Giáo án Tuần 2 Lớp 2

Giáo án Tuần 2 Lớp 2

Tiết 2&3 Tập đọc

PHẦN THƯỞNG

I/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới ,các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ . Đọc đúng các từ khó : Trực nhật, lặng yên, trao.

- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật , sáng kiến ,lặng lẽ

- Nắm được đặc điểmcủa nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyên :Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 2 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : 
 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2&3 Tập đọc
Phần thưởng
I/ Mục đích yêu cầu :
1. Rèn năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới ,các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ . Đọc đúng các từ khó : Trực nhật, lặng yên, trao..
- Biết nghỉ ngơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật , sáng kiến ,lặng lẽ
- Nắm được đặc điểmcủa nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyên :Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bảng phụ viết những câu , đoạn văn cần học sinh đọc.
III/ Các hoạt động dạy học.
Tiết1:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài “Tự thuật “ Nội dungbài muốn nói với em điều gì?
B. Bài mới .
1.Giới thiệu bài ( trực tiếp)
1.1.Giáo viên đọc mẫu: giọng đọc nhẹ nhàng.
1.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó:Thưởng , sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ học sinh chưa hiểu.( Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1,2.
Câu1:
Hãy kể những việc tốt của Na?
Gợi ý : 
Câu chuyện này nói về ai?
Bạn ấy có đức tính gì ?
Hãy kể lại những việc làm tốt củaNa.
Gỉảng từ : yên lặng 
Theo em điều bí mật là gì?
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn 1,2
- HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1,2
- HS theo dõi
- HS đọc theo nhóm 
- Các nhóm thi đọc (chia nhóm tập đọc từng đoạn).
- Cá nhân, đồng thanh (cả nhóm)
- 1HS đọc to cả lớp đọc thầm.
.......bạn Na
- Tốt bụng , hay giúp đỡ bạn bè.
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
( Yên lặng nghĩa là không nói gì )
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2:
4. Luyện đọc đoạn 3.
a . Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc , uốn nắn tư thế đọc, hướng dẫn đọc đúng các từ khó.
b. Đọc cả đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng .
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm .
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
 e. Cả lớp đồng thanh đoạn 3 )
 5. Hướng dẫn tìm hiểu bài đoạn 3
 - GV hướng dẫn HS đọc thầm đoạn văn.
Câu 3:
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao?
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? vui như thế nào?
 6. Luyện đọc lại 
GV- HS bình chọn người đọc hay
7. Củng cố ,dặn dò .
-Em học được điều gì ở bạn Na?
-Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HSđọc từ khó: Bước lên, tấm lòng....
1 HS đọc trên bảng phụ.
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS trong nhóm đọc theo nhóm 2 .
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài(ĐT- CN).
- Cả lớp nhận xét.
 -HS đọc thầm đoạn văn.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
- Na xứng đáng được thưởng . Vì người tốt cần được thưởng.
- Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng.
- Mẹ vui mừng
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
Lớp bình xét
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người .
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ
Tiết 4: Toán
$6: Luyện Tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
 - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động day học.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ 
Bài mới:
* Thực hành
 Bài 1: Điền số
- Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm 
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con
Bài 2:
a) Tìm trên thước vạch chỉ 2dm.
- 2đê ximét bằng bao nhiêu cm?
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (sgk)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì?
- Gọi HS đọc bài chữa bài
 Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật , của người
4.Củng cố, dặn dò.
1dm = ...cm
10cm = ...dm
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn , cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
Hát
- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
- 1HS đọc yêu cầu 
a . 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm
- HS chữa bài.
b . HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1đê ximét.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
1HS đọc yêu cầu.
-HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
 2dm =20cm
- HS thực hành
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
 1dm =10cm 30cm =3dm
 2dm =20cm 60cm =6dm
 3dm = 30cm 70cm =7dm
 5dm =50cm 80cm =8dm
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
 - HS muốn quan sát , tập ước lượng .
- 2HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm.
- Độ dài 1bước chân của Khoa là 30cm.
- Bé Phương cao 12dm
 Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2007
Tiết 1 Thể dục
$3:Dàn hàng ngang ,dồn hàng
Trò chơi : “qua đường lội “
I Mục tiêu:
1.Kiến thức 
-Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1
- Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học 
- Ôn trò chơi “ Qua đường lội”
2. Kỹ năng
- Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau
3.Thái độ 
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập 
II/ Địa điểm- Phương tiện 
địa điểm: Trên sân trường 
Phương tiện:1 còi và kẻ sân 
III/ Nội dung phương pháp
Nội dung
định lượng 
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- Lớp trưởng tập hợp lớp
+ điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Luyện cách chào báo cáo, chúc GV khi bắt đầu giờ học.
2.khởi động
- Giậm chân tại chỗ
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
3.Phần cơ bản
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại
-Dàn hàng ngang, dồn hàng
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
4. Trò chơi
“ Qua đường lội”
C .Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Trò chơi. Có chúng em
Hệ thống giao bài tập về nhà
5p
2-3
6-10 lần
20-22 p
1-2 lần
2-3 lần
1 lần
8-10’
4-5 p
0 0 0 0
0 0 0 0 x
0 0 0 0
- GV điều khiển lớp
- Lớp trưởng báo cáo
Giáo viên điều khiển
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự lớp
- Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển
- GV nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi
Đội hình xuống lớp
 + + + + + +
 + + + + + +
Tiết 2: Kể chuyện
 $2: phần thưởng 
I/ Mục tiêu- Yêu cầu 
1.Rèn kỹ năng nói
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể tự nhiên phối hợp với lời kể, với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể 
2.Rèn kỹ năng nghe
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ nội dung bài học
III Các hoạt động dạy, học 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kể câu chuyện “có công mài sắt có ngày nên kim”
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn kể 
2.1 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
+ Kể chuyện theo nhóm 
+ Kể chuyện trước lớp
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
Đoạn 1
- Na là một cô bé như thế nào?
- Các bạn trong lớp đối xử với Na như thế nào
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?
- Na còn làm những việc tốt gì ? 
- Na còn băn khoăn điều gì ?
Đoạn 2
- Cuối năm học các bạn bàn tán về điều gì?
- Lúc đó Na làm gì?
- Các bạn thì thầm bàn tán điều gì với nhau?
- Cô giáo nghĩ như thế nào về sáng kiến của các bạn 
Đoạn 3
- Phần đầu buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào? 
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
- Khi Na nhận phần thưởng, Na các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào ?
1.2, Kể toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 
- Gọi HS khác nhận xét
3. Củng cố dặn dò: 
Qua hai tiết kể chuyện bạn nào cho biết kể chuyện khác đọc chuyện như thế nào?
Về kể truyện cho người thân nghe
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS quan sát từng tranh minh hoạ đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi đoạn.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn chuyện chuyện theo nhóm 
- HS kể trước lớp theo nhóm
+ Na là một cô bé tốt bụng 
+ Các bạn rất quý Na
+ Đưa cho Minh cục tẩy
+ Na trực nhật giúp các bạn
+ Học chưa giỏi
+ Cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng 
+ Na chỉ lặng im nghe vì mình chưa học giỏi môn nào 
+ Các bạn đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì Na luôn giúp đỡ bạn.
+ Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay.
- Cô giáo phát phần thưởng cho HS. Từng HS bước lên bục nhận phần thưởng.
- Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng.
- Na vui mừng đến nỗi cứ tưởng mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt cô giáo và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na vui mừng khóc đỏ hoe cả mắt.
- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến cuối
 - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí:Nội dung diễn đạt ,cách thể hiện
 - Khi đọc phải chính xác không thêm bớt từ ngữ. Khi kể có thể kể bằng lời của mình , thêm điệu bộ nét mặt để tăng sự hấp dẫn.
Tiết 3 Chính tả 
 $3: Phần thưởng
I/ Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng chính tả
+ Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”
+ Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ ăng.
2. Học bảng chữ cái
+ Điền đúng 10 chữ cái :p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ.
+ Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái
II/ Đồ dùng dạy học 
+ Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2,3.
III/ Các hoạt động dạy học 
Â.Kiểm tra bài cũ
+Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm 
+Nhận xét và cho điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn tập chép 
2.1, Hướng dẫn HS chuẩn bị 
GV treo bảng phụ đã chép vào đoạn văn 
- GV đọc mẫu 
- Đoạn này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Viết bảng con
2.2 HS ché ...  lại là: 9 - 5 = 4(dm)
 ĐS:4dm
 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
 $4: dàn hàng ngang ,dồn hàng
Trò chơi : “ nhanh lên bạn ơi “
I.Mục tiêu : 
 1.Kiến thức. 
 - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ 
 - Trò chơi : “ nhanh lên bạn ơi”
 2.Kỹ năng. 
 -Thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước.
 - Trò chơi tương đối chủ động.
 3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm- Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện : 1còi và kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Lớp trưởng điểm danh, báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động.
- Xoay các khớp khổ tay cổ chân 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- Ôn bài thể dục lớp 1
3. Phần cơ bản 
- Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng ,đứng nghiêm ,đứng nghỉ ,điểm số.
- Dàn hàng ngang ,dồn hàng .Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi 
4.Phần kết thúc 
- Đi thường 3 hàng dọc 
- Nhận xét giờ học
- giao bài về nhà 
 3-4 p 1’
1-2
22-25 p
 1l phút
 2-3 lần 
 1 lần
 4-5 p
ĐHTT: 0 0 0 0
 0 0 0 0
 D
- Cán sự điều khiển 
ĐHTT: 0 0 0 0
 0 0 0 0
 ẹ
- Lần 1: GV điều khiển 
- Lần 2: Cán sự điều khiển 
- GV nêu yêu cầu trò chơi 
- Cách chơi 
ĐHLT: 
0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 
Tiết 3 Chính tả ( NV)
 $ 4: Làm việc thật là vui
I/ Mục đích yêu cầu 
1. Rèn kuyện kỹ năng chính tả
- Nghe viết đoạn cuối trong bài “ làm việc thật là vui”
- Củng cố quy tắc viết g/ ng( Qua trò chơi thi tìm chữ)
2. Ôn bảng chữ cái
- Thuộc lòng bảng chữ cái
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả g/ gh
- Bảng phụ viết nội dung viết bài tập 2.3
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết tên 10 chữ cái
- GV nhận xét cho điểm
Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn nghe viết 
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài 1 lần lượt 
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì 
- Bài chính tả có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất 
- Cho HS viết bảng con
- Muốn viết đúng các em phải làm những gì?
- Muốn viết đẹp các em phải làm những gì?
2.2 HS viết bài vào vở
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần 
2.3 chấm, chữa bài:
2.4 Gv đọc cho HS soát lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2
Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
Chia lớp thành ba đội 
trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/ gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
Bài 3.
- xếp tên 5 HS theo thứ tự bảng chữ cái.
- Chấm 5 –7 bài
4. Củng cố – dặn dò 
- HS ghi nhớ quy tắc chính tả g/ gh.
2 em lên bảng
HS nghe
2 HS đọc lại bài
  làm việc thật là vui
- Bé làm bài, Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- 3 câu
- câu thứ hai
- HS viết: Quét nhà, bận rộn ....
- Ngồi đúng tư thế
- HS viết bài
- HS soát ghi ra lề vở
- 3 đội thực hiện chơi
- Viết gh đi với âm a, ê, i
g đi với âm: a, ă , â, o, ô, ơ, u, ư
- 1 Hs đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng
Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
Về nhà luyện chữ cho đẹp.
Tiết 4: Toán
 Bài 9 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về đọc viết các số có hai chữ số ,số chục ,số liền trước và số lièn sau của một số 
- Thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ ) và giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động dạy học 
kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính hiệu biết 
- Số bị trừ là 79 ,số trừ là 25
-S ố bị trừ là 55 ,số trừ là 22
- Nhận xét chữa bài 
Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
 Bài 1: 
 - viết các số 
 - gọi HS lên bảng 
 - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Số 0 có số liền trước không ?
 Bài 3: 
 - YC HS nêu cách làm 
 - GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc phép trừ 
 Bài 4: 
HS đọc đề bài yêu cầu học sinh nêu tóm tắt rồi giải
 Tóm tắt 
 Lớp 2A: 18 HS
 Lớp 2B: 21 HS 
Cả hai lớp ....HS ?
 4.Củng cố dặn dò 
 – Nhận xét tiết học 
- HS làm bảng con 
- 2 HS lên bảng 
 79 55
- 25 - 22
33
- 1HS đọc yêu cầu 
a. 40, 41, 42, 43, 44, 45,....50
b.68, 69, 70, 71, 72, 73.....74
c. 10, 20, 30, 40, 50
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc 
- HS làm bài 
- Số liền sau của 59 là 60
- Số liền sau của 99 là 100
- Số liền trước của 89 là 88
- Số liền trước của 1 là 0
- Số 0 không có số liền trước 
- 1 HS lên bảng 
- Cả lớp làm bảng con 
 32 87 21
 + 43 + 35 + 57
 75 52 76
- 3 HS nêu cách làm 
-1 HS đọc đề bài 
 Bài giải 
Số HS đang tập hát của hai lớp là :
 18 + 21 =39(HS)
 ĐS: 39HS
 Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2007
Tiết 1 Âm nhạc
 $2: Học hát bài “thật là hay”
GV bộ môn dạy
Tập làm văn
 $2: Chào hỏi – tự giới thiệu
I/ mục đích yêu cầu 
1. Rèn kỹ năng nghe và nói.
+ Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
+ Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét kiến của mình. 
2. Rèn kỹ năng viết .
+ Biết viết một bản tự thuật ngắn .
II/ Đồ dùng dạy học 
+ Tranh minh hoạ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học 
kiểm tra bài cũ.
+ Gọi 2 HS lên bảng.
+ Yêu cầu HS trả lời Tên em là gì?
+Quê em ở đâu? Em học trường nào?
Lớp nào ? Em thích môn học nào nhất 
+Em thích làm việc gì nhất?
Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
+ Đọc yêu cầu của đề bài
+ Gọi HS lần lượt thực hiện từng y/c.
+chào thầy, cô khi đến trường
+chào bạn khi gặp nhau ở trường
+ Khi chào người lớn tuổi, em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự , chào bạn thân cởi mở.
Bài 2 (miệng )
+Tranh vẽ gì ?
Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
+Bóng nhựa và bút thép chào và tự giải thích như thế nào?
+Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào?
+Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu. ba bạn còn làm gì?
+Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn
Bài 3
+ Viết bản tự thuật theo mẫu
+ GV theo dõi uốn nắn 
+ GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố – dặn dò
+ Nhận xét tiết học 
+ Thực hành những điều đã học
+ 2 HS lần lượt trả lời
+ 1 HS đọc
+ HS nối tiếp nhau nói lời chào
+ Con chào mẹ, con đi học ạ! Mẹ ơi con đi học đây ạ!
Thưa Bố con đi học đây ạ!
+Em chào thầy ( cô ) ạ!
Chào cậu, chào bạn!
+ Một HS đọc yêu cầu 
+ HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi 
+Bóng nhựa,Bút thép và Mít
+ Chào 2 cậu tớ là Mít tớ ở thành phố tí hon.
+Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2
+ba bạn chào hỏi nhau rất thân
+Bắt tay nhau rất thân
Thực hành 
+HS đọc y/c
+HS tự viết vào vở
+ Nhiều HS đọc bài tự thuật
Tiết 4 Toán
 $10: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố về ; phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị 
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính , thực hiện phép tính ...
- Giải toán có lời văn 
- Quan hệ giữa dm và cm 
II/ Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ 
 Đặt tính rồi tính 
 32+43=... 21+57= .....
 96-42=.... 53-10=.....
- GV nhận xét chữa bài 
Bài mới 
1.Giới thiêụ bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu 
- 20 còn gọi là mấy chục ?
25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hãy viết các số trong bài thành tổng 
Bài 2: 
yêu cầu HS đọc chữ ghi trong cột đầu tiên bảng a
-Số cần điền vào các ô trống là số ntn?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- Nêu cách tính: 65-11
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? tại sao m?
 Tóm tắt 
 Chị và mẹ : 85 quả 
 Mẹ hái : 44 quả 
 Chị hái : ....quả cam 
Bài 5: 
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con 
 32 21 96 53
 +43 +57 - 42 - 10
 75 78 54 43
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Mẫu : 25 =20+5
- 20 còn gọi là hai chục 
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị 
- HS làm bài trên bảng con 
 62= 60 + 2 39 = 30 + 9
 99= 90 + 9 85= 80 + 5
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Số hạng ,số hạng ,tổng 
- Là tổng của hai số hạng. 
- Lấy các số hạng cộng với nhau. 
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng 
- HS làm bài ,đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau 
- Trừ 1 bằng 4 ,viết 4 thẳng 5 và 1 : 6 trừ 1 bằng 5 viết 5 thẳng 6 và 1
vậy 65- 11= 54
- 1 HS đọc đề bài 
- Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam ,mẹ hái 44 quả 
 Bài giải 
 Số cam chị hái được là 
 85 – 44 =41 (quả cam ) 
 ĐS: 41 ( quả cam )
- HS làm bài 
 1 dm = 10 cm
 1 cm =1 dm 
 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung tuần2
 Ưu điểm:
 Nền nếp
Học sinh đi học đều và đúng giờ, tỉ lệ chuyên cần cao.
Bước đầu đi vào nền nếp, có ý thức thực hiện giờ truy bài theo yêu cầu.
Học tập: 
 Nhiều em đã tiến bộ : như trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài , bài vở chuẩn bị tốt , thường xuyên rèn chữ viết ,có nhiều điểm cao..
Nhược điểm: 
Một số em chưa có tính kỉ luật trong học tập, ý thức học tập chưa cao , còn dựa dẫm bố mẹ, dẫn đến chất lượng của giờ học chưa cao. 
Một số em chưa rèn chữ viết nên chữ xấu VD : Em Trung , Bảo ,Linh , Long ..
 Kế hoạch tuần 3 :
Tiếp tục kiện toàn nề nếp học tập .
Khắc phục những tồn tại tuần 2 
I/ Mục tiêu
- Hát đúng giai điệu lời ca
- Hát đều giọng, hát êm ái nhẹ nhàng
- Biết bài hát thật là hay của nhạc sĩ Hoàng Lân
II/ Giáo Viên chuẩn bị 
Hát thuộc đúng lời bài hát
III/ các hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức:Hát
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1
- Dạy bài hát thật là hay
b. GV hát mẫu hai lần
- Lần 2 có động tác phụ hoạ 
- Em nào cho cô biết trong bài hát 
có những loài chim nào?
c. Đọc lời ca
- GV treo bảng phụ đọc mẫu toàn bài .
- Hướng dẫn HS đọc từng câu( 2 lần)
- HS đọc theo dãy 
d. Dạy hát từng câu
- GV hát mẫu câu ( 2 lần)
- Lần lượt đến câu 4
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài 
GV tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2: Hát hết nhịp vỗ tay theo từng nhịp phách.
a. GV hát mẫu và vỗ tay theo nhịp, phách .......
- GV cho một dãy hát lời ca
- 2 dãy vỗ tay theo hai cách trên tổng kết hoạt động 2
- Khi hát gõ đệm theo nhịp phách. tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động 
4. Củng cố – dặn dò
- Cho cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca
Lần 2 phụ hoạ
HS trả lời
HS nghe
HS thực hiện
HS thực hiện
HS nghe
HS thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 cuc hay.doc