TẬP ĐỌC - Tiết 19 +KỂ CHUYỆN - Tiết 10:
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
A. Tâp đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương,với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
- Học sinh khá giỏi trả lời câu 5
- Giaó dục tình yêu quê hương,đất nước.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện.
- Giaó dục học sinh lòng yêu quê hương yêu người thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
TUẦN 10 Ngày soạn: 28/10/2019 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 04/11/2019 TẬP ĐỌC - Tiết 19 +KỂ CHUYỆN - Tiết 10: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: A. Tâp đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương,với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Học sinh khá giỏi trả lời câu 5 - Giaó dục tình yêu quê hương,đất nước. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Học sinh khá giỏi kể được cả câu chuyện. - Giaó dục học sinh lòng yêu quê hương yêu người thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh TẬP ĐỌC: 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1 của học sinh. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm mới chủ điểm quê hương. - Giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học. - Ghi đề bài. b. Luyện đọc: - Đọc mẫu, với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - Hướng dẫn học sinh chia đoạn. - Luyện đọc câu. - Cho học sinh đọc từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm đôi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên nhận xét. c. Tìm hiểu bài: - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai ? - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đông? - Gọi học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - Giảng từ + Qua đời: + Mắt rớm lệ: Rơm rớm nước mắt,biểu hiện sự súc động rầu rĩ. + Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? d. Luyện đọc lại : + Truyện có lời của những nhận vật nào? - Yêu cầu học sinh đọc theo vai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc. - Tuyên dương nhóm cá nhân đọc tốt. - Hát vui đầu giờ. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe. - Chú ý nghe giới thiệu bài. - 3 học sinh nhắc lại bài - Lắng nghe, chú ý giọng đọc của giáo viên. - Chia đoạn cùng giáo viên, đánh dấu đoạn trong SGK. - Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - Cả lớp luyện đọc từ khó. - 3 nhóm đọc nối tiếp đoạn. - Đọc theo nhóm đôi. - Học sinh thi đọc trước lớp các đoạn 2, 3. - Lắng nghe, điều chỉnh giọng đọc. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời:. + Cùng ăn trong quán với 3 người thanh niên). - Học sinh đọc đoạn 2. + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. + Vì thuyên và Đồng có giọng nói gọi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. - 1 học sinh đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm - Tìm và nêu chi tiết: Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - Vài học sinh phát biểu. + Giọng quê hương rất thân thiết gần gũi. + Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân. + Giọng quê hương gắn bó với người cùng quê hương. - Nêu các nhân vật trong truyện. - Luyện đọc phân vai trong nhóm. - 2 đến 3 nhóm thi đọc - Tuyên dương cùng giáo viên. KỂ CHUYỆN: a. Xác định yêu cầu: - Gọi học sinh nêu yêu cầu trang 78. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh: - Chọn 3 học sinh khá giỏi nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. - Gọi học sinh nhận xét. - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm. - Tuyên dương, bình chọn. - Yêu cầu 1 học sinh khá giỏi kể toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Yêu cầu học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: (Quê hương) - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2 học sinh nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh họa, hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương. - 3 học sinh kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét - 2 đến 3 nhóm học sinh kể trước lớp. - Theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1 học sinh kể lại câu chuyện trước lớp. - Học sinh phát biểu cá nhân. - 2 học sinh nhắc lại. - Ghi nhớ, thực hiện. - Cả lớp lắng nghe. TOÁN - Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘI DÀI I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết qủa đo độ dài gần gũi với học sinh như độ dài cái bút,chiều dài mép bàn... - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. - Làm các bài tập 1, 2, 3 (a, b). - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Thước mét, thước dây. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh nhắc lại tên bài trước. - Yêu cầu học sinh làm bài tập. 3m4dm =... dm 3m4cm =... cm 4m5cm =... cm 7m3dm =... dm - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu yêu cầu, giới thiệu nội dung tiết học. - Ghi bảng. b. Hướng dẫn học sinh thực hành: Bài 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài. - Giáo viên làm mẫu. A B 7cm - Yêu cầu học sinh thực hành vẽ vào vở, 2 học sinh vẽ bảng lớp. - Lớp và giáo viên nhận xét. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? - Cho học sinh tự đo và nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh ước lượng. VD: Các em dựng chiếc thước mét mép thẳng đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân tường để biết độ cao (chiều dài) - Hướng dẫn học sinh dùng mắt ước lượng bức tường cao ? mét - Giáo viên nhận xét - Câu b: Giáo viên yêu cầu các tổ thực hành đo báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét kết quả từng tổ. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Về nhà làm VBT. - Chuẩn bị một thước mét, một E- ke để chuẩn bị cho tiết thực hành sau. - Nhận xét tiết học. - Hát vui. - Học sinh nhắc lại tên bài. - 4 học sinh làm bài. - Nhận xét cùng giáo viên. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 3 – 4 học sinh nhắc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có đô dài nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng Độ dài AB 7cm CD 12cm EG 1dm2cm - Quan sát giáo viên vẽ mẫu. - 2 học sinh lên bảng làm – lớp làm bài vào vở. - Nhận xét cùng giáo viên. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập: Thực hành. - Học sinh trả lời. (Thực hành đo độ dài rồi cho biết kết quả) a. Chiều dài bút của em b. Chièu dài mép bàn học của em c. chièu cao chân bàn học của em - Thực hành đo rối nêu kết quả. - Nhận xét cùng giáo viên. - 1 học sinh nêu: Ứơc lượng a. Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét ? b. Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét ? c. Mép bảng của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề –xi- mét? - Lắng nghe để nắm được cách đo chiều cao,chiều dài. - Thực hiện cùng giáo viên. - Thực hành đo báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - 1 học sinh nêu lại. - Ghi nhớ, thực hiện. - Chú ý lắng nghe. TỰ NHIÊN XÃ HỘI - Tiết 19: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình(gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ). - Giaó dục học sinh yêu quý ông bà,cha mẹ,anh chị em. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học. - Ghi bảng. b. Tìm hiểu về gia đình: - Cho học sinh liên hệ trả lời câu hỏi. + Gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất ? * Kết luận: Trong gia đình chúng ta có nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung sống: ông bà,cha mẹ,anh chị em. Những người ở lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ. + Thế hệ thứ nhất: ông ba. + Thế hệ thứ hai: cha me. + Thế hệ thứ ba: anh chị em. c. Gia đình các thế hệ: - Yêu cầu học sinh mở SGK, quan sát tranh, trả lời các câu hỏi. + Tranh 1/tr38 nói về gia đình ai? + Gia đình bạn Minh có những ai? + Em thấy gia đình bạn Minh có mấy thế hệ ? - Nhận xét. - Cho học sinh quan sát tranh gia đình bạn Lan: + Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ ? + Như thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ? - Nhận xét. - Kết luận: Mỗi gia đình có thể có 1, 2 hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ, con cái. Gia đình nhiều thế hệ ngoài bố mẹ, con cái có thể có ông bà, cụ. d. Giới thiệu về gia đình mình: - Hướng dẫn: Giới thiệu các thành viên, thế hệ trong gia đình em. Giới thiệu thêm một số thông tin khác. - Yêu cầu từng học sinh lên trước lớp và giới thiệu gia đình mình có những ai mấy thê hệ? - Hỏi thêm về các thế hệ trong gia đình của từng học sinh. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: + Như thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ ? + Gia đình 3 thế hệ gồm có những ai? - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài họ nội họ ngoại. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hát tập thể. - Nhắc lại tên bài. - Lắng nghe. - Chú ý theo dõi. - 3 – 4 học sinh nhắc lại tên bìa. - Một số học sinh nêu kết quả trước lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Mở SGK trang 38 theo dõi tranh. + Gia đình Minh. + Gia đình bạn Minh gồm có ông bà, bố me, anh em Minh. + Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ: Thế hệ thứ nhất ông bà, thế hệ thứ 2 là bố mẹ, thế hệ thứ 3 là con cái. Đang chung sống với nhau thì gọi là gia đình 3 thế hệ. - Lắng nghe. - Quan sát tranh ở trong SGK để trả lời. + Gia đình bạn Lan có 2 thế hệ. - Học sinh quan sát tranh để trả lời câu hỏi. + Gia đinh 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ, con cái đang chung sống với nhau được gọi là gia đình 2 thế hệ. - Nhận xét cùng giáo viên. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chú ý nghe giáo viên hướng dẫn. - Thi đua lên giới thiệu về gia đình mình. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 – 2 học sinh trả lời. - Nêu các thế hệ trong gia đình. - Ghi nhớ, thực hiện. - Chú ý nghe nhận xét. ĐẠO ĐỨC - Tiết 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vu ... phẩm đã học. - Giaó dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu và quy trình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. - Ghi bảng. b. Hướng dẫn học sinh thực hành: - Cho học sinh chọn thực hành 1 trong các sản phẩm đã học. - Hướng dận hoc sinh làm đúng các quy trình. + Các nếp gấp thẳng phẳng. + Các nếp gấp cân đối. - Cho học sinh thực hành - Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu. c. Đánh giá thành phẩm: - Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm. - Hướng dẫn đánh giá theo các tiêu chí: + Hoàn thành tốt: Sản phẩm đẹp, có sáng tạo + Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình, hoàn thành sản phẩm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại tên bài. - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị tiết sau. - Hát. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe. - Lắng nghe giới thiệu. - Nhắc lại tên bài. - Tự chọn nội dung và nêu. - Lắng nghe. - Cả lớp thực hành. - Nộp bài để đánh giá - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2 học sinh nhắc lại. - Lắng nghe. - Ghi nhớ, thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 10: SO SÁNH – DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Biết thêm một số kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (bài tập 1, bài tập 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn, nhanh đúng chính xác (bài tập 3) - Gíao dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập, tranh cây cọ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: Chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học. - Ghi bảng. b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - Treo tranh cây cọ và giới thiệu: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Gạch chân hình ảnh so sánh. + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? - Giáo viên chốt ý: Trong rừng cọ những giọt mưa đập và lá cọ làm âm thanh lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh thảo luân theo bàn. - Phát phiếu làm bài cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét giáo viên chốt ý. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - Cho học sinh làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ ở lớp. - Chữa bài – đọc lại đoạn văn - Giáo viên chốt ý: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc bài thơ. - Tìm thêm hình ảnh so sánh trong bài thơ bài văn khác. - Làm VBT và chuẩn bị tiết sau. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Hát vui. - Lắng nghe. - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Vài học sinh nhắc lại - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Với tiếng gió và tiếng thác + Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi theo cặp. - 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày kết quả. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối Tiếng suối Tiếngchim như như như Tiếng đàn cầm Tiếng hát xa. Tiếng xoá như những rổ đồng tiền. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nêu yêu cầu: Ngắt đoạn văn này thành 5 câu và viết lại cho đúng. - 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở - Vài học sinh đọc lại. - Lắng nghe. - 2 – 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ. - Ghi nhớ, thực hiện. - Lắng nghe nhận xét. Ngày soạn: 01/11/2019 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 08/11/2019 TOÁN - Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán giải nhanh đúng, chính xác. - Làm các bài tập 1, 3. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ như trong sách Toán 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ. 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và sửa chữa bài kiểm tra. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu yêu cầu tiết học. - Ghi bảng. b. Giải toán bằng hai phép tính: Bài toán 1: - Cho học sinh nêu bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán lên bảng. 3kèn Hàng trên: 2kèn Hàng dưới : ?kèn - Nêu: Đây là bài toán về nhiều hơn. Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới) + Vậy muốn tính được số kèn ở hàng dưới em làm như thế nào ? - Giáo viên: Khi ta đã biết số kèn ở hàng trên rồi và ta đã tìm được số kèn ở hàng dưới. + Vậy muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm như thế nào ? - Giáo viên nhận xét. Bài toán 2: - Nêu bài toán. - Hướng dẫn tìm hiểu: + Muốn tìm số cá hai bể, phải biết số cá mỗi bể. + Đã biết số cá ở bể thứ nhất. Phải tìm số cá ở bể thứ hai. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, sửa sai. - Nêu: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Hướng dẫn tìm hiểu + Bài cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu bài toán dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn tìm hiểu: + Bài cho ta biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Cho học sinh giải bài toán. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài. - Về làm bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát vui. - Lắng nghe nhận xét. - Chú ý theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Nhắc lại tên bài. - 2 học sinh đọc đề bài toán - Dựa vào bài toán, trả lời. - Quan sát, vẽ sơ đồ cùng giáo viên. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ - 1 học sinh lên bảng trình bày bải giảng, lớp làm vào vở. Giải Số cái kèn ở hàng dưới có là: 3 + 2 = 5(cái kèn) Số cái kèn cả hai hàng có là: 3 + 5 = 8(cái kèn) Đáp số: 8 cái kèn - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2 học sinh đọc lại - Lắng nghe hướng dẫn. - 1 học sinh làm bảng làm - Lớp làm vở nháp. Giải Số cá ở bể thứ hai có là: 4 + 3 = 7(con) Số cá ở cả hai bể có là: 4 + 7 = 11 (con) Đáp số: 11 con cá - Nhận xét cùng giáo viên. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 học sinh đọc đề toán. - Phân tích đề toán cùng giáo viên. - Cả lớp làm vào vở – 1 học sinh lên bảng làm Giải Số tấm bưu ảnh của em có là: 15 – 7 = 8 (tấm) Số tấm bưu ảnh của 2 anh em là: 15 + 8 = 23(tấm) Đáp Số: 23 tấm bưu ảnh - Lắng nghe, điều chỉnh kết quả. - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. - Đọc đề theo tóm tắt. - Tìm hiểu bài toán theo hướng dẫn. - Cả lớp giải toán vào vở, 1 học sinh làm bảng. Bài giải Bao ngô cân nặng: 27 + 5 = 32(kg) Cả hai bao cân nặng 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 57 kg - Lắng nghe, điều chỉnh. - Một số học sinh nhắc lại. - Ghi nhớ, thực hiện. - Học sinh lắng nghe. TẬP LÀM VĂN - Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn (khoảng4 câu) để hỏi thăm, báo tin cho người thân dựa theo mẫu.. - Diễn đạt ý rõ, đặt câu đúng. - Biết cách ghi phong bì thư, để gưi theo đường bưu điện. - Học sinh trình bày đúng hình thức một bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. - Giấy rời và phong bì thư (học sinh tự chuẩn bị) để thực hành trên lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài tập đọc Thư gửi bà + Dòng đầu bức thư ghi những gì ? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai ? + Nội dung thư ? + Cuối thư ghi những gì ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu nội dung, nêu yêu cầu tiết học. - Ghi bảng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Cho học sinh đọc nội dung bài. - Treo câu hỏi gợi ý: + Em viết thư cho ai ? + Dòng đầu thư, em viết như thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện lòng kính trọng ? + Trong phần nội dung, em sẽ thăm hỏi ông điều gì, báo tin gì cho ông ? + Ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ? + Kết thúc lá thư em viết những gì ? - Nhắc nhở các em trước khi viết thư: + Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào ) + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè ) - Yêu cầu học sinh làm bài, giáo viên đi từng bàn giúp các em học sinh yếu, phát hiện những học sinh viết thư hay. - Yêu cầu học sinh đọc lại thư trước lớp. - Nhận xét những điểm hay của từng lá thư, rút kinh nghiệm. Bài tập 2: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh quan sát phong bì mẫu và trả lời: + Góc trái viết gì ? + Góc phải viết gì ? - Cho học sinh trao đổi cách viết phong bì. - Yêu cầu học sinh viết phong bì của mình. - Gọi học sinh viết lại phong bì đã hoàn chỉnh. - Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng như SGK. + Góc bên trái (phía trên) viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới) viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư (viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận. + Góc bên phải (phía trên phong bì) dán tem thư của bưu điện. Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết tốt 4. Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung kiến thức đã học. - Về viết thư cho người thân. - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học - Hát vui tập thể. - Học sinh nêu nối tiếp các câu hỏi của học sinh. - Lắng nghe nhận xét. - Chú ý lắng nghe. - 3 – 4 học sinh nhắc lại - 1 học sinh đọc thầm nội dung bài tập 1. - Đọc lại phần gợi ý trên bảng phụ: - Chú ý lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài vào vở. - 3 học sinh đọc thư trước lớp. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trả lời câu hỏi. + Tên địa chỉ người người gửi. + Góc phải phía trên dán tem. + Góc phải phía dưới ghi Tên địa chỉ người nhận thư - Trao đổi theo nhóm 2 về cách viết phong bì. - Ghi rõ nội dung cụ thể trên phong bì. - Một số học sinh đọc phong bì. - Lắng nghe, nhắc lại. - Ghi nhớ, thực hiện. - Chú ý lắng nghe. SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 Duyệt của Chuyên môn Duyệt của tổ khối
Tài liệu đính kèm: