Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 33: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện)
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa.
TUẦN 17: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG ____________________________ Tập đọc-Kể chuyện: Tiết 33: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh họa trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Tập đọc: 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ). -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn. + Mời 1HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? + Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện: 1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện heo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . C. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - 3HS lên bảng đọc bài thơ + TLCH theo yêu cầu của GV. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn câu chuyện - Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Cô. - Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. - Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. - Bác giãy nảy lên - Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. - Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. ______________________________________ Toán: Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động dạy - học: A.Bài cũ : - Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 9 375 - 45 : 3 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 (20 - 10) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Mời 1HS lên bagr thực hiện. - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - GV teo dõi hướng dẫn h/s yếu, T. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - G ọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cachs tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bagr làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 ( 20 – 10 ) = 3 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . a/ ( 65 + 15 ) 2 = 80 2 = 160 b/ 81 : ( 3 3 ) = 81 : 9 = 9 - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: - 2HS nhắc lại QT vừa học. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán: Tiết 82: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu” = “, “” - GDHS cẩn thận trong làm bài II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: ( 74 - 14 ) : 2 81 : ( 33 ) - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp tính chung một biểu thức. - Yêu cầu HS làm vào vở các biểu thức còn lại. - Yêu cầu 3 em lên bảng thực hiện. GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Trò chơi thi xếp hình HD cách chơi Tuyên dương cá nhân tổ xếp nhanh đúng C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính giá trị biểu thức có ngoặc, không ngoặc? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài . - Cả lớp làm chung một bài mẫu . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. 175 – ( 30 + 20 ) = 175 – 50 = 125 84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2 = 42 ( 72 + 18 ) 3 = 903 = 270 - Một học sinh nêu yêu cầu bài . - Cả lớp thực hiện vào vở . - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét chữa bài. ( 421 – 200 ) 2 = 2212 = 442 421 – 200 x 2 = 421 - 400 = 21 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở - 2 học sinh lên bảng thực hiện. ( 12 + 11 ) 3 > 45 11+ ( 52- 22) = 41 Cả lớp cùng tham gia chơi - Hai em nêu lại QT tính giá trị biểu thức. _____________________________________ Chính tả: Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM (BVMT) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn một lượt. - Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào? (Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường) + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở . - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc cho h/s soát lỗi. * Chấm, chữ ... _________________________________________ Thủ công Tiết 17: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ I. Mục tiêu : - Biết kẻ cắt dán chữ Vui Vẽ - Kẻ ,cắt, dán được chữ Vui Vẽ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối. - GDHS yêu thích môn học. (Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.) II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. III. Hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ. + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U , E , I. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 3. Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu + Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm. + Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhàtập cắt chuẩn bị giờ sau thự hành. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi. - Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ . - Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi. - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau. - 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I . - Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bướcvà quy trình kẻ, cắ, dán các chữ cái và dấu hỏi. - Tiến hành tập kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp . . ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Toán: Tiết 85: HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu : - Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giầy kẻ ô vuông ). - GDHS yêu thích học toán. (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng dạy học: Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài . III. Hoạt động dạy - học : A.Bài cũ : - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình vuông . A B D C - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. + Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. 3. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông . - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4**: - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ - Gọi hai học sinh lên bảng vẽ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Hình thế nào là hình vuông? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước . - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - Ta có : 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. Lớp vẽ vào vở. Hai học sinh lên bảng vẽ. ____________________________________ Tập làm văn: Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN(BVMT) I. Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. - Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên". - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình. - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV theo dõi nhắc nhở h/s liên hệ về việc bảo vệ môi trường cảnh quan nơi em viết. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. C. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT. - 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của GV. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . ____________________________________ Tự nhiên và xã hội: Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hàon, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em. II. Đồ dùng dạy - học: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hoạt động1: Trò chơi ai nhanh ai đúng? Bước 1: - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Kết luận. 3. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? - Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . -Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . 4. Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ gia đình . Bước 1 : - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . - Vẽ sơ đồ của gia đình mình . Bước 2 : -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . C. Củng cố dặn dò: Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau KT học kỳ I. - 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài :” An toàn khi đi xe đạp “. - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp . - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có . - Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn - Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 17: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT ĐÃ HỌC I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu đúng lời ca. - Yêu thích học hát. . II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc. - Tranh ảnh minh họa các bài hát. III. Hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Ôn bài hát Lớp chúng mình đoàn kết. - Cho cả lớp hát 1 - 2lần. - Yêu cầu HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp. GV uốn nắn cho các em. - Yêu cầu HS hát kết hợp vận động: HS nắm tay nhau, đưa lên cao, chân di chuyển nhịp nhàng sang phải, sang trái. 2. Hoạt động 2: Ôn tập bài hát con chim non. - Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát, GV sửa sai. - Yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp . - Tổ chức cho HS hát và gõ đệm theo tổ. 3. Hoạt động 3: Ôn tập bài hát Ngày mùa vui. - Yêu cầu HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Gọi HS hát cá nhân. - Tổ chức cho HS chơi TC: Tìm tên bài hát. GV hát bằng một nguyên âm (a/ u / i ...) một giai điệu của 1 trong 3 bài hát đã ôn, yêu cầu HS nêu tên bài hát. - Nhận xét tuyên dương những em tìm tên bài hát đúng, nhanh. * Dặn dò: Về nhà ôn lại các bài hát đã học chuẩn bị tiết học sau tập biểu diễn. - Cả lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn kết. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp vận động. - Cả lớp hát bài Con chim non. - Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3/4. - 1 tổ hát , 1 tổ gõ đệm. - Cả lớp hát bài Ngày mùa vui. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - HS hát cá nhân, lớp theo dõi bình chọn bạn hát hay nhất. - HS tham gia chơi trò chơi. ____________________________________ Sinh hoạt-HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 17 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 17. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 18. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 17. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 18. - Phát huy các ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục ôn các quy tắc toán và bảng nhân chia đã học. - Luyện đọc và viết thường xuyên ở nhà vào các buổi chiều. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s tham gia múa hát các bài hát đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực.
Tài liệu đính kèm: