Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 31+32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
(BVMT)
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ: đất nước, chăn nuôi, sản vật, hạt cát .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất (trả lời được các CH trong SGK).
- GDHS Yêu quý quê hương đất nước.
B. Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
-** HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
TUẦN 11: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: Tiết 31+32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (BVMT) I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ: đất nước, chăn nuôi, sản vật, hạt cát ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất (trả lời được các CH trong SGK). - GDHS Yêu quý quê hương đất nước. B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. -** HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc: A. Kiểm tra: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” . - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc: a. Đọc diễn cảm toàn bài. b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. + Theo dõi sửa sai cho HS. + HD luyện đọc tiếng từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. + HD HS đọc đúng câu, đoạn. Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, Khách du lịch, Sản vật... - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương? 4. Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. C. Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? - Qua bài tập đọc em thấy cần có thái độ gì với quê hương đất nước em đang sống? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện phát âm tưg khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật. - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài. + Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm thi đọc phân theo vai (người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ). - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - HS nêu yêu cầu. Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS khá kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. ___________________________________ Toán: Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 2)) (tr51) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ?xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 3. Luyện tập: Bài 1: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng giải. GV theo dõi gơi ý h/s yếu. - Nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở dòng 1. - Mời 1 học sinh lên bảng giải dòng 1. - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Gọi h/s nêu miệng dòng 2. - Giáo viên nhận xét đánh giá . C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài toán. - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S :16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải . 5 3 + 3 = 15 + 3; 7 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 52: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính.( Bài 1, bài 3, bài 4 (a, b)) (tr52) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu lên bảng 4 3 + 3 6 6 – 6 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - GV ghi tóm tắt bài toán. Có: 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô ? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2**: - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài dạng gì? - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: 14 bạn HSG: HSK: 8 bạn ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4(a,b): - HD làm mẫu 153=45 ; 45 + 47 =92 - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 Học sinh nêu bài toán. - Nêu tóm tắt. + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô. + HS nêu ý kiến. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài. Giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 ( ô tô ) Đ/ S: 10 ô tô - HS đọc bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số thỏ đã bán là: 48 : 6 = 8 ( con) Số thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con thỏ - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. - Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số học sinh khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và khá là : 14 + 22 = 36 (bạn) ĐS: 36 bạn - Nêu yêu cầu. - Theo dõi mẫu. - HS làm bài. a. 14 6 = 84 ; 84 – 25 = 59 b. 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3 _____________________________________ Chính tả: Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG (BVMT) I. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch; có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc học sinh viết: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn. + Cảng sông nước ở đây đẹp như thế nào? Em và mọi người dân VN cần làm gì để BVMT quê hương đất nước thêm tươi đẹp? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. b. Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc cho h/s viết. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. - Chấm bài 4-5 em. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Chia nhómyêu cầu làm bài. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. C. Củng cố dặn dò: - Quê hương em có gì đẹp em cần làm gì để quê hương mãi đẹp? - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - HS lên bảng viết các từ. - 3 học sinh đọc lại bài. - Nêu ý kiến ... p. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. - GV tới các nhóm gợi ý. - Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa. HD h/s nhận xét về bài nói có liên hệ tốt đến tình cảm đối với quê hương. C. Củng cố dặn dò: - Quê em có gì đẹp, em có yêu quê hương của mình không? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau. - 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Từng cặp tập nói về quê hương. - HS xung phong thi nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất. ________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? (BVMT) I. Mục tiêu : - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu tar3 lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần ) III. Các hoạt động dạy học:: A. Kiểm tra: - Gọi h/s làm miệng BT1 - tuần 10. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1. - HD cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 bảng phụ. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - GV liên hệ giáo dục h/s tình yêu quê hương. Bài 2**: - HD làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Gọi HS nêu kết quả. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Mời 2 em làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò - Liên hệ tình yêu quê hương. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - HS nêu các sự vật so sánh với nhau. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm. - Thực hành làm bài tập vào bảng phụ. + Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi. + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào. - Một em đọc bài tập 2. - Cả lớp làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn. - HS đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: Ai Làm gì ? Cha làm cho tôi quét sân Mẹ đựng hạt giống .mùa sau Chị đan nón lá xuất khẩu . - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. - HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài: VD: Mẹ em đang thả trâu. _________________________________ Mĩ thuật: Tiết 11: VẼ THEO MẪU: VẼ CÀNH LÁ I. Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo, hình dáng, đặc điểm của cành lá. - Biết cách vẽ cành lá. - Vẽ được cành lá đơn giản. -**HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - GDHS Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: - Cành lá có hình dáng cấu tạo khác nhau. - Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - Cho học sinh xem các cành lá đã chuẩn bị và nêu nhận xét về các loại lá đó. - GV nhận xét. + Cành lá phong phú về hình dáng, màu sắc. + Đặc điểm, cấu tạo của cành lá và hình dáng của nó. 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cành lá. - Vẽ phác khung hình chung của cành lá cho vừa với phần giấy. - Vẽ phác cành, cuống, lá (chú ý theo hướng cành lá ) - Vẽ phác hình của từng chiếc lá. - Vẽ chi tiết cho giống mẫu. - Vẽ màu như nhìn thấy. - Vẽ màu có đậm có nhạt. Gọi h/s nhắc lại cách vẽ. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh xem bài của anh chị khoá trước. - Em vẽ cành lá vào phần giấy quy định bài 11 vở tập vẽ. - GV theo dõi gợi ý h/s còn lúng túng. 5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Chọn một số bài hoàn thành sớm cho cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra bài đẹp nhất về hình vẽ màu sắc. - Giáo viên nhận xét động viên khen học sinh. Dặn dò: - Về nhà tập vẽ thêm các cành khác. - HS quan sát nhận xét. - Lá to, lá nhỏ, lá có răng cưa - Lá dài, lá tròn, lá ngắn, màu sắc khác nhau. - HS theo dõi cách vẽ. - Nêu cách vẽ. - HS thực hành vẽ bài vào vở. + Phác khung hình chung trước. + Cố gắng vẽ rõ đặc điểm lá cây. - Trình bày bài vẽ. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.( Bài 1, bài 2 (cột a), bài 3, bài 4) (tr55) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 . III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : - Gọi h/s đọc bảng nhân đã học. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân. - Ghi bảng : 123 2 =? - Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học . - Hướng dẫn đặt tính và tính. * Giáo viên nêu phép nhân 326 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính . - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. GV tới các bàn hướng dẫn gợi ý. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính. - Theo dõi gợi ý h/s yếu. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện bảng. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tính số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Đọc các bảng nhân theo yêu cầu. - Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính : - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1chữ số. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện bảng con. - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột. 341 213 212 203 2 3 4 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. Lớp làm bảng con. 437 205 319 171 2 4 3 5 874 820 957 855 - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : Giải : Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 3 = 348 (người ) ĐS: 348 người - Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : a, X : 7 = 101 b, X : 6 = 107 X = 1017 X = 107 6 X = 707 X = 642 ______________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _____________________________________ Chính tả: Tiết 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó. b. Viết chính tả: - Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 a,b : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Gắn bảng phụ lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Một học sinh đọc lại bài . + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con, bảng lớp. - Đọc lại bài ở SGK quan sát dấu câu. - Cả lớp nhớ-viết bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 3 em làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn . Ví dụ:Vần cần tìm là: Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường - HS đọc lại bài trên bảng. ______________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 11 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 11. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 11. Kết quả thi đua trong tháng. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 12. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 11 và kết quả thi đua trong tháng 10. GV bổ sung cho phương hướng tuần 12: - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tham gia chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua đọc các bảng nhân chia đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: