TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng ,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ Giọng đọc bước đầu bộc lộc được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. HS khá,giỏi trả lời được CH5.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. TLCH 1,2,3,4
K/c: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá,giỏi kể được cả câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
- Tranh kể chuyện.
TUẦN 11 THỨ HAI NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng ,rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ Giọng đọc bước đầu bộc lộc được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. HS khá,giỏi trả lời được CH5. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. TLCH 1,2,3,4 K/c: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá,giỏi kể được cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ SGK - Tranh kể chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: a. Gtb: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu. nội dung và yêu cầu bài - Ghi tựa lên bảng .“Giọng quê hương”. b. Luyện đọc: Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc. * Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: -Luyện đọc câu dài/ câu khó: -Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi -Kết hợp giải nghĩa từ mới: - đôn hậu; thành thực; bùi ngùi H: Đặt câu với từ ngắn ngủn? -Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm). -Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1: H: Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì? H: Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt? Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 2: YC HS Đọc thầm và TLCH: H: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? H: Vì sao Thuyên bối rối ? H: Anh thanh niên trả lời hai người thế nào? -Củng cố lại nội dung + GD. -Chuyển ý Đoạn 3: H: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? H: Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương? -Giáo viên củng cố lại nội dung. H: Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương? *Luyện đọc lại bài: -Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. -Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt (Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) Mỗi nhóm đọc theo vai: Người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên, * KỂ CHUYỆN Định hướng: Gọi HS đọc YC phần kể chuyện: H: Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa. -Thực hành kể chuyện: -3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. -Giáo viên nhận xét. -Kể theo nhóm: -Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. -Kể trước lớp: -Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 3/ Củng cố - Dặn dò: H: Quê hương em có giọng đặc trưng không? ?Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào? - Nhận xét tiết học. - Nghe -Học sinh nhắc tựa. - Lắng nghe GV đọc * Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài. -3 học sinh đọc . -5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên). - Đặt câu theo cách hiểu. -Đọc nối tiếp theo nhóm-Kết hợp giải nghĩa từ -1 học sinh. -Hai nhóm thi đua: N 1-3. * Lớp đọc thầm. -Ăn cho đỡ đói và hỏi đường. -Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. . vui vẻ lạ thường. * Lớp đọc thầm -Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo. . . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. . . Bây giờ anh mới được biết *1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh . . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ. -Học sinh thảo luận -TL -Đoạn 3 -Nhóm 1 – 4 -Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. -1 học sinh -Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. -Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. -Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. -Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét. -Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. HS khá,giỏi kể dược cả câu chuyện -Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật). -HS tự nêu. - Nghe - Về xem trước bài Thư thăm bà. TOÁN: THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết đo và đọc số đo độ dài những vật gần gũi với HS như bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học. BT cần làm 1,2,3. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác ) - HS có thái độ ham thích làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 học sinh 1 thước thẳng có độ dài 30cm. - Thước mét của giáo viên. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Kiểm tra: -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. -Nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa. b. Luyện tập thực hành: Chuyển ý: Thực hành đo dộ dài. Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán. H: Bài toán yêu cầu ta điều gì? -Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. -Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. Bài 2: Đọc yêu cầu: H: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì? -Giáo viên đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó thực hành đo -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. Bài 3: - Thực hiện đo tường lớp - Nhận xét chung 3.Củng cố - Dặn dò: -Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật. -Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình. -Nhận xét chung tiết học. - Các tổ kiểm tra đồ dùng bào cáo kết quả -Học sinh nhắc tựa đề. *1 HS nêu. -Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 5cm, CD: 8 cm, EG: 1dm2cm. -Lớp thực hiện vẽ vào vbt. -T/c kiểm tra chéo . -Ước lượng và đo thực tế bút chì, mép bàn học. -Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nêu nội dung bài học. - Về thực hành theo nội - Chuẩn bị baig sau THỨ BA NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2010 TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đo,cách ghi và đọc được kết quả số đo dộ dài - Biết so sánh các độ dài . BT cần làm 1,2. - HS có thái độ ham thích làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thước có vạch cm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Kiểm tra: -Kiểm tra dụng cụ đo. -Nhận xét chung. 2.Bài mới: - Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau. -YC HS đọc cho bạn bên cạnh nghe. -Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? -Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? -Có thể SS như thế nào? -Các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên nhận xét, tuyên dương những nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. Bài 2: -Chia lớp thành các nhóm. -Hướng dẫn các bước làm: -Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp thứ tự từ cao đến thấp. -GV nhờ một số thành viên kiển tra lại và ghi vào bảng tổng kết. -Các nhóm báo cáo kết quả. Giáo viên nhận xét, tuyên dương những nhóm thực hành tốt, giữ trật tự 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyên tập thêm nhiều về cách đo độ dài. -Liên hệ thực tế –Nhận xét tiết học . - Các tổ kiểm tra chéo , báo cáo kết quả -Học sinh nhắc tựa. - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp. -HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Bạn Minh cao 1m25cm. -Bạn Nam cao 1m15cm -Ta phải SS số đo của các bạn với nhau. -Đổi tất cả các đơn vị ra xăng-ti-mét rối so sánh. -Các nhóm báo cáo kết quả: Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. -Nhóm nhận xét. -Chia nhóm và thực hành theo YC của GV. - Thực hành đo rồi ghi kết quả vào VBT -Báo cáo kết quả qua thảo luận. -Lắng nghe và ghi nhận. LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố, nâng cao về phép nhân, phép chia và giải toán. - Rèn cho HS tính kiên trì trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/ Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Viết một phép chia: a) Có số chia bằng thương: b) Có số bị chia bằng số chia: c) Có số bị chia bằng thương: Bài 2: Tìm x: a) X x 4 = 4 x 8 b) 4 x X = 3 x 5 + 9 c) 2 x 4 < 2 x X < 2 x 7 Bài 3: Tuổi Mẹ là 35. Tuổi con bằng tuổi của Mẹ. Hỏi: a) Lan bao nhiêu tuổi? b) Mẹ hơn Lan bao nhiêu tuổi? c) 5 năm nữa mẹ hơn Lan bao nhiêu tuổi?(K-G) - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - HS xung phong chữa bài. Lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: a) 4 : 2 = 2 ; 9 : 3 = 3 ; 16 : 4 = 4 ... b) 2 : 2 = 1 ; 7 : 7 = 1 ; 9 : 9 = 1 ... c) 3 : 1 = 3 ; 5 : 1 = 5 ; 8 : 1 = 8 ... Bài 2: a) X x 4 = 4 x 8 b) 4 x X = 3 x 5 + 9 X x 4 = 32 4 x X = 24 X = 32 : 4 X = 24 : 4 X = 8 X = 6 c) 2 x 4 < 2 x X < 2 x 7 8 < 2 x X < 14 4 < X < 7 Vậy x = 5, 6. Bài 3: Giải: Tuổi của Lan có: 35 : 5 = 7 (tuổi) Số tuổi Mẹ hơn Lan là : 35 - 7 = 28 (tuổi) 5 năm nữa Mẹ cũng hơn Lan 28 tuổi vì hiệu số tuổi của Mẹ và Lan không đổi. Đ/ S : a) 7 tuổi ; b) 28 tuổi ; c) 28 tuổi. CHÍNH TẢ: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: - Nghe -viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2).Làm được bài tập 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Kiểm tra: -2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết bảng con -N1: tuôn trào, buồng cau. -N2: buôn bán, luống rau. -Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Gtb b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc mẫu lần 1. H:Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? GDMT:-Em có yêu quê hương ruột thịt của mình không? GDMT -Em làm gì để thể hiện mình yêu quê hương? *Hướng dẫn cách trình bày bài viết: H:Bài văn có mấy câu? H:Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? H:Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng? *Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu, phân b ... bài vao vở - Một số HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn. Từ cần điền: a. tiếng hát; b. tiếng chim; c. trò chuyện - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ - Một số HS nêu miệng bài làm - Nhận xét bài làm của bạn. Hậu là em họ tôi. Hậu sống ở thành phố. Mỗi lần về quê,Hậu rất thích đuổi bắt bướm, câu cá. Có khi cả buổi sáng, em chạy thơ thẩn trên khắp thửa ruộng để duổi theo mấy con bướm. - Nhắc nội dung ôn luyện TOÁN: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra KN nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân ( chia) 6,7. - KN thực hiện phép nhân, chia các số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết các lượt chia). - Biết so sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo ( với một đơn vị đo thông dụng). - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ độ dài có đoạn thẳng cho trước. - Giải toán gấp một số lên nhiều lần. Giảm đi một số lần. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Rèn KN làm bài kiểm tra; GD tính tự giác, độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy kiểm tra. III.ĐỀ BÀI: * Bài 1: Tính nhẩm 6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 = 6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 = * Bài 2: Đặt tính rồi tính. 33 x 2 55 : 5 12 x 4 96 : 3 * Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm. 3m5cm.........3m7cm 8dm4cm............8dm12mm 4m2dm.........3m8dm 6m50cm...........6m5dm 3m70dm........10m 5dm33cm.........8dm2cm * Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? * Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. IV.BIỂU ĐIỂM: Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm. Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm Bài 4( 2 điểm) - Câu trả lời đúng được 1/2 điểm. - Phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 1/2 điểm. Bài 5( 2 điểm) - Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm - Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm * Củng cố: - Thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. --------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN: CHỮA BÀI KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Giúp HS chữa bài củng cố lại kiền thức và rút kinh nghiệm về bài làm ( kiến thức, cách trình bày, cách thực hiện) II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.HDHS chữa bài Bài 1: Tính nhẩm 6 x 4 = 24 18 : 6 = 3 7 x 3 = 21 28 : 7 = 4 6 x 7 = 42 30 : 6 = 5 7 x 8 = 56 35 : 7 = 5 6 x 9 = 54 36 : 6 = 6 7 x 5 = 35 63 : 7 = 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 33 x 2 55 : 5 12 x 4 96 : 3 Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm. 3m5cm.........3m7cm 8dm4cm............8dm12mm 4m2dm.........3m8dm 6m50cm...........6m5dm 3m70dm........10m 5dm33cm.........8dm2cm Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. 2. Nhận xét chung bài làm của HS. - Nhận xét tiết học. - HS nêu miệng. - Đối chiếu kết quả bài vừa làm - 2 HS lên bảng chữa bài - Đối chiếu kết quả với bài kiểm tra. - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét kết quả - Đối chiếu bài kiểm tra để rút kinh nghiệm - 1 HS lên bảng làm - Nhận xết đối chiếu bài kiểm tra. ( Ngọc sưu tầm được số con tem là: 25 x 2 = 50 con tem) - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm dối chiếu kết quả. - Ghi nhớ rút kinh nghiệm CHIỀU TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi,báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK,biết cách ghi phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ. - Phong bì thư viết sẵn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/ Kiểm tra: -1 HS đọc lại bài “ Thư gửi bà”. - HD HS cáhc trình bày. 2/ Bài mới: a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Tập viết thư và phong bì thư” b. Hướng dẫn: Bài tập 1: Dựa theo mẫu bài tập đọc “ Thư gửi bà” em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân. -Yêu cầu học sinh đọc thầm lại gợi ý. - GV treo bảng phụ ghi gợi ý- HD học sinh cách viết . - YCHS dựa vào gợi ý , viết bài vào giấy viết thư. -Gọi một số học sinh đọc trước lớp - Nhận xét . Bài tập 2: Tập ghi trên phong bì thư HDHS làm bài H : Góc bên trái phía trên ghi gì ? H: Góc bên phải phía dưới ghi như thế nào ? H : Góc bên phải phía trên phong bì ta phải làm gì ? - GV cho HS quan sát mẫu bì thư đã viết sẵn 3/Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học -1 HS đọc bài Thư gửi bà - CL theo dõi - Nghe -Nhắc tựa đề -2 học sinh đọc yêu cầu - Đọc thầm gợi ý - 1 HS đọc gợi ý ở bảng phụ - HS dựa vào gợi ý , viết bài vào giấy viết thư. - Một số HS trình bày miệng -2 học sinh yêu cầu - Ghi rõ tên , địa chỉ người gửi - Viết rõ tên , địa chỉ người nhận - Dán tem - HS thực hành ghi trên bì thư - Đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét - Nhắc nội dung bài học TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tóan bằng hai phép tính. - HS có thái độ ham thích làm toán. BT cần làm 1,3.HS khá ,giỏi bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1/ Kiểm tra: 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của bài học b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề -Hàng trên có mấy cái kèn ? -Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ? -Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: -Hàng dưới có mấy cái kèn ? -Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5? -Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? -HDHS trình bày bài giải: ta thấy bài tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá? -Bể cá thứ nhất có mấy con cá? -Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá -Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? -Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. -Bài tóan hỏi gì ? -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: - Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ? -Số cá bể 1 đã biết chưa ? -Số cá bể 2 đã biết chưa ? -Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. -Hãy tính số cá của cả hai bể. -HDHS trình bày bài giải, c. Luyện tập thực hành Bài 1: -Gọi 1 học sinh đọc đề bài -Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ? -Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ? -Bài tóan hỏi gì ? -Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ? -Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ? -Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. -Học sinh vẽ sơ đồ và giải. -Giáo viên sửa bài và cho điểm Bài2:HS khá ,giỏi làm nháp Bài 3 :làm vở YCHS dựa vào tóm tắt nêu miệng đè toán rồi giải. - HDHS yếu làm bài - Nhận xét chung bài làm của HS 3/Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính. -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Học sinh nhắc tựa đề -Hàng trên có 3 cái kèn -Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn ? -Tự làm bài vào vở -Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. - Hàng dưới có 3+3 = 5 cái kèn -Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. -Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn) - Nghe -1 học sinh đọc lại đề bài -Có 4 con cá. -Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá -Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. -Hỏi tổng số cá của hai bể. -Phải biết được số cá của mỗi bể. -Cá bể 1 là 4 con cá. -Chưa biết cá bể 2 -Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 con cá. -Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá) Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh? -Anh có 15 tấm bưu ảnh -Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái -Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. -Biết được số bưu ảnh của mỗi người. -Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. -Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: Bài giải Số bưu ảnh của em là 15 – 7 = 8 (bưu ảnh) Số bưu ảnh của cả hai anh em là 15 + 8 = 23 (bưu ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. - Chữa bài -Học sinh tự làm giáo viên theo dõi. - 1 HS làm vào bảng phụ - Chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn - Nhắc nội dung bài học SINH HOẠT: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, mặc đồng phục dầy đủ. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trưòng lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số HS tham gia tích cực BH y tế - Một số em đã cod nhiều tiến bộ về chữ viết ( Hương, Thành, Hưởng) * Tồn tại: - Một số HS thiếu đồ dùng học tập: thước còn quên bảng con, phấn. - Một số em chữ viết cẩu thả : Dương, Trường, HậuVíêt chậm Trường - Một số HS vệ sinh cá nhân chưa tốt. - Một số HS về nhà chưa học bài cũ ( Hải, Trường , Hậu) - Một số HS chưa tích cực trong tham gia BH y tế 2. Triển khai kế hoạch tuần 11. - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số;Tổ chức tốt việc giải toán qua mạng - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 10 - Thi đua giữa các tổ về nề nếp, học tập vệ sinh. - Làm tốt việc chăm sóc bồn hoa, cây cảnh; - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Có ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp - Tổ chức tốt việc ôn tâp trên lớp để làm tốt bài kiểm tra định kỳ lần 1 - Tự tổ chức ôn tập ở nhà nhằm hệ thống kiến thức theo hướng dẫn của GV để làm tốt bài kiểm tra. - HS KG giúp đỡ HS yếu ôn tập ở lớp trong giờ ra chơi theo sự phân công
Tài liệu đính kèm: