BUỔI 2:
Thể dục:
Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI KẾT BẠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TUẦN 2: Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012 BUỔI 2: Thể dục: Tiết 3: ÔN ĐI ĐỀU. TRÒ CHƠI KẾT BẠN I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Tập trung, báo cáo sĩ số Nhận lớp, phổ biến y/c giờ học - Khởi động: Cho lớp chạy nhẹ nhàng. - Xoay các khớp cổ chân, tay. 2. Phần cơ bản: a. Tập đi đều theo 3 hàng dọc. - GV điều khiển lớp ôn đi đều theo 3 hàng dọc. - Cán sự lớp điều khiển. - GV theo dõi nhắc nhở. c. Trò chơi: Kết bạn. - GV nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. - Theo dõi nhắc nhở các em chơi an toàn. 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp. - Hệ thống bài Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. 5 – 6’ 2 vòng trên sân 20-22’ 5-7’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+CSL x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV xxxxxxxxxxxxxxxxx--à GV ___________________________________ Tiếng Việt(TĐ): ( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng) ___________________________________ Toán: ( Cô Vũ Thị Liên soạn giảng) ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012 BUỔI 2: Anh: ( Cô Thương soạn giảng) ___________________________________ Thủ công: Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ CÓ HAI ỐNG KHÓI(TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. -** Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối. - Có ý thức yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói. Giấy màu cỡ lớn HS: Giấy thủ công, kéo, bút. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thực hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói. - GV nhắc lại các bước. - GV thao tác lại cách gấp tàu thuỷ cho h/s quan sát. - Tổ chức cho h/s thực hành gấp. - Quan sát uốn nắn và giúp đỡ h/s yếu, lúng túng. 3. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. - HD nhận xét đánh giá. - GV nhận xét đánh giá kết quả. C. Củng cố dặn dò: - Tàu thuỷ thường dùng làm gì? - Nhận xét tinh thần, thái độ hoạt động của h/s. Chuẩn bị bài giờ sau Gấp con ếch. - HS nêu lại các bước. Bước 1: Gấp cắt từ giấy hình vuông. Bước 2: Gấp lấy điểm dấu giữa. Bước 3:Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. - HS theo dõi. - HS thực hành gấp theo nhóm. - HS trưng bày sản phẩm trên bảng. - HS nêu ý kiến nhận xét bài của bạn. ________________________ Tiếng Việt(CT): Tiết 2: NGHE VIẾT: AI CÓ LỖI. PHÂN BIỆT UÊCH/UYU.. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài Ai có lỗi - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng phiên âm nước ngoài 2. Tìm đúng các tiếng chứa vần: uêch, uyn. Viết đúng những tiếng có âm x/ s II. Đồ dùng: - Chuẩn bị nd bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu viết bảng con. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. - Đoạn văn có nội dung thế nào ? - Tìm tên riêng trong bài ? - Yêu cầu viết tên nước ngoài và từ khó. - GV nhận xét. - GV đọc cho h/s luyện viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. - GV chấm bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2(a): Đọc yêu cầu - HD h/s làm bài VBT. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học, khen những h/s viết đẹp, viết có tiến bộ. - 1 HS lên bảng viết: ngọt ngào, ngan ngát, cái liềm... - 2 h/s đọc: Ai có lỗi - En-ti-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo cậu bị sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm Cô-rét-ti - Cô-rét-ti, khuỷu, - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. Nguệch ngoặc; chuệch choặc, - 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm vở Kiêu căng; căn dặn Nhọc nhằn; lằng nhằng Vắng mặt; vắn tắt. ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 6: ÔN TẬP VỀ CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). - Áp dụng bảng chia cho tính toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD ôn tập: Bài 1(VBT-11): - HD nhẩm miệng. - Yêu cầu h/s làm bài miệng, VBT. - Nhận xét đánh giá. Bài 2(VBT-11): - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. Bài 3(VBT-11): - GV nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Bài (VBT-11): - HD làm thi giữa 2 nhóm 8. - Tổ chức thi nối đúng. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố dặn dò : - Gọi h/s đọc bảng chia đã học. - Về nhà ôn lại các bảng chia. - HS theo dõi. - HS làm bài miệng, điền vào VBT. a. 26=12 ; 12 : 2 = 6; 12 : 6 = 2 37=21 ; 21 : 3 = 7; 21 : 7 = 3 ... b. 600:3=200 ; 600:2=300.... - HS đọc đầu bài. - HS phát biểu. - HS làm bài. Giải: Số bánh trong mỗi hộp là: 20:5=4(bánh) Đáp số: 4bánh - HS đọc đầu bài. - HS làm bài. Giải: Số bàn ăn xếp được là: 32:4=8(bàn) Đáp số: 8 bàn. - HS nêu yêu cầu bài. - HS thi đua làm bài giữa 2 nhóm 8. _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): Tiết 3: ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ. LUYỆN VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em; Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? - Viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1(VBT-7): - HD mẫu. - Tổ chức thi đua giữa 3 nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3(VBT-8): - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. - GV theo dõi gợi ý. - Nhận xét chữa bài. Bài 3(VBT-10): - HD lam bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Gọi h/s đọc đơn. - GV nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Trẻ em cần có thái độ thế nào với gia đình? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu. - Nêu yêu cầu bài. - Thi đua làm bài. N1: Chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, thiếu niên, trẻ nhỏ ... N2: Chỉ tính nết của trẻ em: lễ phép, ngoan ngoãn, ngây thơ, hiền lành, thật thà ... N3: Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: yêu quý, yêu mến, thương yêu.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Cây tre là gì? b, Chúng em là gì? c, Ai là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu nhi Việt Nam? - HS nêu đầu bài. - HS theo dõi. - HS làm bài. - HS đọc đơn xin vào đội.
Tài liệu đính kèm: