Giáo án Tuần 05 Lớp 2

Giáo án Tuần 05 Lớp 2

TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: SGK, tranh, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 05 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: SGK, tranh, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi 1 và câu 2
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Chiếc bút mực
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa bài
Tiết 1
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực.
- GV yêu cầu một số HS đọc lại.
- GV theo dõi, sửa sai
* Đọc đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc:
Hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
“Ở lớp 1A,/ HS / bắt đầu được viết bút mực, / chỉ còn Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì.” //
- GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài
* Đọc đoạn trong nhóm:
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Cho đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm
* Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi:
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? (HS K G)
- Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 
+ Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
+ Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ?
+ Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nĩi thế nào ?
+ Câu 5:Vì sao cơ giáo khen Mai ?
d/ Luyện đọc lại
Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài.
V nhận xét, ghi điểm 
4/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? 
- GV tổng kết bài, gdhs: Phải biết thể hiện sự thông cảm với mọi người ( KNS )
- Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi 
- Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực.
- HS theo dõi
- HS cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó
- HS đọc lại từ khó
* Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc nhĩm đơi
- Đọc cá nhân, lớp.
- HS phát biểu 
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS nhận xét, sửa sai cho bạn. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn
- Cả lớp đọc.
- Hoạt động lớp.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và Mai.
- Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. 
- Một mình Mai.
+ Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+ Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn
+Câu 4: - Mai thấy hơi tiết, nhưng rồi Mai nói: “ Cứ để bạn Lan viết trước”
+ Câu 5: Vì Mai biết giúp đỡ bạn
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài
- HS nhận xét bình chọn
- HS phát biểu
TOÁN: 38 + 25
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
* BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
+ HS: SGK, que tính
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
+HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8.
+HS 2 giải bài toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi?
- GV nhận xét chấm điểm.
3. Bài mới: 38 + 25
a/ Giới thiệu bài :
- GV gt, ghi tựa bài.
b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25
* Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp.
- Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào?
- Nêu cách thực hiện phép tính?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c/ Thực hành: 
* Bài 1/21: (Cột 1,2,3) Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài
* Bài 3/21: Y/c HS làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV chấm, chữa bài
* Bài 4/ 21: (cột 2)
- GV hd Hs làm 
- GV nhận xét, sửa: 
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV tổng kết bài - gdhs
- Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên thực hiện.
- HS nhận xét, sửa bài
- Có 63 que tính.
- Bằng 63.
 38
 +25
 63
-Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3.
- Viết 1 dấu cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái. 8 Cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 Cộng 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc y/c 
- HS làm bài.
 38 58 28 68 44 47
 + 45 +36 + 59 + 4 + 8 + 32
 83 94 87 72 52 79
- HS nhận xét.
* Bài 3: HS làm vở
 Bài giải
 Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62( dm)
 Đáp số: 62 dm
-HS làm – nêu kết quả
8+4 9 + 6 
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV : Phiếu thảo luận cho hoạt động 3. 
+ HS :Một số đồ dùng, sách vở của HS.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi 
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì?
- Hãy kể lại 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Gọn gàng, ngăn nắp
- GV gt, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? 
* Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Câu hỏi thảo luận nhóm: 
- Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
- Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
Hoạt động 2: Nhận xét nội dung tranh
* Giúp HS biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
- Y/c Hs quan sát 4 tranh trong vbt nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh
- Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, chốt lại
Ị Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Giúp HS biết đề nghị biết bày tỏ ý kiến của mình
- GV nêu tình huống: Bố mẹ sắp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong nhà thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga cần làm gì để cho góc học tập luôn gọn gàng, ngăn nắp.
- Y/c HS bày tỏ ý kiến ( KNS : Tạo cho Hs Sự mạnh dạn, tự tin khi phát biểu)
- GV nhận xét, kết luận 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí khơng cần thiết cho việc giữ vệ sinh,”
- Về làm vở bài tập. Chuẩn bị “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- HS nêu.
- HS nhận xét
-HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Đại diện mỗi nhóm chuẩn bị và lên diễn.
- Thảo luận sau khi xem hoạt cảnh (nhóm đôi).
- HS nêu.
- Hs theo dõi
- HS quan sát tranh thảo luận.
- Đại diện lên trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nghe thảo luận ý kiến
-Hs trình bày: Nga nên nói với mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định..
- HS nhận xét, bổ sung
- HS nghe
KỂ CHUYỆN:CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1)
II. CHUẨN BỊ: 
+ GV: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to).
+ HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: Chiếc bút mực
a/ GTB: GVgiới thiệu - Ghi tựa.
b/ HD kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Tóm tắt nội dung mỗi tranh.
Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực 
Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà 
Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho Lan mượn 
Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm
- GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.
- GV nhận xét, ghi điểm
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai.
- Dặn HS về kể chuyện lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn.
- HS nhận xét
- HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo).
- Hs nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện theo nhóm 4.
 -Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
- Hs nhận xét bình chọ ... õ hoa: Chữ D
 a/ GTB: GV giới thiệu. ghi tựa bài.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung) 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
+ Bước 1: Quan sát nhận xét.
- Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
+ Bước 2: Hướng dẫn cách viết.
- Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5.
+Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp.
- GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp.
- Nhắc lại cách viết.
+ Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết.
- GV nxét, sửa sai
 c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 
+ Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng.
- Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh.
- Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
Độ cao của các chữ D, h là mấy li?
Chữ g cao mấy li?
- Các chữ â, n, i, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
+ Bước 3: GV viết mẫu chữ Dân (cỡ vừa và nhỏ)
+ Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân.
- GV theo dõi, nhắc cách viết.
d/ Luyện viết vở tập viết.
* Bước 1: 
- Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng.
* Bước 2:
- Hướng dẫn viết vào vở.
 + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ
 +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ 
 + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ 
 - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu 
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV chấm một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về viết bài cho xong.
- Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Viết bảng con.
- 2 HS nhắc lại. 
- HS quan sát, nhận xét.
- Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- Hs quan sát
- 2 Em đọc lại.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2 li rưỡi.
- Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ.
- Cao 1 li.
- Khoảng cách viết 1 chữ cái O.
- HS theo dõi
-HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần)
 - HS tự nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi
Chính tả ( Nghe- viết)CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em.
- Làm được BT (2) a, hoặc BT(3) a. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực 
- GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèn điện, khen, e thẹn.
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài: Cái trống trường em
a/ GTB: GV giới thiệu, ghi tựa.
b/ HD nghe - viết:
* Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV đọc lần 1
- Hai khổ thơ này nói gì?
- Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra?
* Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai:
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa?
- Vì sao?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ị Nhận xét
- Gv đọc lần 2 
Hoạt động 3: Viết bài 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc lại toàn bài.
- Y/c HS tự soát lỗi nhìn bảng phụ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
* Hoạt động 4: H/d làm bài tập
* Bài 2 a:
- Y/c Hs hoạt động nhóm
- GV nhận xét, sửa: 
* Bài 3 a:
- GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy.
- Nhận xét chốt lại
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết bảng lớn và bảng con
- HS nhận xét
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lại.
- Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
- 9 Chữ.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS viết bảng con
Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. 
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài
- HS dò lại.
- Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK)
* Bài 2a:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm phiếu nhóm
- các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
a) long lanh, nước, non.
- HS nhận xét, sửa
* Bài 3a:
- 4 bạn / dãy chơi tiếp sức.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm nhanh đúng
a) nón, non, nối
 Lưng , lợn, lửa
	 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. BT cần làm : BT1 ; BT2 ; BT4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn.
- GV đưa ví dụ yêu cầu HS giải.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1/ 25: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Y/c HS làm bảng con
- GV nhận xét, sửa 
* Bài 2/25: 
- Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
	Tóm tắt:
 AB dài	: 10 cm 
CD dài hơn AB	: 2 cm
CD dài	...... cm ?
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về chuẩn bị bài: 7 + 5.
- GV nhận xét tiết học
- Hát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét, sửa
* Bài 1/ 25: 
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
 Giải
 Số bút chì trong hộp cĩ là:
 6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đ/S: 8 bút chì
- HS nhận xét, sửa chữa 	
Bài :2 Bài giải
 Số bưu ảnh của Bình có:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh.
Bài 4/25:- Đọc đề bài.
- HS trình bày bài giải.
Giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
Đáp số:12 cm.
- Vẽ đoạn thẳng CD từ vạch 0 đến vạch 12
- HS theo dõi
TẬP LÀM VĂN
TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó.(BT3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi 
- Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách
* Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện 
* Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu?
* Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái?
* Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
* Bức tranh 4:
- Hai bạn đang làm gì?
- Vì sao không nên vẽ bậy?
- GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện.
- Gọi và nghe HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- Chỉnh sửa cho HS. Cho điểm những em kể tốt.
* Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt.
- GV nhận xét, sửa
* Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc
( Đ/C: Hs biết dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) ( KNS )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS mở mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2 tập 1.
- Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc.
- Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố– Dặn dò: 
- Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục.
- Hát
- 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà..
- 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai.
* Bài 1/47:
- Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không?
- Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
- Quét vôi lại.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Bài 2/47
- HS đọc.
- Không nên vẽ bậy.
- Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đẹp mà không đẹp.
* Bài tập 3/47( Miệng)
- 1 HS.
- Đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6.
- Đọc bài làm của mình.
- HS phát biểu: Không nên vẽ bậy lên tường
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh ho¹t líp
I. Mơc tiªu
	- HS thÊy ®­ỵc nh÷ng ­u khuyÕt ®iĨm cđa m×nh trong tuÇn 4
	- Cĩ ý thøc sưa sai nh÷ng ®iỊu m×nh vi ph¹m, ph¸t huy nh÷ng ®iỊu lµm tèt
	- GDHS cã ý thøc trong häc tËp, trong mäi ho¹t ®éng.
II. Néi dung sinh ho¹t
1/ GV nhËn xÐt ­u ®iĨm :
	- §i häc ®Ịu ®ĩng giê.
 - Ăn mặc đồng phục 
	- Gi÷ g×n vƯ sinh chung
	- Ngoan, lƠ phÐp víi thÇy c«, ®oµn kÕt víi b¹n bÌ
	- Thùc hiƯn tèt nỊ nÕp ra vào líp
	- Trong líp chĩ ý nghe gi¶ng : Hầu hết cả lớp đều chú ý nghe giảng bài
2/ Tồn tại :
 - Chưa tự giác trong giờ ra chơi, đùa nghịch.
 - Hát chưa nhịp nhàng trước và giờ tan học.
 3/ §Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn sau:
 - Chăm học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
 - Thực hiện tốt bài tập ở nhà
 - Luyện viết chính tả 
 - Rèn chữ đẹp (luyện viết các bài tập đọc đã học tập đọc ở vở tập chép ở nhà)
 - Kiểm tra dụng cụ học tập trước khi đi học
 - Vệ sinh khu vực trước và sau phịng học sạch sẽ.
 4/ Tổng kết sinh hoạt :
 - Tuyên dương những HS lắng nghe và yêu cầu các em nhắc lại nội dung sinh hoạt và nêu HS cĩ chăm chú theo dõi báo cáo, nhận xét của cơ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 5.doc