Thể dục:
Bài:
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
-Đi chuyển hướng phải, trái.
-Trò chơi: “mèo đuổi chuột”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
-Biết cách đi chuyển hướng phải, trái.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các tró chơi.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
TUẦN 7 Thứ hai: 04/10/2010 Thể dục: Bài: -Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. -Đi chuyển hướng phải, trái. -Trò chơi: “mèo đuổi chuột” I.Yêu cầu cần đạt: -Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. -Biết cách đi chuyển hướng phải, trái. -Biết cách chơi và tham gia chơi được các tró chơi. II.Địa điểm-Phương tiện -Sân trường vệ sinh sạch sẽ III.Các hoạt động PHẦN NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.Đi theo vịng trịn vùa vổ tay theo nhịp,cho khởi động các khớp. 3p-5p xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx rGv 2/ Phần cơ bản : - Ơn tập hợp hàng ngang , dĩng hang + Như bài 12 - Ơn động tác đi chuyển hướng phải, trái : Lần 1 GV chỉ huy, từ lần 2 cán sự điều khiển, GV uốn nắn và giúp đỡ những học sinh thực hiện chưa tốt. GV nêu một số sai lầm thướng mắc và hướng dẫn học sinh cách sửa, trong quá trình tập GV thường xuyên nhắc nhở, uốn nắn động tác cho các em. - Chơi trị chơi : “ Mèo đuổi chuột “ Quá trình chơi GV phải giám sát cuộc chơi, nhắc nhở các em chú ý đảm bảo an tịan, khơng cản đường chạy của các bạn. Khi các em chơi GV cĩ thể quy định thêm một số yêu cầu nhàm tăng hứng thú và tính sơi động của cuộc chơi. GV cĩ thể hướng dẫn các em tự tổ chức chơi và tập luyện ngịai giờ. 22p-25p 2L-3L 2L-3L 2L-4L x x x rGv CB XP Đ Đội hình vịng trịn. Như bài 12 3/ Phần kết thúc : - Đứng vỗ tay và hát. - Giáo viên cùng HS hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà : ơn đi chuyển hướng phải, trái. 3p-5p xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx xxxxxxxxxxxxx rGv Tập đọc – Kể chuyện. Trận bóng dưới lòng đường. I.Yêu cầu cần đạt: Tập đọc: +Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. +Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắt chung của cộng đồng. TL được các câu hõi trong SGK. KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *Mức độ cao hơn: Kể được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học. - Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi. + Điều gì gợi tác giả nhớ những kĩ niệm của buổi tựa trường? + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ? - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2. - Nhịp chậm hơn ở đoạn 3. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ, khung thành,đối phương,húi cua. Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn. - Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội dung bài PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. - Gv đưa ra câu hỏi: - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ? + Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2. + Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai nạn xảy ra? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. - Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi : +Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + Bài học giúp em hiểu điều gì? - Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người đi đường. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài, toàn bài. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang). - Gv nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. Mục tiêu: Mỗi Hs sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện, kể lại một đoạn của câu chuyện. PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi. - Gv gợi ý: + Câu chuyện vốn được kể theo lời ai? + Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật nào? - Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy . - Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô. - Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách xưng hô, nhập vai. - Gv mời 1 Hs kể mẫu. - Từng cặp hs kể chuyện. - Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs xem tranh minh họa. Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs giải thích và đặt câu với từ Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. 1 Hs đọc lại toàn truyện. Cả lớp đọc thầm. Chơi bóng ở lòng lề đường . Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắng máy. Hs đọc đoạn 2. Quang sút bóng chệch lên vĩa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường. Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. Học sinh đọc đoạn 3. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs đứng lên trả lới. Hs nhận xét. Hs thi đọc toàn truyện theo vai. Hs nhận xét. Hs lắngnghe. Hs nhận xét. Một Hs kể mẫu. Từng cặp Hs kể. Ba Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bận. Nhận xét bài học. Toán. Tiết 31: Bảng nhân 7. I.Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7. -Vận dụng phép nhân 7 vào giải toán. Hoàn thành các bài tập 1,2,3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một Hs đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 7 hình tròn được lấy mấy lần? -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7. - Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 7 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Một tuần lễ cómấy ngày? + Bài toán hỏi gì? + Để tính bốn luần lể có 7 ngày ta làm sao? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: bốn tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 ( ngày.). Đáp số : 30 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. PP: Thực hành, trò chơi Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 7 là số naò? + 7 cộng mấy thì bằng 14? + Tiếp theo số 14 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 21? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7 7 hình tròn được lấy 2 lần. 7 được lấy 2 lần. Đó là: 7 x 2 = 14. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 7 ngày. Tính xem bốn tuần lể có bao nhiêu ngày. Ta tính tích 7 x 4. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. . Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 7. Số 14. 7 cộng 7 bằng 14. Số 21. Con lấy 14 + 7. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT ... ïn CD. Hs đọc phần b) Biết độ dài đoạn CD. Độ dài đoạn CD là: 6 x 2 = 12 (cm) Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Bảng chia 7. Nhận xét Thứ sáu: 08/10/2010 Tập làm văn Nghe kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp. I.Yêu cầu cần đạt: -Nghe – kể lại được câu chuyện không nở nhìn. (BT1). -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan đến trách nhiệm của HS trong cộng đồng. (BT2) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa trong SGK. Bốn gợi ý kể chuyện của BT1. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: - Gv gọi 1 Hs : Kể về buổi đầu mình đi học. - Gv gọi 1 Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. Mục tiêu: Giúp cho Hs biết kể lại câu chuyện “ Không nỡ nhìn”. PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh họa. - Gv kể chuyện lần 1. - Gv hướng dẫn: + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì? + Anh trả lời thế nào? + Em có nhận xét gì về anh thanh niên. - Gv kể lần hai. - Gv mời 1 Hs khá kể lại. - Cho từng cặp Hs tập kể. - Gv mời 3 – 4 hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. * Hoạt động 2: Từng Hs làm việc. Mục tiêu: Giúp các em biết tổ chức một cuộc họp. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv mời 1 Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp viết trên bảng. - Sau đó Gv cho từng tổ làm việc theo trình tự. + Chỉ định người đóng vai tổ trưởng. + Tổ trưởng chọn nội dung họp. + Họp tổ. - Gv mời hai, ba tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp của tổ mình trước lớp. - Gv nhận xét, chọn những người viết tốt. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs lắng nghe. Anh ngồi hai tay ôm mặt. Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không? Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 1 Hs kể lại. Từng cặp Hs kể. 3 – 4 Hs thi kể trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc. Từng tổ tiến hành cuộc họp. Hai tổ lên thi. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. Chuẩn bị bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe viết : Bận. I.Yêu cầu cần đạt: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. -Làm đúng các BT điền tiếng có vần en / oen (BT2). -Làm đúng BT3. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: “ Trận bóng dưới lòng đường”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: giếng nước, viên phấn, thiên nhiên. Một Hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái. Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Mục tiêu: Giúp Hs nghe viết đúng bài vào vở. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc một lần khổ thơ viết. Gv mời 2 HS đọc lại khổ thơ sẽ viết. - Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung bài thơ: + Bài viết theo thể thơ gì? + Những chữ nào cần viết hoa? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv quan sát Hs viết. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Nhanh nhẹn, nhoẻo miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. + Bài tập 3a: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Thảo luận: - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trung: trung thành, trung kiên, kiên trung, trung bình, tập trung, trung hậu. Chung : chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung. Trai : con trai, ngọc trai. Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai. Trống : cái trống, trống trải, trống trơn, gà trống. Chống : chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Thơ bốn chữ. Các chữ đầu mỗi dòng thơ. Viết lùi vào 2 ô. Hs viết bảng con: Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Nhóm 1 làm bài 3a). Nhóm 2 làm bài 3b). Hs làm vào VBT. Đại diện các nhómlên viết lên bảng. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Toán. Tiết 35: Bảng chia 7. I.Yêu cầu cần đạt: Bước dầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 7) Hoàn thành các bài tập 1,2,3,4. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. Mục tiêu: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”? - Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 14 : 7 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. PP: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể nghi ngay kết quả của 35 : 7 và 35 : 5 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3, 4. Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Mỗi hàng có số học sinh là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài - Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. - Gv chốt lại: Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7. Phép tính: 7 x 1 = 7. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 7 : 7= 1. Hs đọc phép chia. Có 14 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 14 : 7 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. 12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. 4 Hs lên bảng làm. Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. Hs nhận xét bài làm của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 56 học sinh xếp thành 7 hàng. Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh. Hs tự làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . Hs đọc đề bài. Hs tự giải. Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Đại diện hai bạn lên tham gia. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng chia 7. Làm bài lại 3, 5. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Nhà trường ký duyệt Tổ trưởng kiểm tra .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: