhắc lại
Tài liệu đính kèm: